Chương V Thông tư 46/2015/TT-BGTVT: Giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ
Số hiệu: | 46/2015/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 07/09/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/12/2015 |
Ngày công báo: | 27/09/2015 | Số công báo: | Từ số 1009 đến số 1010 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Việc xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ phải theo các quy định về tổng trọng lượng của xe, tải trọng trục xe, chiều cao, chiều rộng, chiều dài xếp hàng hóa được phép của xe quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Thông tư này và không vượt quá khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
2. Hàng hóa xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn và không gây cản trở cho việc điều khiển xe, bảo đảm an toàn giao thông khi tham gia giao thông trên đường bộ
1. Trục đơn: tải trọng trục xe ≤ 10 tấn.
2. Cụm trục kép, phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục:
a) Trường hợp d < 1,0 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 11 tấn;
b) Trường hợp 1,0 mét ≤ d < 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 16 tấn;
c) Trường hợp d ≥ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 18 tấn.
3. Cụm trục ba, phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục liền kề:
a) Trường hợp d ≤ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 21 tấn;
b) Trường hợp d > 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 24 tấn.
1. Đối với xe thân liền có tổng số trục:
a) Bằng hai, tổng trọng lượng của xe ≤ 16 tấn;
b) Bằng ba, tổng trọng lượng của xe ≤ 24 tấn;
c) Bằng bốn, tổng trọng lượng của xe ≤ 30 tấn;
d) Bằng năm hoặc lớn hơn và khoảng cách tính từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng:
- Nhỏ hơn hoặc bằng 7 mét, tổng trọng lượng của xe ≤ 32 tấn;
- Lớn hơn 7 mét, tổng trọng lượng của xe ≤ 34 tấn.
2. Đối với tổ hợp xe đầu kéo kéo sơmi rơ moóc có tổng số trục:
a) Bằng ba, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 26 tấn;
b) Bằng bốn, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 34 tấn;
c) Bằng năm và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơmi rơ moóc:
- Từ 3,2 mét đến 4,5 mét, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 38 tấn;
- Lớn hơn 4,5 mét, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 42 tấn.
d) Bằng sáu hoặc lớn hơn và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơmi rơ moóc:
- Từ 3,2 mét đến 4,5 mét, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 40 tấn; trường hợp chở một container, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 42 tấn;
- Lớn hơn 4,5 mét đến 6,5 mét, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 44 tấn;
- Lớn hơn 6,5 mét, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 48 tấn.
3. Đối với tổ hợp xe thân liền kéo rơ moóc: tổng trọng lượng của tổ hợp xe gồm tổng trọng lượng của xe thân liền (tương ứng với tổng trọng lượng của xe được quy định tại khoản 1 Điều này) và tổng tải trọng các trục xe của rơ moóc được kéo theo (tương ứng với tải trọng trục xe được quy định tại Điều 16), cụ thể như sau:
a) Trường hợp xe thân liền kéo rơ moóc một cụm trục với khoảng cách tính từ tâm lỗ chốt kéo của thanh kéo đến điểm giữa của cụm trục của rơ moóc đo trên mặt phẳng nằm ngang của thanh kéo lớn hơn hoặc bằng 3,7 mét, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 45 tấn;
b) Trường hợp xe thân liền kéo rơ moóc nhiều cụm trục với khoảng cách tính từ tâm lỗ chốt kéo của thanh kéo đến tâm trục trước hoặc điểm giữa của cụm trục trước của rơ moóc đo theo mặt phẳng nằm ngang của thanh kéo lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 45 tấn.
4. Đối với trường hợp tổ hợp xe đầu kéo kéo sơmi rơ moóc (quy định tại khoản 2 Điều này) nhưng có khoảng cách tính từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơmi rơ moóc < 3,2 mét hoặc tổ hợp xe thân liền kéo rơ moóc một cụm trục nhưng có khoảng cách tính từ tâm lỗ chốt kéo của thanh kéo đến điểm giữa của cụm trục của rơ moóc nhỏ hơn 3,7 mét hoặc tổ hợp xe thân liền kéo rơ moóc nhiều cụm trục nhưng có khoảng cách tính từ tâm lỗ chốt kéo của thanh kéo đến tâm trục trước hoặc điểm giữa của cụm trục trước của rơ moóc nhỏ hơn 3,0 mét, tổng trọng lượng của tổ hợp xe phải giảm 2 tấn trên 1 mét dài ngắn đi.
5. Đối với xe hoặc tổ hợp xe có trục phụ (có cơ cấu nâng, hạ trục phụ), tổng trọng lượng của xe hoặc tổ hợp xe được xác định theo quy định tại Điều 16 và khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này tương ứng với tổng số trục xe thực tế tác dụng trực tiếp lên mặt đường khi lưu thông trên đường bộ.
1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
3. Xe chuyên dùng và xe chở container: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.
4. Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự, chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
1. Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là chiều rộng của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.
3. Xe chở khách không được phép xếp hàng hóa, hành lý nhô ra quá kích thước bao ngoài của xe.
4. Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,5 mét. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 1,5 mét.
5. Xe thô sơ không được xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe và không quá 1,0 mét; không được vượt quá 0,4 mét về mỗi bên bánh xe.
LIMITS ON GOODS LOADED ONTO ROAD VEHICLES RUNNING ON PUBLIC ROADS
Article 15. Limits on goods loaded onto road vehicles running on public roads
1. Goods must be loaded onto road vehicles in accordance with the regulations on GVW and GAW of the vehicles and height, width, and length of the cargo as prescribed in Articles 16, 17 and 18 of this Circular, and within the load capacity of the vehicle specified on the Certificate of technical safety and environmental protection of the vehicle.
2. Goods must be arranged tidily and tied firmly and must not obstruct the driving of vehicles, ensuring traffic safety when running on public roads.
Article 16. Gross axle weight (GAW)
1. Single axle: GAW ≤ 10 tonnes.
2. Double-axle group, GAW depends on the distance (d) between two axles:
a) If d < 1.0 meter, GAW ≤ 11 tonnes;
d) If 1.0 meter ≤ d < 1.3 meters, GAW ≤ 16 tonnes;
c) If d ≥ 1.3 meters, GAW ≤ 18 tonnes.
3. Triple-axle group, GAW depends on the distance (d) between two consecutive axles:
a) If d ≤ 1.3 meters, GAW ≤ 21 tonnes;
b) If d > 1.3 meters, GAW ≤ 24 tonnes.
Article 17. Gross vehicle weight (GVW)
1. Unibody vehicles:
a) If the vehicle has 2 axles, GVW ≤ 16 tonnes;
b) If the vehicle has 3 axles, GVW ≤ 24 tonnes;
c) If the vehicle has 4 axles, GVW ≤ 30 tonnes;
d) If the vehicle has 5 or more axles, GVW depends on the distance (d) between the first axle and the last axle:
- If d ≤ 7 meters, GVW ≤ 32 tonnes;
- If d > 7 meters, GVW ≤ 34 tonnes;
2. Semi-trailer trucks:
a) If the vehicle has 3 axles, GVW ≤ 26 tonnes;
b) If the vehicle has 4 axles, GVW ≤ 34 tonnes;
c) If the vehicle has 5 axles, GVW depends on the distance (d) between the wheel coupling pin and the first axle of the semi-trailer:
- If 3.2 ≤ d ≤ 4.5 meters, GVW ≤ 38 tonnes;
- If d > 4.5 meters, GVW ≤ 42 tonnes;
d) If the vehicle has 6 or more axles, GVW depends on the distance (d) between the wheel coupling pin and the first axle of the semi-trailer:
- If 3.2 ≤ d ≤ 4.5 meters, GVW ≤ 40 tonnes; if the semi-trailer is a container, GVW ≤ 42 tonnes;
- If 4.5 < d ≤ 6.5 meters, GVW ≤ 44 tonnes;
- If d > 6.5 meters, GVW ≤ 48 tonnes.
3. If a trailer is pulled by a unibody truck: the total weight, which is the total of the GVW of the unibody truck (according to GVW specified in Clause 1 of this Article) and the GAW of the trailer being pulled (according to Article 16). To be specific:
a) If a single-axle trailer is pulled by a unibody truck and the distance between the wheel coupling pin and the middle of the axle group of the trailer on the horizontal surface of the pull bar is 3.7 meters or longer then the GVW must be 45 tonnes or lower;
b) If a multi-axle trailer is pulled by a unibody truck and the distance between the wheel coupling pin and the middle of the axle group of the trailer on the horizontal surface of the pull bar is 3.0 meters or longer, then the GVW must be 45 tonnes or lower.
4. If a semi-trailer is pulled by a truck (specified in clause 2 of this Article) and the distance between the wheel coupling pin and the first axle of the semi-trailer is shorter than 3.2 meters or if a single-axle trailer is pull by a unibody truck and the distance between the wheel coupling pin and the middle point of the axle group of the trailer is shorter than 3.7 meters or if a multi-axle trailer is pulled by a unibody truck and the distance between the wheel coupling pin and the front axle group of the trailer is shorter than 3.0 meters, then the GVW of the tractor-trailer must be decreased by 2 tonnes for each meter of length that is shortened.
5. Regarding vehicles with auxiliary axles, its GVW shall be determined according to regulations in Article 16 and clauses 1, 2 and 3 of this Article in accordance with the actual axles directly affect the road surface when running on public roads.
Article 18. Height of goods loaded onto road vehicles
1. Regarding box trucks, allowable height of goods loaded onto the vehicle is the maximum height of goods inside the box as designed by the manufacturer or according to a modified designed approved by a competent authority.
2. Regarding flatbed truck, goods loaded on the vehicle that exceed the height of the box (as designed by the manufacturer or as approved by a competent authority) must be firmly tied and choked to ensure the safety when running on public roads. The height of loaded goods must not exceed the heights below (from the road surface):
a) If the payload weights 5 tonnes or more (according to the Certificate of technical safety and environmental protection), the height of loaded goods must not exceed 4.2 meters;
b) If the payload weights from 2.5 tonnes to less than 5 tonnes (according to the Certificate of technical safety and environmental protection), the height of loaded goods must not exceed 3.5 meters;
c) If the payload weights less than 2.5 tonnes (according to the Certificate of technical safety and environmental protection), the height of loaded goods must not exceed 2.8 meters;
3. Specialized vehicles and container trucks: the height of loaded goods from the road surface must not exceed 4.35 meters.
4. If the vehicle carries bulk cargo or building materials including soil, sand, gravel, coal, ores and the likes, the height of loaded goods must not exceed the height of the box that is specified on the Certificate of technical safety and environmental protection.
Article 19. Width and length of goods loaded onto road vehicles to be operated on public roads
1. The width of loaded goods on a road motor vehicle is the width of the box as designed by the manufacturer or as approved by a competent authority.
2. The length of loaded goods on a road motor vehicle must not exceed 1.1 times the total length of the vehicle as designed by the manufacturer or as approved by a competent authority and must not be longer than 20.0 meters. If the length of loaded goods exceeds the permissible limit, the cargo box must bear warnings and goods must be firmly tied to ensure safety while running on public roads.
3. Goods and luggage loaded onto a passenger vehicle must not exceed the outer dimensions of the vehicle.
4. Goods loaded onto a motorbike must not exceed the cargo bracket designed by the manufacturer 0.3 meter to the sides and 0.5 meter to the rear. The height of goods from the road surface must not exceed 1.5 meters.
5. Goods loaded onto a non-motorized vehicle must not exceed 1 meter or exceed 1/3 the vehicle length to the front and the rear, whichever is lesser, and must not exceed 0.4 meter to each side of the wheels.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực