Số hiệu: | 36/2014/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 30/06/2014 | Ngày hiệu lực: | 13/08/2014 |
Ngày công báo: | 19/08/2014 | Số công báo: | Từ số 773 đến số 774 |
Lĩnh vực: | Bất động sản | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Vừa qua Bộ TNMT ban hành Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
Theo đó, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất phải đăng ký cấp Chứng chỉ định giá đất tại Tổng cục Quản lý đất đai, hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp theo mẫu;
- Bản sao GCN đã hoàn thành khóa bồi dưỡng về định giá đất;
- Bản sao Bằng TN đại học hoặc sau đại học, giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác về thời gian công tác;
- Bản sao CMND hoặc hộ chiếu.
Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ thì Tổng cục QLĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và cấp Chứng chỉ định giá đất.
Ngoài ra, thông tư có những quy định chi tiết về: các công thức định giá đất, thời hạn hoàn thiện dự thảo phương án giá đất…
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 13/08/2014.
Thông tư này quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
This Circular deals with land pricing method; compilation of and adjustment to land price lists; determination of specific land prices and consultancy on land pricing.
1. Land authorities, the agencies responsible for compiling, adjusting, assessing the land price and determining specific land prices.
2. Organizations and individuals licensed to provide land pricing consultancy services.
3. Relevant organizations and individuals (hereinafter referred to as entities).
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực