Chương IV Thông tư 46/2015/TT-BGTVT: Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
Số hiệu: | 46/2015/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 07/09/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/12/2015 |
Ngày công báo: | 27/09/2015 | Số công báo: | Từ số 1009 đến số 1010 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Hàng siêu trường là hàng không thể tháo rời, khi xếp lên phương tiện vận chuyển có một trong các kích thước bao ngoài (của tổ hợp phương tiện và hàng hóa xếp trên phương tiện) như sau:
a) Chiều dài lớn hơn 20,0 mét;
b) Chiều rộng lớn hơn 2,5 mét;
c) Chiều cao tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên lớn hơn 4,2 mét; đối với xe chở container lớn hơn 4,35 mét.
2. Hàng siêu trọng là hàng không thể tháo rời, có trọng lượng lớn hơn 32 tấn.
1. Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng là phương tiện có kích thước, tải trọng phù hợp với loại hàng hóa vận chuyển; đồng thời phù hợp với các thông số ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
2. Trường hợp các rơ moóc kiểu module có tính năng ghép nối được với nhau sử dụng để chở hàng siêu trường, siêu trọng, cơ quan đăng kiểm xác nhận vào Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe với nội dung: “Được phép ghép nối các module với nhau và phải có Giấy phép lưu hành xe do cơ quan có thẩm quyền cấp phép”.
1. Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng lưu hành trên đường bộ phải thực hiện theo các quy định tại Điều 11 của Thông tư này.
2. Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng khi lưu thông trên đường bộ phải tuân thủ các điều kiện quy định ghi trong Giấy phép lưu hành xe; đồng thời tuân thủ chỉ dẫn của người điều hành hỗ trợ dẫn đường, hộ tống (nếu có).
3. Các trường hợp phải có xe hỗ trợ dẫn đường, hộ tống:
a) Khi xếp hàng hóa lên phương tiện vận chuyển có một trong các kích thước bao ngoài (của tổ hợp phương tiện và hàng hóa xếp trên phương tiện) như sau: chiều rộng lớn hơn 3,5 mét; chiều dài lớn hơn 20 mét;
b) Tại vị trí công trình phải gia cường đường bộ.
4. Các trường hợp phải khảo sát đường bộ:
a) Khi xếp hàng lên phương tiện có một trong các kích thước bao ngoài như sau: chiều rộng lớn hơn 3,75 mét hoặc chiều cao lớn hơn 4,75 mét hoặc chiều dài lớn hơn 20 mét đối với đường cấp IV trở xuống hoặc lớn hơn 30 mét đối với đường cấp III trở lên;
b) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tổng trọng lượng của xe hoặc có tải trọng trục xe vượt quá khả năng khai thác của đường bộBổ sung
TRANSPORT OF OVERSIZE LOAD ON PUBLIC ROADS
Article 12. Regulations on oversize/overweight load
1. An oversize load is a non-divisible load with the following outer dimensions (of both the vehicle and the load):
b) Length > 20 meters;
b) Width > 2.5 meters;
c) The height from the highest point of the road surface exceeds 4.2 meters (applicable to vehicles other than container trucks) or exceeds 4.35 meters (applicable to container trucks).
2. An overweight load is a non-divisible load with the weight of heavier than 32 tonnes.
Article 13. Vehicles for transport of oversize/overweight load
1. A vehicle for transport of oversize/overweight is a vehicle with sizes and weights suitable for the transported goods and conformable with conditions specified on its Certificate of technical safety and environmental protection.
2. If modular trailers can be connected together to carry oversize and overweight goods, the registry shall verify onto the Certificate of technical safety and environmental protection of the vehicle with the statement “Modules can be connected together if there is the Permit for operation of vehicles issued by a competent authority”.
Article 14. Operating vehicles that carry oversize/overweight load on public roads
1. Any vehicles carrying oversize/overweight load that is operated on public roads must comply with regulations in Article 11 of this Circular.
2. The driver of a vehicle carrying an oversize/overweight load must comply with regulations specified on the Permit and comply with instructions of the competent person (if any) when running on public roads.
3. Cases that require guiding or escorting by another vehicle:
a) Goods are loaded onto the vehicle with the following outer dimensions (of both the vehicle and the load): width ≥ 3.5 meters; length > 20 meters;
b) The vehicle is operated at a work that requires reinforcement of roads.
4. Cases in which the inspection of road is required:
a) Goods are loaded on to the vehicle with the following outer dimension: width > 3.75 meters or height > 4.75 meters or length > 20 meters (applicable to level IV road or lower) or length > 30 meters (applicable to level III road or higher);
b) The road motor vehicle has gross vehicle weight or the gross axle weigh exceeds the load capacity of the road.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Tải trọng của đường bộ
Điều 5. Khổ giới hạn của đường bộ
Điều 6. Công bố tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ và tình trạng kỹ thuật đường ngang
Điều 7. Điều chỉnh công bố tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ và tình trạng kỹ thuật đường ngang
Điều 8. Lưu hành phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Điều 9. Quy định về xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn lưu hành trên đường bộ
Điều 11. Lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ
Điều 12. Quy định về hàng siêu trường, siêu trọng
Điều 14. Lưu hành phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
Điều 18. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ