Chương IV Thông tư 45/2016/TT-BTNMT: Mẫu đơn, bản vẽ, giấy phép, quyết định và báo cáo trong hoạt động khoáng sản
Số hiệu: | 45/2016/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành: | 26/12/2016 | Ngày hiệu lực: | 15/03/2017 |
Ngày công báo: | 25/03/2017 | Số công báo: | Từ số 201 đến số 202 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 45/2016/TT-BTNMT quy định đề án thăm dò khoáng sản; án đóng cửa mỏ khoáng sản; và các mẫu đơn, bản vẽ, giấy phép trong hoạt động khoáng sản.
1. Đề án thăm dò khoáng sản
2. Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; thẩm định, phê duyệt, nghiệm thu đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
3. Mẫu đơn, bản vẽ, giấy phép, quyết định và báo cáo trong hoạt động khoáng sản
Văn bản tiếng việt
1. Đơn đề nghị cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản; đề nghị trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản và đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản được lập theo các mẫu từ Mẫu số 03 đến Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đơn đề nghị cấp, gia hạn, trả lại, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; đề nghị trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản và đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được lập theo các mẫu từ Mẫu số 07 đến Mẫu số 11 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình được lập theo Mẫu số 12 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đơn đề nghị cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được lập theo các mẫu từ Mẫu số 13 đến Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Đơn đề nghị thu hồi cát, sỏi trong quá trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch; Bản đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi trong quá trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch; Bản đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích xây dựng dự án công trình được lập theo các mẫu từ Mẫu số 16 đến Mẫu số 18 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản được lập theo Mẫu số 19 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đơn đề nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (kể cả đề nghị đóng cửa mỏ để trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) được lập theo Mẫu số 20 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản (trừ trường hợp đề nghị đóng cửa mỏ để trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) được lập theo Mẫu số 21 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Bản đồ khu vực đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản, khai thác khoáng sản; đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản, được lập theo phụ lục của mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản, Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tỷ lệ của bản đồ khu vực hoạt động khoáng sản, khu vực đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản được quy định như sau:
a) Đối với khu vực có diện tích từ ≥ 5km2, bản đồ khu vực được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:100.000;
b) Đối với khu vực có diện tích từ >2 đến <5km2, bản đồ khu vực được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:50.000;
c) Đối với khu vực có diện tích 0,5 đến <2km2, bản đồ khu vực được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:25.000;
d) Đối với khu vực có diện tích <0,5km2, bản đồ khu vực được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:10.000 đối với bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản; không nhỏ hơn 1:5.000 đối với Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản, Bản đồ khu vực đóng cửa mỏ khoáng sản.
3. Quy định về kinh tuyến, múi chiếu của bản vẽ trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản cụ thể như sau:
a) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bản vẽ trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản, được lập theo hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục trung ương, múi chiếu 6 độ;
b) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bản vẽ trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản được lập theo hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục và múi chiếu địa phương.
1. Số lượng bản chính của Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản chỉ phát hành 03 bản, bao gồm: 01 bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền ký giấy phép, 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và 01 bản gửi cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản. Bản sao giấy phép được gửi đến các cơ quan, đơn vị có liên quan để biết, quản lý, theo dõi và phối hợp quản lý.
2. Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản lập theo Mẫu số 22, Mẫu số 24, Mẫu số 26 và Mẫu số 29; Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn), Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) lập theo Mẫu số 23, Mẫu số 25 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Việc cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản được thể hiện bằng Giấy phép mới, có nội dung phù hợp với Giấy phép đã cấp, có số lượng bản chính khi phát hành theo quy định tại khoản 1 Điều này và theo các quy định có liên quan của pháp luật về khoáng sản.
4. Việc cho phép điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản; trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản; trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản được chấp thuận bằng quyết định, lập theo Mẫu số 28, Mẫu số 33 và Mẫu số 34 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Bản xác nhận đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình; Bản xác nhận đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi trong quá trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch lập theo mẫu số 27 Thông tư này.
1. Quyết định phê duyệt/công nhận trữ lượng/tài nguyên khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, Phê duyệt/công nhận trữ lượng/tài nguyên nước khoáng; báo cáo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong khu vực được phép khai thác lập theo Mẫu số 30 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản lập theo Mẫu số 31 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản (trừ trường hợp trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản được thể hiện chung trong Quyết định cho phép trả lại Giấy phép khai thác hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác) lập theo Mẫu số 32 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản quy định tại Điều 7 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP lập theo các mẫu từ Mẫu số 35 đến Mẫu số 45 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
1. Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động thăm dò khoáng sản lập theo Mẫu số 35.
2. Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động khai thác khoáng sản lập theo Mẫu số 36.
3. Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập theo Mẫu số 37.
Bảng tổng hợp tình hình cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản và kết quả thăm dò khoáng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố lập theo Mẫu số 37a; Bảng tổng hợp tình hình cấp Giấy phép khai thác khoáng sản và hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố gửi kèm theo Báo cáo lập theo Mẫu số 37b.
4. Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi cả nước lập theo Mẫu số 38.
5. Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản lập theo Mẫu số 39.
6. Báo cáo kết quả thăm dò nước khoáng lập theo Mẫu số 40.
7. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản lập theo Mẫu số 41.
8. Báo cáo kết quả hoạt động thăm dò khoáng sản và kế hoạch tiếp tục thăm dò (khi đề nghị gia hạn Giấy phép) lập theo Mẫu số 42.
9. Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản và kế hoạch tiếp tục khai thác (khi đề nghị gia hạn, điều chỉnh Giấy phép) lập theo Mẫu số 43.
Các văn bản khác có liên quan đến hoạt động khoáng sản được lập theo các mẫu từ Mẫu số 44 đến Mẫu số 49 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
1. Biên bản kiểm tra thực địa kết quả thực hiện Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản lập theo Mẫu số 44.
2. Đăng ký, thông báo ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác được lập theo Mẫu số 45.
3. Kế hoạch khảo sát, lấy mẫu để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân được lập theo Mẫu số 46.
6. Thông báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận kế hoạch khảo sát, lấy mẫu để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 47.
TEMPLATES OF APPLICATIONS, DRAWINGS, LICENSES, DECISIONS AND REPORTS IN MINERAL ACTIVITIES
Article 10. Templates of application for mineral operation license; registration forms of area, power, volume, methods, equipment and plan for extraction of minerals to use as common building materials in the project’s building areas; registration forms of quantity of sand/gravel excavated in course of performance of channel dredging and expansion projects
1. Applications for issuance, renewal and surrender of mineral exploration license; the application for relinquishing part of mineral exploration area and the application for transfer of right to conduct mineral exploration activities shall be made using templates 03-06 provided in the Appendix enclosed herewith.
2. Applications for issuance, renewal, surrender and amendment of mining license; the application for relinquishing part of mining area and the application for transfer of right to conduct mining activities shall be made using templates 07 - 11 provided in the Appendix enclosed herewith.
3. The application for issuance of license to extract minerals in area where an investment and construction project is performed shall be made using template No. 12 provided in the Appendix enclosed herewith.
4. Applications for issuance, renewal and surrender of license for full extraction of minerals shall be made using templates 13 - 15 provided in the Appendix enclosed herewith.
5. Applications for excavation of sand and gravel in course of performance of channel dredging and expansion projects; registration forms of quantity of sand/gravel excavated in course of performance of channel dredging and expansion projects; registration forms of area, power, volume, methods, equipment and plan for extraction of minerals to use as common building materials in the project’s building areas shall be made using templates 16 - 18 provided in the Appendix enclosed herewith.
Article 11. Templates of applications for approval for mineral reserves, approval for mine closure projects and applications for mine closure
1. Applications for approval for mineral reserves shall be made using template 19 provided in the Appendix enclosed herewith.
2. Applications for approval for mine closure projects (including applications for mine closure for surrendering mining license or relinquishing part of mining area) shall be made using template 20 provided in the Appendix enclosed herewith.
3. Applications for mine closure (excluding applications for mine closure for surrendering mining license or relinquishing part of mining area) shall be made using template 21 provided in the Appendix enclosed herewith.
Article 12. Templates of maps and drawings required in applications for mineral operation license and mine closure
1. Map of an area in which mineral exploration license/ mining license is applied for or the mine of which the closure is applied for is located shall be made according to appendix of template of mineral exploration license, mining license or decision on mine closure enclosed herewith.
2. Map scale of area in which mineral operation license is applied for or where the mine of which the closure is applied for is located is provided for as below:
a) The map of an area of 5km2 or larger shall be made on the background of the map extracted from the VN-2000 coordinate topographic map, and have a scale of not smaller than 1:100.000;
b) The map of an area between 2km2 and 5km2 shall be made on the background of the map extracted from the VN-2000 coordinate topographic map, and have a scale of not smaller than 1:50.000;
c) The map of an area from 0.5km2 to under 2km2 shall be made on the background of the map extracted from the VN-2000 coordinate topographic map, and have a scale of not smaller than 1:25.000;
d) The map of an area smaller than 0.5km2 shall be made on the background of the map extracted from the VN-2000 coordinate topographic map, and its scale shall be not smaller than 1:10.000 if it is the map of mineral exploration area or 1:5.000 if it is the map of mining area or the map of area where the mine to be closed is located.
3. Meridians and projection zones of drawings required in applications for mineral operation license or
applications for mine closure, and status map of mining area must comply with the following provisions:
a) With respect to the licensing under the competence of Ministry of Natural Resources and Environment, drawings required in the application for mineral operation license or the application for mine closure, and status map of mining area shall be made according to VN-2000 coordinates, central-axle meridians and projection zone of 6 degree;
b) With respect to the licensing under the competence of the Provincial-level People’s Committee, drawings required in the application for mineral operation license or the application for mine closure, and status map of mining area shall be made according to VN-2000 coordinates, local-axle meridians and projection zone.
Article 13. Regulations on licensing and templates of mineral exploration license, mining license and license for full extraction of minerals; certificates of registration of area, power, volume, methods, equipment and plan for extraction of minerals to use as common building materials in the project’s building area; certificates of registration of quantity of sand/gravel excavated in course of performance of channel dredging and expansion projects
1. The mineral exploration license, the mining license, the license for extraction of minerals in project's building area, or the license for full extraction of minerals shall be issued in 03 originals among which 01 original is retained by the licensing authority, 01 original is retaining by the receiving authority and the other is delivered to the applicant. Copies of the license shall be sent to relevant authorities/units for monitoring and cooperating in management task.
2. The mineral exploration license, the mining license, the license for extraction of minerals in project's building area, and the license for full extraction of minerals shall be made using Template No. 22, Template No. 24, Template No. 26 and Template No. 29; The renewed mineral exploration license and the renewed mining license is made using Template No. 23 and Template No. 25 provided in the appendix enclosed herewith.
3. The transfer of rights to carry out mineral exploration or mining activities shall be certified by granting a new license whose contents must be in conformity with the former one with the number of issued originals regulated in Clause 1 of this Article, and performed in accordance with relevant regulations of the law on minerals.
4. Decisions shall be granted using Template No. 28, Template No. 33 and Template No. 34 provided in the appendix enclosed herewith in order to give approval for amendments to a mining license, for surrender of mineral exploration license or relinquishing part of mineral exploration area, and for surrender of mining license or relinquishing part of mining area.
5. Certificates of registration of area, power, volume, methods, equipment and plan for extraction of minerals to use as common building materials in the project’s building area; certificates of registration of quantity of sand/gravel excavated in course of performance of channel dredging and expansion projects shall be made using Template No. 27 enclosed herewith.
Article 14. Templates of decisions granted in mineral operations
1. Decisions on approval/ certification of mineral reserves/resources included in reports on mineral exploration results, approval/ certification of mineral water reserves/resources; reports on exploration for upgrading mineral reserves category in licensed mining area shall be made using Template No. 30 provided in the Appendix enclosed herewith.
2. Decision on approval for mine closure project shall be made using Template 31 provided in the Appendix enclosed herewith.
3. Decision on mine closure (excluding the surrender of mining license or relinquishing part of mining area which is specified in decision on approval for surrender of mining license or relinquishing part of mining area) shall be made using Template 32 provided in the Appendix enclosed herewith.
Article 15. Templates of reports on mineral operation results
Reports on mineral operations prescribed in Article 7 of the Decree No. 158/2016/ND-CP shall be made using templates 35 - 45 provided in the Appendix enclosed herewith. To be specific:
1. Periodic report on mineral exploration activities shall be made using Template No. 35.
2. Periodic report on mining activities shall be made using Template No. 36.
3. Report on state management of minerals within the scope of a province or central-affiliated city shall be made using Template No. 37.
Consolidated report on the issuance of mineral exploration license and results of exploration activities in the province or city is made using the Template No. 37a; Consolidated report on the issuance of mining license and results of mining activities in the province or city is made using the Template No. 37b.
4. Report on state management of minerals nationwide shall be made using Template No. 38.
5. Report on mineral exploration results shall be made using Template No. 39.
6. Report on mineral water exploration results shall be made using Template No. 40.
7. Report on results of mine closure project shall be made using Template No. 41.
8. Report on mineral exploration results and plan for keeping exploration conducted (if the renewal of license is applied for) shall be made using Template No. 42.
9. Report on mining results and plan for keeping mining activities conducted (if the mining license is amended or renewed) shall be made using Template No. 43.
Article 16. Templates of other relevant documents in mineral operations
Other documents relating to mineral operations shall be made using templates 44 - 49 provided in the Appendix enclosed herewith. To be specific:
1. Written record of on-site inspection of performance of mine closure project shall be made using Template No. 44.
2. Registration or notification of commencement of mine capital construction or commencement of mining activities shall be made using Template No. 45.
3. Plan for surveying and sampling to serve the selection of area for making the mineral exploration project shall be made using Template No. 46.
6. Notification given by the Provincial-level People’s Committee for approval for the plan for surveying and sampling to serve the selection of area for making mineral exploration project shall be made using Template No. 47.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực