Chương IV Thông tư 53/2018/TT-NHNN: Chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
Số hiệu: | 53/2018/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Đoàn Thái Sơn |
Ngày ban hành: | 31/12/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/03/2019 |
Ngày công báo: | 13/02/2019 | Số công báo: | Từ số 179 đến số 180 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
New regulations on currency and banking coming into force from March 01, 2019
1. Regulations on operating network of non-bank credit institutions
On December 31, 2018, the State Bank of Vietnam has promulgated the Circular No. 53/2018/TT-NHNN on operating network of non-bank credit institutions.
According to the Circular, the non-bank credit institution is required to formulate the Regulations on operating network management which must, inter alia, include:
- Organizational and personnel structure;
- Operations, scope of operation, accounting mechanism;
- Risk limit for each business activity or operation imposed on a customer, a group of customers, and all customers of the branch;
- The headquarters’ mechanism for management and supervision of its network members for ensuring safe and effective operations;
- Standards and eligibility requirements to be satisfied by Directors and Deputy Directors of branches, heads of professional divisions/ departments, and heads of representative offices and administrative units.
The Circular No.53/2018/TT-NHNN comes into force from March 01, 2019.
2. Share ownership limits of banks
The State Bank of Vietnam has promulgated the Circular No. 46/2018/TT-NHNN providing regulations on time limits, processes and procedures for transition applied to cases in which major shareholders of a credit institution and related persons thereof own shares equaling at least 5% of charter capital of another credit institution.
According to the Circular, the credit institution shall cooperate with its major shareholders in reviewing and determining the list of major shareholders and related persons thereof that own shares making up at least 5% of charter capital of another credit institution.
The presiding credit institution in collaboration with another credit institution and the group of related major shareholders shall work out the plan for remedy for the ownership of shares beyond allowed limits.
By December 31, 2020 at the latest, the percentage of ownership of shares by the group of related major shareholders must conform to provisions of the Law on Credit Institution.
The Circular No. 46/2018/TT-NHNN comes into force from March 01, 2019.
3. Order and procedures for approving contribution of capital to and purchase of shares of credit institutions
On December 31, 2018, the State Bank of Vietnam has promulgated the Circular No. 51/2018/TT-NHNN prescribing conditions, necessary documents, order and procedures for approving the contribution of capital to and purchase of shares of credit institutions.
According to the Circular, giving approval for the contribution of capital to or purchase of shares of a credit institution must comply with the following order and procedures:
- The credit institution shall prepare and submit 02 sets of application to the State Bank of Vietnam (SBV) via the Bank Supervision and Inspection Agency.
- Within 07 business days from the receipt of the sufficient and valid application, the Bank Supervision and Inspection Agency shall send written request, accompanied by the application, to:
+ The SBV’s branch in the province or city where the headquarters of the credit institution is located for opinions about the credit institution's satisfaction of conditions;
+ The SBV’s affiliates for opinions about the capital contribution, purchase of shares, or conversion of debts into contributed capital of the credit institution (if necessary).
Within 10 business days from the receipt of the written request for opinions, requested agencies must provide their written opinions about the requested contents.
Within 14 business days from the receipt of opinions from relevant agencies, the Bank Supervision and Inspection Agency shall consider and appraise the application, and then submit a report thereof to the SBV's Governor for giving approval or refusing the application of the credit institution.
Within 45 business days from the receipt of sufficient and valid application, the SBV shall give written approval or refuse the application of the credit institution.
Within 12 months from the date on which the SBV’s written approval is given, the related credit institution must complete the capital contribution, purchase of shares or conversion of debts into contributed capital as approved.
The Circular No.51/2018/TT-NHNN comes into force from March 01, 2019.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể trong các trường hợp sau:
a) Đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể;
b) Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể;
c) Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu trách nhiệm:
a) Giải quyết tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể theo quy định của pháp luật;
b) Lưu trữ chứng từ, tài liệu, hồ sơ của chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể và các văn bản liên quan đến việc chấm dứt hoạt động, giải thể;
c) Thực hiện các thủ tục pháp lý chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
1. Chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể trong trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng chấm dứt hoạt động, giải thể.
2. Thủ tục đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Hồ sơ tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, trong đó nêu rõ: lý do chấm dứt hoạt động, giải thể; tên, địa chỉ của chi nhánh chấm dứt hoạt động, giải thể và cam kết giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh chấm dứt hoạt động, giải thể;
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
c) Phương án giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh chấm dứt hoạt động, giải thể.
2. Trình tự tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh:
a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nơi đặt trụ sở chi nhánh;
b) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; trường hợp không chấp thuận, văn bản phải nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật để chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh và có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh đối với chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh về thời điểm cụ thể và kết quả chấm dứt hoạt động, giải thể.
4. Chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp:
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng quyết định chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có văn bản thông báo Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, trong đó nêu rõ lý do, ngày chấm dứt hoạt động, giải thể.
1. Chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng bị bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể khi có bằng chứng chứng minh hồ sơ đề nghị thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện thành lập.
2. Khi phát hiện trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản nêu rõ lý do gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc trong quá trình thanh tra, giám sát phát hiện trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
4. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều này, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải hoàn tất việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp; có văn bản thông báo Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng) thời điểm cụ thể và kết quả chấm dứt hoạt động, giải thể.
5. Trường hợp có khiếu nại đối với yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước về việc bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện các thủ tục khiếu nại theo quy định pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải thực hiện niêm yết công khai tại trụ sở chính, trụ sở đơn vị chấm dứt hoạt động, giải thể và công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động, giải thể trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng phi ngân hàng (nếu có), một tờ báo viết hàng ngày của trung ương, địa phương trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam. Nội dung công bố, niêm yết công khai tối thiểu bao gồm:
1. Tên, địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể.
2. Thời điểm chấm dứt hoạt động, giải thể.
3. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng phi ngân hàng về tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể.
TERMINATION OF OPERATION OR DISSOLUTION OF BRANCHES, REPRESENTATIVE OFFICES AND ADMINISTRATIVE UNITS
Article 16. Termination of operation or dissolution of branches, representative offices and administrative units
1. A branch, representative office or administrative unit shall have its operations terminated or shall be dissolved in the following circumstances:
a) Implicit termination of operation or dissolution;
b) Voluntary termination of operation or dissolution; or
c) Compulsory termination of operation or dissolution.
2. The related non-bank credit institution shall:
a) settle issues concerning assets, rights, obligations and related benefits of the branch, transaction office, representative office or administrative unit that has its operation terminated or that is dissolved in accordance with applicable laws;
b) keep documents, vouchers and other papers of the branch, representative office or administrative unit that has its operation terminated or that is dissolved and all documents concerning such termination of operation or dissolution;
c) carry out legal procedures for termination of operation or dissolution of the branch, representative office or administrative unit in accordance with applicable laws.
Article 17. Implicit termination of operation or dissolution of branches, representative offices and administrative units
1. If a non-bank credit institution has its operation terminated or is dissolved, its branches, transaction offices, representative offices and administrative units shall implicitly have their operation terminated or be dissolved.
2. Procedures for implicit termination of operation or dissolution of a branch, representative office or administrative unit shall be carried out in accordance with applicable laws.
Article 18. Voluntary termination of operation or dissolution of branches, representative offices and administrative units
1. An application for approval for voluntary termination of operation or dissolution of a branch includes:
a) The application for approval for termination of operation or dissolution of the branch which is made by the non-bank credit institution and specifies: reasons for termination of operation or dissolution; name and address of the branch having its operation terminated or to be dissolved; and commitments to settle issues concerning assets, rights, obligations and related benefits of the branch having its operation terminated or to be dissolved;
b) The resolution on approval for the termination of operation or dissolution of the branch made by the Board of Directors, or the Board of Members of the non-bank credit institution, or other documents of equivalent validity made by other authorities of the non-bank credit institution as regulated in its Charter;
c) The plan for settlement of assets, rights, obligations and related benefits of the branch having its operation terminated or to be dissolved.
2. Procedures for voluntary termination of operation or dissolution of a branch:
a) The non-bank credit institution shall prepare an application as regulated in Clause 1 of this Article and submit it to the SBV’s branch in the province or city where the branch is located (if the Bank Supervision and Inspection Office is not available) or the Bank Supervision and Inspection Office in the province or city where the branch is located;
b) Within 45 business days from the receipt of the sufficient application as regulated in Clause 1 of this Article, the SBV’s branch (if the Bank Supervision and Inspection Office is not available) or the Bank Supervision and Inspection Office shall give written approval or refuse to give approval to the applicant. In case of refusal, a written response in which reasons for refusal are indicated shall be provided for the applicant.
3. Within 45 business days from the date on which the SBV’s branch (if the Bank Supervision and Inspection Office is not available) or the Bank Supervision and Inspection Office gives a written approval for termination of operation or dissolution of the branch, the related non-bank credit institution must carry out legal procedures for termination of operation or dissolution of the branch and submit a report to the SBV (via the Bank Supervision and Inspection Agency) and the SBV’s branch in the province or city where the branch is located on the specific date of termination of operation or dissolution of the branch and results thereof.
4. Termination of operation or dissolution of representative offices and administrative units:
Representative offices and administrative units shall have their operations terminated or be dissolved according to decisions made by the related non-bank credit institution.
Within 05 business days from the termination of operation or dissolution of the representative office or administrative unit, the non-bank credit institution must send written notification which indicates reasons and date of termination of operation or dissolution to the SBV (via the Bank Supervision and Inspection Agency), the SBV’s branch in the province or city where the headquarters of the non-bank credit institution is located and the SBV’s branch in the province or city where the representative office or administrative unit is located.
Article 19. Compulsory termination of operation or dissolution of branches, representative offices and administrative units
1. The branch, representative office or administrative unit of a non-bank credit institution shall be subject to the compulsory termination of operation or dissolution if there are evidences that the application for establishment of the branch, representative office or administrative unit fails to meet relevant establishment requirements.
2. In the case mentioned in Clause 1 of this Article, the SBV’s branch in the province or city where the branch, representative office or administrative unit of the non-bank credit institution is located (if the Bank Supervision and Inspection Office is not established) shall submit a written request for approval for compulsory termination of operation or dissolution of the branch, representative office or administrative unit, which must indicate reasons for such compulsory termination of operation or dissolution, to the SBV (via the Bank Supervision and Inspection Agency).
3. Within 15 business days from the receipt of the written request for approval for compulsory termination of operation or dissolution of the branch, representative office or administrative unit of the non-bank credit institution from the SBV’s branch as regulated in Clause 2 of this Article or during the inspection or supervision through which the case mentioned in Clause 1 of this Article is discovered, the Bank Supervision and Inspection Agency shall request the SBV’s Governor to request the related non-bank credit institution in writing to terminate the operation or dissolve its branch, representative office or administrative unit.
4. Within 90 business days from the date on which the SBV sends the written request for termination of operation or dissolution of the branch, representative office or administrative unit to the non-bank credit institution as regulated in Clause 3 of this Article, the non-bank credit institution must complete all procedures for termination of operation or dissolution of the branch, representative office or administrative unit, and submit a report to the SBV (via the Bank Supervision and Inspection Agency) on specific date of termination of operation or dissolution and results thereof.
5. In case of complaints against the SBV’s request for compulsory termination of operation or dissolution of the branch, representative office or administrative unit, the non-bank credit institution shall follow complaint procedures as regulated by law.
Article 20. Publishing information about termination of operation or dissolution of branches, representative offices and administrative units
Within 07 business days from the date of termination of operation or dissolution of the branch, representative office or administrative unit, the non-bank credit institution must post up notices of such operation termination or dissolution at its headquarters and at the location of the related branch, representative office or administrative unit, and publish information concerning such operation termination or dissolution on the websites of the SBV and of the non-bank credit institution (if any), and on three consecutive editions of central and/or local daily printed newspapers or online newspapers of Vietnam. Information to be published includes:
1. Name and address of the branch, representative office or administrative unit that has its operation terminated or is dissolved.
2. Date of termination of operation or dissolution.
3. Responsibility of the non-bank credit institution to settle issues concerning assets, rights, obligations and relevant benefits of the branch, representative office or administrative unit having its operation terminated or dissolved.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực