Chương II Thông tư 39/2016/TT-NHNN: Quy định cụ thể
Số hiệu: | 39/2016/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 | Ngày hiệu lực: | 15/03/2017 |
Ngày công báo: | 19/02/2017 | Số công báo: | Từ số 147 đến số 148 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 39/2016/TT-NHNN về việc cho vay của tổ chức tín dụng, với các quy định về nguyên tắc, điều kiện, hồ sơ vay, lãi suất cho vay tại ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để kinh doanh, tiêu dùng, sinh hoạt.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng việc áp dụng các phương thức cho vay như sau:
1. Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.
2. Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện cho vay đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn.
3. Cho vay lưu vụ: Là việc tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với khách hàng để nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo đó, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp.
4. Cho vay theo hạn mức: Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, tổ chức tín dụng xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này.
5. Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhưng không vượt quá 01 (một) năm.
6. Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh toán. Mức thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian tối đa 01 (một) năm.
7. Cho vay quay vòng: Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01 (một) tháng, khách hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trước cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay không vượt quá 03 (ba) tháng.
8. Cho vay tuần hoàn (rollover): Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:
a) Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dư nợ gốc của khoản vay;
b) Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban đầu và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh;
c) Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng;
d) Trong quá trình cho vay tuần hoàn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng thì không được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận.
9. Các phương thức cho vay khác được kết hợp các phương thức cho vay quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và khoản 8 Điều này, phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khoản vay.
1. Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ hoạt động kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn, khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn cho vay và thời hạn hoạt động còn lại của tổ chức tín dụng để thỏa thuận về thời hạn cho vay.
2. Đối với khách hàng là pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt động hợp pháp còn lại của khách hàng; đối với cá nhân có quốc tịch nước ngoài cư trú tại Việt Nam, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam.
1. Tổ chức tín dụng lập hồ sơ cho vay, bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị vay vốn;
b) Thỏa thuận cho vay;
c) Báo cáo thực trạng tài chính do khách hàng gửi tổ chức tín dụng trong thời gian vay vốn;
d) Hồ sơ liên quan đến bảo đảm tiền vay;
đ) Quyết định cho vay có chữ ký của người có thẩm quyền; trường hợp quyết định tập thể, phải có biên bản ghi rõ quyết định được thông qua;
e) Những tài liệu phát sinh trong quá trình sử dụng khoản vay liên quan đến thỏa thuận cho vay do tổ chức tín dụng hướng dẫn.
2. Tổ chức tín dụng phải lưu giữ hồ sơ cho vay; thời hạn lưu giữ hồ sơ cho vay thực hiện theo quy định của pháp luật.
Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng việc áp dụng các phương thức cho vay như sau:
1. Phương thức cho vay theo quy định tại khoản 1, 4 và 6 Điều 27 Thông tư này.
2. Các phương thức cho vay khác được kết hợp các phương thức cho vay quy định tại khoản 1 Điều này, phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khoản vay.
1. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay trên cơ sở khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn cho vay, thời hạn hoạt động còn lại của tổ chức tín dụng.
2. Đối với cá nhân có quốc tịch nước ngoài cư trú tại Việt Nam, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam.
1. Tổ chức tín dụng lập hồ sơ cho vay, bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị vay vốn;
b) Thỏa thuận cho vay;
c) Báo cáo tình hình thu nhập của khách hàng trong thời gian vay vốn theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng;
d) Hồ sơ liên quan đến bảo đảm tiền vay;
đ) Quyết định cho vay có chữ ký của người có thẩm quyền; trường hợp quyết định tập thể, phải có biên bản ghi rõ quyết định được thông qua;
e) Những tài liệu phát sinh trong quá trình sử dụng khoản vay liên quan đến thỏa thuận cho vay do tổ chức tín dụng hướng dẫn.
2. Tổ chức tín dụng phải lưu giữ hồ sơ cho vay; thời hạn lưu giữ hồ sơ cho vay thực hiện theo quy định của pháp luật. Bổ sung
The credit institution shall agree with its customer on application of the following lending methods:
1. One-shot loan: The credit institution and its customer implement lending procedures and conclude a loan agreement in each time when a loan is needed.
2. Syndicated loan: At least two credit institutions are together offering a loan to a customer for the purpose of implementing one fund borrowing plan or project.
3. Loan for crop season interval: The credit institution extends a loan to a customer in order to cultivate or raise seasonal plants or livestock used in the next production cycle within a given year, or plants of which roots are retained and industrial crops which are annually harvested. Accordingly, the credit institution and its customer shall agree that the outstanding amount of debt existing in the previous production cycle can be used for the following production cycle, but shall not be allowed to exceed the time length of 02 consecutive production cycles.
4. Line of credit loan: The credit institution determines and agrees with its customer on the maximum outstanding amount of debt maintained during a specified time period. Within a credit line, the credit institution will extend a one-shot loan. At least once a year, the credit institution will consider redefining the maximum outstanding amount of debt and duration of maintenance thereof.
5. Provisional line of credit loan: The credit institution undertakes that fund is available to be lent to the customer and amount of that fund is restricted to the agreed amount of provisional credit. The credit institution and its customer shall agree on the effective period of provisional line of credit which is not allowed to exceed 01 (one) year.
6. Current account overdraft facility: The credit institution approves an overdraft limit within which the customer is allowed to spend more money than the amount available in the current account in order to render payment services on that current account. The overdraft limit is maintained within the maximum period of 01 (one) year.
7. Revolving loan: The credit institution and its customer agree to extend a loan to meet the demand for fund used in the business cycle which is less than 01 (one) month and the customer is allowed to use the outstanding amount of principal incurred in the previous business cycle for the following one provided that the loan term remains fewer than 03 (three) months.
8. Rollover loan: The credit institution and its customer agree on a short-term loan under the following conditions:
a) On the payment due date, the customer is entitled to repay debt or extend the period of repayment of part or whole of the outstanding amount of loan principal for another specified time period;
b) Total loan term is not allowed to exceed 12 months from the initial disbursement date and one business cycle;
c) On the date when a loan application is considered, the customer does not incur any bad debt owed to credit institutions;
d) In the process of a rollover loan, the customer owing any bad debt to credit institutions shall not be given any extension of the agreed period of repayment.
9. Other lending methods not mentioned above shall be combined with those referred to in Clause 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 and 8 of this Article as appropriate to business conditions of the credit institution and loan features.
1. The credit institution and its customer shall refer to the business cycle, duration of fund recovery and solvency of the customer, source of loan fund and the remaining duration of operation of the credit institution in order to agree on the loan term.
2. The term of a loan offered to a customer that is a legal person established and operated within the territory of Vietnam, or a legal person established abroad and legally operated within the territory of Vietnam shall not exceed the remaining duration of legal operation of that customer, and to a customer that is a foreign citizen residing within the territory of Vietnam, shall not exceed the residual duration of legal residence in Vietnam.
Article 29. Storage of loan documentation
1. The credit institution shall create loan documentation including:
a) Loan application dossiers;
b) Loan agreement;
c) Report on actual financial status sent by the customer to the credit institution within the loan period;
d) Documents relating to loan guarantee;
dd) Decision to offer a loan signed by the authorized person; if the decision is collectively made, the minutes recording that decision must be included;
e) Materials arising during the period of use of the loan which relate to the loan agreement under the credit institution’s instructions.
2. The credit institution must store its loan documentation; the duration to store such loan documentation shall be subject to laws and regulations.
The credit institution shall agree with its customer on application of the following lending methods:
1. The lending methods shall be subject to regulations set forth in Clause 1, 4 and 6 Article 27 hereof.
2. Those other than the aforesaid lending methods shall be combined with the ones referred to in Clause 1 of this Article as appropriate to business conditions of the credit institution and loan features.
1. The credit institution and its customer shall agree on the loan term by referring to solvency of the customer, source of loan fund and the remaining duration of operation of the credit institution.
2. The term of a loan offered to a customer that is a foreign citizen residing within the territory of Vietnam shall not exceed the residual duration of legal residence in Vietnam.
Article 32. Storage of loan documentation
1. The credit institution shall create loan documentation including:
a) Loan application dossiers;
b) Loan agreement;
c) Report on income generated by the customer during the loan term under the credit institution’s instructions;
d) Documents relating to loan guarantee;
dd) Decision to offer a loan signed by the authorized person; if the decision is collectively made, the minutes recording that decision must be included;
e) Materials arising during the period of use of the loan which relate to the loan agreement under the credit institution’s instructions.
2. The credit institution must store its loan documentation; the duration to store such loan documentation shall be subject to laws and regulations.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực