Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 30/2014/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 02/06/2014 | Ngày hiệu lực: | 17/07/2014 |
Ngày công báo: | 27/07/2014 | Số công báo: | Từ số 713 đến số 714 |
Lĩnh vực: | Bất động sản | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
Vừa qua Bộ Tài nguyên môi trường đã ban hành Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Theo đó, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Giấy CNQSDĐ hoặc Giấy chứng nhận QSH nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy CNQSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Hồ sơ sẽ được trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo một số giấy tờ khác như biên bản xác minh thực địa, văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, trích lục bản đồ địa chính...
Ngoài ra, Thông tư còn quy định hồ sơ giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 17/7/2014 và thay thế Thông tư 14/2009/TT-BTNMT .
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thông tư này quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất.
2. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình gồm:
a) Giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều này;
b) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
c) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo thì phải có báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.
3. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) quyết định giao đất, cho thuê đất do Sở Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai và Khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Trường hợp dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 13 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ các giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này;
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) quyết định giao đất, cho thuê đất do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tư này.
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền gồm:
1. Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Báo cáo của cơ quan tài nguyên và môi trường về việc người trúng đấu giá không nộp đủ tiền theo đúng yêu cầu.
3. Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.Bổ sung
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Biên bản xác minh thực địa;
c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;
đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các Điều 3, 4 và 6 của Thông tư này được lập trên cơ sở hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và ý kiến tại cuộc họp thẩm định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc kết quả kiểm tra thực địa.
2. Nội dung văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất gồm:
a) Đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có liên quan đến dự án (nếu có);
c) Đánh giá về yêu cầu sử dụng đất của dự án theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất. Đối với loại dự án chưa có quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất thì cơ quan thẩm định căn cứ vào quy mô, tính chất dự án và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương để đánh giá;
d) Đánh giá về khả năng sử dụng đất đảm bảo hiệu quả thông qua việc đánh giá về năng lực thực hiện dự án của chủ đầu tư; tác động môi trường do sử dụng đất; mức độ phù hợp với kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; hệ số, mật độ xây dựng, độ cao, độ sâu trong lòng đất đối với dự án xây dựng công trình; mức độ ảnh hưởng đến vấn đề quốc phòng, an ninh (nếu có);
đ) Yêu cầu về diện tích sử dụng đất, mục đích sử dụng đất và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư.
3. Nội dung văn bản thẩm định về điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai gồm:
a) Xác định loại dự án đầu tư và đối tượng phải áp dụng điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Đánh giá về mức độ đáp ứng điều kiện ký quỹ, điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư, điều kiện về không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.Bổ sung
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất gồm:
1. Tờ trình kèm theo dự thảo thông báo thu hồi đất để thực hiện dự án theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai và Khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
2. Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích khu đất thu hồi để thực hiện dự án (đã có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện);
3. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án.
1. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Thông báo thu hồi đất;
b) Văn bản đề nghị kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người sử dụng đất theo quy định để thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có khi lập hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất);
đ) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định kiểm đếm bắt buộc theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Quyết định kiểm đếm bắt buộc;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất gồm:
a) Thông báo thu hồi đất;
b) Dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được thẩm định và bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người có đất bị thu hồi;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có khi lập hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất);
đ) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Quyết định thu hồi đất;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi theo quy định nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
d) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất gồm:
a) Biên bản về vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm thuộc trường hợp quy định tại các Điểm a, b, đ và e Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai (đã có khi xử phạt vi phạm hành chính);
b) Biên bản làm việc để xác định hành vi vi phạm thuộc trường hợp quy định tại các Điểm c, d, g, h và i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai (đã có khi thực hiện kiểm tra, thanh tra xác định vi phạm hành chính);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất gồm:
a) Quyết định thu hồi đất;
b) Báo cáo của cơ quan tài nguyên và môi trường về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi nhưng không chấp hành quyết định thu hồi đất;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Văn bản thông báo hoặc văn bản trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất;
b) Quyết định giải thể, phá sản đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố cá nhân sử dụng đất là đã chết theo quy định của pháp luật;
b) Văn bản xác nhận không có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của cá nhân sử dụng đất đã chết;
c) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất được quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận về việc trả lại đất của người sử dụng đất;
b) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
4. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất;
b) Văn bản thông báo cho người sử dụng đất biết không được gia hạn sử dụng đất;
c) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
5. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người theo quy định tại Điểm đ và Điểm e Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người;
b) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
6. Hồ sơ trình ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người gồm các giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 của Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
3. Đối với hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì giải quyết theo quy định sau đây:
a) Người xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất không phải làm lại hồ sơ đã nộp, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Trường hợp hồ sơ đã nộp không phù hợp về hình thức giao đất, thuê đất; về đối tượng xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; về trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép so với quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì cơ quan đã tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ để được tiếp tục giải quyết theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện Thông tư này ở địa phương và rà soát, bãi bỏ các quy định của địa phương trái với quy định của Thông tư này.
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện ở địa phương theo đúng quy định tại Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 …………..
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính:................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................….................
……………………………………………………………………………….
4. Địa điểm khu đất:......................................................................................
5. Diện tích (m2):..........................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4..................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)...........................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Người làm đơn (ký và ghi rõ họ tên) |
-------------------------------
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Mẫu số 02. Quyết định giao đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... ... |
, ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giao cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …m2 đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ... , kể từ ngày… tháng … năm … (1)
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức giao đất (2) :……………………………………….
Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp ……….…(đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất).(3)
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2: Giao …………………….tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……….. ... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân………………. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của ….../.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
--------------------------------
(1) Ghi: đến ngày… tháng … năm …đối với trường hợp giao đất có thời hạn.
(2) Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất….
(3) Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho … (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê ….m2 đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ ngày… tháng … năm …đến ngày… tháng … năm …
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... ……lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức thuê đất: (1)....
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp …………………………….
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2: Giao…………………………………………… có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Ký hợp đồng thuê đất với……………………….
3. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ………….... và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân ………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………….../.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
--------------------------------
(1) Ghi rõ: Trả tiền thuê đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất….
Mẫu số 04. Hợp đồng cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..1
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại ……………………………., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê đất là: ..................................................................................
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất .............. m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đã được ... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất thuê:.......................................
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng ... năm...............................
3. Phương thức nộp tiền thuê đất: ...........................
4. Nơi nộp tiền thuê đất: .......................................
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này 2.....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có) 3
..................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) 4...............................................
.....................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………………………….../.
Bên thuê đất (Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có) |
Bên cho thuê đất (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
--------------------------------
1 Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư
3 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
4 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
Mẫu số 05. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
UỶ BAN NHÂN DÂN …………….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …được chuyển mục đích sử dụng đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh……., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương …... để sử dụng vào mục đích ....
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... …………lập ngày … tháng … năm ...và đã được ... thẩm định.
Thời hạn sử dụng đất:............................................
Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp:1 ………………
Hạn chế trong việc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất……………………..
Điều 2: Giao……………………………………………….có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Hướng dẫn……..người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…tháng… năm…
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …….,... và người được sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
---------------------------------
1 Ghi: Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 06. Biên bản giao đất trên thực địa
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BIÊN BẢN GIAO ĐẤT TRÊN THỰC ĐỊA
Thực hiện Quyết định số ……………..ngày ......tháng.....năm của Ủy ban nhân dân..........về việc giao đất/thuê đất, hôm nay ngày ..... , tại .........., thành phần gồm:
I. Đại diện cơ quan tài nguyên và môi trường:
………………………………………………………………….
II. Đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn....
……………………………………………………………………….
III. Bên được nhận đất trên thực địa:
……………………………………………………………………..
IV. Các bên tiến hành giao đất, cụ thể như sau:
1. Giao nhận thửa đất số……tờ bản đồ số…………tại ………………cho (tên người sử dụng đất) để sử dụng vào mục đích …………...
2. Giao nhận đất theo các mốc giới, ranh giới thửa đất, diện tích...m2 trên thực địa xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số…., tỷ lệ… do ... …….. lập ngày …tháng…năm….và đã được ... thẩm định, gồm:
………………………………………………………………………….;
…………………………………………………………………………..
3- Biên bản lập hồi.... giờ... phút cùng ngày, đã đọc cho các bên tham dự cùng nghe, nhất trí thông qua ký tên dưới đây.
Biên bản này lập thành ... bản có giá trị như nhau, gửi ...................../.
ĐẠI DIỆN CQTNMT (ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN UBND …… (ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
BÊN NHẬN ĐẤT (ký, ghi họ tên, đóng dấu- nếu có) |
Mẫu số 07. Thông báo thu hồi đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..., ngày..... tháng .....năm .... |
THÔNG BÁO THU HỒI ĐẤT
để thực hiện dự án…………………….
Căn cứ 1 ... .......................................................Luật Đất đai
Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ………. đã được Ủy ban nhân dân………. phê duyệt ngày…. tháng … năm …;
Căn cứ tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án 2…………………………………
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc của Phòng Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ trình số ............... ngày …..tháng ……năm.....
Ủy ban nhân dân ………………………. thông báo như sau:
1. Thu hồi đất của ............. (ghi tên người có đất thu hồi)
- Địa chỉ thường trú …………………………………………………………….
- Diện tích đất dự kiến thu hồi……………………………………………
- Thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số ... tại xã .......................................
…………………………………………………………………………………..
- Loại đất đang sử dụng3…………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
2. Lý do thu hồi đất: ……………………………………..
…………………………………………………………………………………..
3. Thời gian điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm:
Trong thời gian bắt đầu từ ngày….tháng … năm ….đến ngày….tháng …năm 4
4. Dự kiến kế hoạch di chuyển, bố trí tái định cư:
..............................................................................................................................
Ông/bà.....................có trách nhiệm phối hợp với5 ..................................thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không chấp hành việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Nhà nước triển
khai kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
1 Ghi rõ điểm, khoản nào của Điều 61/62 của Luật Đất đai;
2 Ghi rõ tên, địa chỉ dự án ghi trong Kế hoạch sử dụng đất hàng năm ...
3 Một loại hoặc nhiêu loại đất
4 Trường hợp thu hồi theo từng giai đoạn thực hiện dự án thì ghi rõ thời gian thực hiện từng giai đoạn.
5 Ghi rõ tổ chức làm nhiệm vụ …
Mẫu số 08. Quyết định kiếm đếm bắt buộc
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN …
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông báo số ngày…tháng …năm ... của …….. về việc thông báo thu hồi đất………………………..;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ...........ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số ...... tại xã/phường/thị trấn.............................................………................................do ………………….. địa chỉ …………..……………………………………………….
Thời gian thực hiện kiểm đếm bắt buộc từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư ………..
3. Giao 1……………… triển khai thực hiện kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 2………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận |
CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
------------------------------
1 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
2 Ghi rõ tên người sử dụng đất
Mẫu số 09. Quyết định cưỡng chế kiếm đếm bắt buộc
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN 1…….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số …… ngày … tháng … năm… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ……. về việc kiểm đếm bắt buộc;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ..........ngày … tháng … năm……..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số …………...... tại xã………................................ do …………………..................................................... địa chỉ ………….......................
Thời gian thực hiện cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm …
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư ………..
3. Giao 2……………… triển khai thực hiện kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 3………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận |
CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
-------------------------------
1 Ghi tên UBND cấp huyện….
2 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
3 Ghi rõ tên người sử dụng đất
Mẫu số 10. Quyết định thu hồi đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất 1…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ ……….2
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại ...........................................................
Lý do thu hồi đất:……3
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …. có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) …; trường hợp Ông (bà) … không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư….
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao .... ........................hoặc giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
--------------------------------
1 Ghi rõ mục đích thu hồi đất ….(theo Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
2 Ghi rõ căn cứ thu hồi đất: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………; Biên bản, văn bản của…..ngày…tháng …..năm ....
3 Ghi rõ mục đích thu hồi đất như (1)
Mẫu số 11. Quyết định cưỡng chế thu hồi đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thu hồi đất
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày … tháng … năm của Ủy ban nhân dân ………về việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ……… ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi đất đối với ……………….…đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số ...... tại xã………................................do ...........................................………………… địa chỉ …………..……………………………………………….
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi đất từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……………………….
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư ………..
3. Giao 1 …………… triển khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5. Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 2 ………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận |
CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
--------------------------------
1 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
2 Ghi rõ tên người sử dụng đất
MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 30/2014/TT-BTNMT |
Hanoi, June 02, 2014 |
ON APPLICATIONS FOR LAND ALLOCATION, LEASE, REPURPOSING AND EXPROPRIATION
Pursuant to the Land Law dated November 29, 2013;
Pursuant to the Government’s Decree No. 43/2014/ND-CP dated May 15, 2014 specifying implementation of certain articles of the Land Law;
Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2013/ND-CP dated March 04, 2013 on functions, tasks, power and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;
At the requests of the Director General of the General Department of Land Management and Director of the Department of Legal Affairs,
The Minister of Natural Resources and Environment promulgates a Circular on applications for land allocation, lease, repurposing and expropriation.
This Circular deals with applications for land allocation, lease, repurposing and expropriation.
This Circular applies to state authorities, natural resource and environmental authorities; domestic households, organizations or individuals; religious institutions; overseas Vietnamese; foreign diplomatic organizations; foreign-invested enterprises and other organizations and individuals involving in land allocation, lease, repurposing and expropriation.
APPLICATIONS FOR LAND ALLOCATION, LEASE, REPURPOSING AND EXPROPRIATION
Article 3. Applications for land allocation and land lease without holding auctions of land use rights under management of People’s Committees of provinces/central-affiliated cities
1. An applicant for land allocation or land lease shall submit a set of application if the project is subject to approval by a competent authority or must obtain a certificate of investment, including:
a) A completed application form for land allocation or land lease provided in the specimen No. 1 attached hereto;
b) A copy of the certificate of investment or a written approval together with notes of the project.
If applying for land allocation to use for the purposes of national security, the applicant shall not enclose the copy of notes of investment but shall submit a copy of the decision on investment in national security construction works made by the competent state authority, which includes contents related to the land use or the approval of the operating location planning of the Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security.
If the land is used for mineral extraction, the applicant shall obtain a license granted by a competent state authority.
c) A written assessment of the demand for land use; assessment of requirements for land allocation or lease specified in Clause 3 Article 58 of the Land Law and Article 14 of the Decree No. 43/2014/ND-CP dated May 15, 2014 specifying implementation of certain articles of the Land Law (hereinafter referred to as “Decree No. 43/2014/ND-CP”) that has been made together with the issuance of the certificate of investment or assessment of investment project or approval of the project;
d) An extracted cadastral map or extracted cadastral survey of the piece of land.
The natural resource and environmental authority shall provide the extracted cadastral map of the piece of land for the places where cadastral maps or cadastral surveys have been made at the request of the applicant.
2. The applicant shall submit a set of application if the project is not subject to approval by a competent authority; the project is exempted from the certificate of investment; or the plan for construction project is not required, including:
a) The documents specified in Point a and Point d Clause 1 this Article;
b) A copy of the notes of the investment project if the project is not subject to approval by a competent authority or the project is exempted from the certificate of investment;
c) A copy of the technical-economic report if the plan for construction project is not required.
In case of applying for land allocated to the religious institution, the applicant shall make a technical-economic report on the construction of such religious institution.
3. An application submitted to the People’s Committee of province/central-affiliated city (hereinafter referred to as “People’s Committee of province”) for issuance of the decision on land allocation or land lease made by the Department of Natural Resources and Environment of province shall include:
a) The documents specified in Clause 1 and Clause 2 this Article.
In the cases where the project uses land for rice cultivation, forest protection or special-use forest for other purposes that are not granted permission to invest or approval to invest by the Prime Minister, the applicant shall obtain a written permission for land repurposing granted by the Prime Minister or a relevant resolution granted by the People’s Council of province prescribed in Clause 1 Article 58 of the Land Law and Clause 2 Article 68 of the Decree No. 43/2014/ND-CP.
Where the project having direct investments given by a foreign investor either on an island, in a bordering or coastal commune/ward/townlet that is not granted approval to invest by the National Assembly or the Prime Minister, the applicant shall obtain a written approval granted by the Ministry of National Defense, the Ministry of Public Security or the Ministry of Foreign Affairs stipulated in Clause 2 Article 58 of the Land Law and Article 13 of the Decree No. 43/2014/ND-CP;
b) A written assessment of demand for land use; assessment of requirements for land allocation or land lease specified in Clause 3 Article 58 of the Land Law and Article 14 of the Decree No. 43/2014/ND-CP if the project is not subject to approval by a competent authority; the project is exempted from the certificate of investment; or plan for construction project is not required;
c) A written request and a draft of the decision on land allocation (specimen No. 2) or land lease (specimen No. 3) attached hereto.
Article 4. Applications for land allocation and land lease without holding auctions of land use rights under management of People’s Committees of districts/towns/provincial cities
1. The applicant shall submit a set of application including the documents stated in Point a and Point d Clause 1 Article 3 herein;
2. An application submitted to the People’s Committee of district/town/provincial city (hereinafter referred to as “People’s Committee of district”) for issuance of the decision on land allocation or land lease made by the Department of Natural Resources and Environment of district shall include:
a) The documents specified in Clause 1 this Article;
b) A written assessment of demand for land use; assessment of requirements for land allocation or land lease specified in Clause 3 Article 58 of the Land Law and Article 14 of the Decree No. 43/2014/ND-CP;
c) A written request and a draft of the decision on land allocation (specimen No. 2) or land lease (specimen No. 3) attached hereto.
Article 5. Applications for issuance of decisions on cancellation of final bids of land use rights in case of land allocation or lease through auctions of land use rights
An application submitted to the competent People’s Committee shall consist of:
1. A decision on accreditation of the final bid of land use rights.
2. A report given by the natural resource and environmental authority when the bid winner fails to pay full amount of money.
3. A written request and a draft of the decision on cancellation of the final bid of land use rights.
Article 6. Applications for repurposing of land
1. The applicant shall submit a set of application if land repurposing is subject to approval by a competent state authority, including:
a) A completed application form for repurposing of land provided in the specimen No. 1 attached hereto;
b) Either of the certificate of land use rights, certificate of house ownership and land use rights or the certificate of land use rights, house ownership and other property pertaining to land.
2. An application for repurposing of land submitted to the competent People’s Committee shall consist of:
a) The documents specified in Clause 1 this Article;
b) An on-site inspection record;
c) A copy of the notes of investment project if the project is not subject to approval by a competent authority or exempted from the certificate of investment; copy of the technical-economic report made by an organization using land if the plan for construction project is not required; the written assessment of demand for land use; or assessment of requirements for repurposing of land stipulated in Clause 3 Article 58 of the Land Law and Article 14 of the Decree No. 43/2014/ND-CP that has been made when granting the certificate of investment, carrying out assessment of the investment project or considering approving of the project if it is required to be submitted to the competent state authority for approval or the project must obtain the certificate of investment;
d) A written assessment of demand for land use or assessment of requirements for repurposing of land specified in Clause 3 Article 58 of the Land Law and Article 14 of the Decree No. 43/2014/ND-CP if the project is not subject to approval by a competent authority; the project is exempted from the certificate of investment and the plan for construction project is not required.
If a household or an individual applies for land repurposing from agricultural purposes to commercial purposes with the area of 0.5 ha or over, the applicant shall send an additional written approval made by the People’s Committee of province according to provisions of Point a Clause 2 Article 59 of the Land Law;
dd) The extracted cadastral map or extracted cadastral survey of the piece of land;
e) A written request and a draft of the decision on repurposing of land provided in the specimen No. 5 attached hereto.
Article 7. Written assessments of demand for land use; assessments of requirements for land allocation, lease or repurposing
1. The written assessment of demand for land use; assessment of requirements for land allocation, lease or repurposing prescribed in Articles 3, 4 and 6 herein shall be made on the basis of the application for land allocation, lease or repurposing and comments received from an assessment meeting or written comments made by relevant authorities or entities or results of field surveys.
2. Contents of the written assessment of demand for land use:
a) Assessment on the compliance of the plan for using land with that approved by the competent state authority;
b) Assessment on the compliance of the specialized planning approved by the competent state authority related to the project (if any);
c) Assessment of requirements for land use of the project as specified in regulations on criteria and norms for land use. If there is no regulation on criteria and norms for land use imposed upon the project, the assessment authority shall rely on the scale and nature of the project and the possibility to meet the land fund of the local area to carry out the assessment;
d) Assessment on the possibility of land use to ensure effectiveness through carrying out assessment on the capacity to execute the project of the investor; environmental impact of land use; compliance with the technical or social infrastructure; coefficients, construction density, height, depth in the ground for the construction project; impact on the national security (if any);
dd) Requirements for the area and purposes of land use and possibility to meet the local land fund if the plan for investment project is not required.
3. Contents of the written assessment of requirements for land allocation, lease or repurposing specified in Clause 3 Article 58 of the Land Law shall consist of:
a) Identification of the type of the investment project and subjects that must satisfy requirements for land allocation, lease or repurposing;
b) Assessment on possibility to meet requirements for the deposit and financial capacity to ensure that the land shall be used on schedule, requirements for not violating against regulations of law on land while using the land allocated or leased out by the State to execute another project.
Article 8. Documents about on-site land transfer
Documents about on-site land transfer include:
1. A record on land allocation provided in the specimen No. 6 attached hereto;
2. A record on the transfer of the certificate of land use rights, house ownership and other property pertaining to land (if any).
APPLICATIONS FOR LAND EXPROPRIATION
Section 1. APPLICATIONS FOR LAND EXPROPRIATION FOR THE PURPOSES OF NATIONAL SECURITY; SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT FOR NATIONAL AND PUBLIC INTERESTS
Article 9. Application for issuance of a notice of land expropriation
An application for issuance of the notice of land expropriation by the competent People’s Committee shall consist of:
1. A written request and the draft of the notice of land expropriation provided in the specimen No. 7 attached hereto.
In the cases where the project uses land for rice cultivation, forest protection or special-use forest for other purposes that are not granted permission to invest or approval to invest by the Prime Minister, the applicant shall obtain a written permission for land repurposing granted by the Prime Minister or a relevant resolution granted by the People’s Council of province prescribed in Clause 1 Article 58 of the Land Law and Clause 2 Article 68 of the Decree No. 43/2014/ND-CP;
2. The drawing of the location, boundary and area of the land expropriated for the project execution (included in the annual plan for land use of the district);
3. The extracted cadastral map or extracted cadastral survey of pieces of land located in the boundary of the land area expropriated for the project execution.
Article 10. Applications for issuance of decisions on compulsory tally and decisions on enforcement thereof
1. An application for issuance of the decision on compulsory expropriation by the People’s Committee of district shall include:
a) A notice of land expropriation;
b) A written request for compulsory tally made by an organization responsible for making compensation;
c) A report made by the People’s Committee of commune/ward/townlet (hereinafter referred to as “People’s Committee of commune") where land is expropriated on the progress thereof and persuading the land user to comply with regulations for carrying out investigation, survey, measurement and tally;
dd) The extracted cadastral map or extracted cadastral survey of the piece of land (available when the application for the notice of land expropriation is made);
dd) A written request and the draft of decision on compulsory tally provided in the specimen No. 8 attached hereto.
2. An application submitted to the People’s Committee of district for issuance of the decision on compulsory tally made by the Department of Natural Resources and Environment of district shall include:
a) A decision on compulsory tally;
b) A written request for enforcement of compulsory tally made by the organization responsible for making compensation;
c) A written request and a draft of the decision on enforcement of compulsory tally provided in the specimen No. 9 attached hereto.
Article 11. Applications for issuance of decisions on land expropriation and decisions on enforcement thereof
1. An application for issuance of the decision on land expropriation by the competent People’s Committee shall consist of:
a) A notice of land expropriation;
b) A draft of assessed plans for compensation, assistance and relocation and a document on collection of comments of the entity whose land is expropriated;
c) Either of the certificate of land use rights, certificate of house ownership and land use rights, the certificate of land use rights, house ownership and other property pertaining to land or any documents on land use rights specified in Article 100 of the Land Law and Article 18 of the Decree No. 43/2014/ND-CP (if any);
d) The extracted cadastral map or extracted cadastral survey of the piece of land (available when the application for the notice of land expropriation is made);
dd) A written request and the draft of decision on land expropriation provided in the specimen No. 10 attached hereto.
2. An application for issuance of the decision on enforcement of land expropriation by the People’s Committee of district shall include:
a) A decision on land expropriation;
b) A written request for enforcement of land expropriation made by the organization responsible for making compensation;
c) A report made by the People’s Committee of commune where land is expropriated on the progress thereof and persuading the entity whose land is expropriated but not complying with regulations on transferring land to the organization responsible for making compensation;
d) A written request and the draft of decision on enforcement of land expropriation provided in the specimen No. 11 attached hereto.
Section 2. APPLICATIONS FOR LAND EXPROPRIATION DUE TO VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS OF LAW ON LAND, TERMINATION OF LAND USE, VOLUNTARY RETURN OF LAND OR THREAT TO HUMAN LIFE
Article 12. Applications for issuance of decisions on land expropriation and decisions on enforcement thereof due to violations against regulations of law on land
1. An application for issuance of the decision on land expropriation by the competent People’s Committee shall consist of:
a) A record on administration violations in case of the violations specified in Points a, b, dd and e Clause 1 Article 64 of the Land Law (available when penalties for such administration violation are imposed);
b) A record on determination of violations in case of the violations specified in Points c, d, g, h and i Clause 1 Article 64 of the Land Law (available when administration violations are inspected);
c) Either of the certificate of land use rights, certificate of house ownership and land use rights, the certificate of land use rights, house ownership and other property pertaining to land or any documents on land use rights specified in Article 100 of the Land Law and Article 18 of the Decree No. 43/2014/ND-CP (if any);
d) An on-site inspection record made by the natural resource and environmental authority (if any);
dd) The extracted cadastral map or extracted cadastral survey of the piece of land;
e) A written request and the draft of decision on land expropriation provided in the specimen No. 10 attached hereto.
2. An application for issuance of the decision on enforcement of land expropriation by the competent People’s Committee shall consist of:
a) A decision on land expropriation;
b) A report made by the natural resource and environmental authority on disseminating and persuading the entity whose land is expropriated but not complying with the decision on land expropriation;
c) A written request and the draft of decision on enforcement of land expropriation provided in the specimen No. 11 attached hereto.
Article 13. Applications for issuance of decisions on land expropriation or decisions on enforcement thereof due to termination of land use, voluntary return of land or threat to human life
1. An application for issuance of the decision on land expropriation due to termination of land use stated in Point a Clause 1 Article 65 of the Land Law shall include:
a) A document on notification or return of land in case of an organization whose land is allocated by the State with or without collection of land levy and the land levy is paid from the state budget or land lease with annual land rental now moving to another place, declining demand for use or no longer using land;
b) A decision on dissolution or bankruptcy if land is expropriated by the organization whose land is allocated by the State with or without collection of land levy and the land levy is paid from the state budget or land lease with annual land rental now being dissolved or bankrupt;
c) Either of the certificate of land use rights, certificate of house ownership and land use rights, the certificate of land use rights, house ownership and other property pertaining to land or any documents on land use rights specified in Article 100 of the Land Law and Article 18 of the Decree No. 43/2014/ND-CP (if any);
d) An on-site inspection record made by the natural resource and environmental authority (if any);
dd) The extracted cadastral map or extracted cadastral survey of the piece of land;
e) A written request and the draft of decision on land expropriation provided in the specimen No. 10 attached hereto.
2. An application for issuance of the decision on land expropriation due to termination of land use stated in Point b Clause 1 Article 65 of the Land Law shall include:
a) The death certificate or a decision stated the death of the land user;
b) A written confirmation of no heir made by the People’s Committee of commune where the dead land user resides;
c) The documents specified in Points c, d, dd and e Clause 1 this Article.
3. An application for issuance of the decision on land expropriation due to return of land voluntarily carried out by the land user stated in Point c Clause 1 Article 65 of the Land Law shall include:
a) A document on land return carried out by the land user or a written confirmation thereof made by the People’s Committee of commune;
b) The documents specified in Points c, d, dd and e Clause 1 this Article.
4. An application for the decision on land expropriation due to termination of land use stated in Point d Clause 1 Article 65 of the Land Law shall include:
a) The decision on land allocation/lease or the Land Lease Agreement;
b) A notice given to the land user stated that he/she is not permitted to extend the land use;
c) The documents specified in Points c, d, dd and e Clause 1 this Article.
5. An application for the decision on land expropriation due to threat to human life stated in Points dd and e Clause 1 Article 65 of the Land Law shall include:
a) A document made by the competent authority on determining the extent of environmental pollution, landslides, subsidence, affected by other natural disasters that threaten human life;
b) Documents specified in Points c, d, dd and e Clause 1 this Article.
6. An application for the decision on enforcement of land expropriation due to termination of land use or threat to human life shall consist of the documents stated in Clause 2 Article 12 herein.
1. This Circular comes into force from July 17, 2014.
2. This Circular shall replace the Circular No. 14/2009/TT-BTNMT dated October 01, 2009 by the Minister of Natural Resources and Environment specifying compensation, assistance, relocation and procedures for land expropriation, allocation and lease.
3. In the cases where an application for land allocation, lease or repurposing that is received by the competent state authority but has not been granted by July 01, 2014:
The applicant for land allocation, lease or repurposing shall not re-make the application, except for cases specified in Point b this Clause. Competent state authorities shall follow procedures for land allocation, lease or repurposing according to regulations of the 2003 Land Law and written guidance on implementation;
b) In the cases where the submitted application is invalid in terms of forms of land allocation or lease; eligibility of the applicant for land allocation, lease or repurposing; reasons for land repurposing that is subjected to permission according to regulations of the 2013 Land Law and the Decree No. 43/2014/ND-CP, the application-receiving authority shall provide the applicant with guidance on submission of additional documents in line with regulations of the 2013 Land Law and written guidance on implementation.
Article 15. Duties of People’s Committees and natural resource and environmental authorities
1. The Director General of the General Department of Land Management shall inspect, supervise and speed up implementation of this Circular.
2. Chairpersons of People’s Committees of provinces shall direct implementation of this Circular in their provinces and review or invalidate local regulations that are against provisions stated herein.
3. Directors of Departments of Natural Resources and Environment of provinces shall implement this Circular.
4. Any issues arising in the course of implementation shall be promptly reported to the Ministry of Natural Resources and Environment.
|
PP. MINISTER |
Specimen No. 1. Application form for land allocation/lease/repurposing
(Attached to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
------------------------
..., (date) ....
APPLICATION FORM FOR 1….
To: People’s Committee of 2 ...................
1. Name of applicant for land allocation/lease/repurposing 3 …………..
.....................................................................................................................................
2. Address/head office: ................................................................................................
3. Contact address: ................................................................….................………………
4. Location of the land area: ................................................................….................……
5. Area (m2): ..........................................................................................
6. Purpose of use: 4..................................................................................
7. Term of use: ………………………………………..........…………..
8. Hereby commit to use land for proper purposes, comply with regulations of law on land and make full payment for land levy/land rental (if any) on schedule;
Other commitments (if any) ..........................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Applicant (Signature and full name) |
-------------------------------
1 Specify the type of the application form either for land allocation/lease/repurposing.
2 Specify name of the People’s Committee having the power to grant permission for land allocation/lease/purposing.
3 Specify the full name of the individual applying for land use/representative of a household or an organization; information about the individual (ID card/passport number and date of its issuance); information about the organization (decision on establishment of the authority or service provider/written accreditation of the religious institution/business registration certificate/certificate of investment of the enterprise/business entity, etc.).
4 Specify the purpose of land use for executing the project according to the certificate of investment or a written approval of investment if the applicant has obtained such documents.
Specimen No. 2. Decision on land allocation
(Attached to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment)
PEOPLE’S COMMITTEE OF ... |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. .... |
…, (date) .... |
DECISION ON LAND ALLOCATION
PEOPLE’S COMMITTEE OF ...
Pursuant to the Law on Organization of the People’s Council and the People’s Committee dated …………………..;
Pursuant to the Land Law dated November 29, 2013;
Pursuant to the Government’s Decree No. 43/2014/ND-CP dated May 15, 2014 specifying implementation of certain articles of the Land Law;
Pursuant to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment on applications for land allocation, lease, repurposing and expropriation;
Pursuant to the annual plan for land use made by …… approved through the Decision No. ……….. issued by the People’s Committee of ………..;
At the request of the Department of Natural Resources and Environment of province (district) mentioned in the written request No. ... dated ……….. ,
DECIDES:
Article 1: To allocate to … (full name and address of the land recipient) …m2 of land located in commune/ward/townlet …, district/town/provincial city …, province/central-affiliated city … for the purpose of …
Term of land use is .... , from (date) ………………….. (1)
Location and boundary of the land area are determined according to the extract cadastral map (or extracted cadastral survey) No. ..., scale ... issued by ... dated ……………… and assessed by ………
Form of land allocation (2) :……………………………………….
Payable land price/land levy ……………… (in case of land allocation with collection of land levy).(3)
Restrictions on rights of the land user (if any): ……………………..
Article 2: To assign ………………….. to perform the following tasks:
1. Notify the land recipient of making payment for land levy, fees and charges prescribed in regulations of law;
2. Specify the boundary marker and land allocation;
3. Grant the certificate of land use rights to the land user that has fulfilled financial obligations;
4. Correct and edit cadastral documents.
Article 3: This Decision comes into force from the signing date.
Chief of secretariat of the People’s Committee of ………………. ... and the land recipient mentioned in Article 1 shall implement this Decision.
The office of the People’s Committee of ………………… shall publish this Decision on the website of ………………..
Recipient: |
ON BEHALF OF PEOPLE’S COMMITTEE (Signature, full name and seal) |
--------------------------------
(1) Specify until (date)……………… if the land allocation is fixed-term.
(2) Specify the form of land allocation with or without collection of land levy/repurposing from land lease to land allocation/repurposing of land allocation from not collecting land levy to collecting land levy, etc.
(3) If the decision on approval of particular land prices is not issued.
Specimen No. 3. Decision on land lease
(Attached to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment)
PEOPLE’S COMMITTEE OF ... |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. .... |
…, (date) .... |
DECISION ON LAND LEASE
PEOPLE’S COMMITTEE OF ...
Pursuant to the Law on Organization of the People’s Council and the People’s Committee dated …………………..;
Pursuant to the Land Law dated November 29, 2013;
Pursuant to the Government’s Decree No. 43/2014/ND-CP dated May 15, 2014 specifying implementation of certain articles of the Land Law;
Pursuant to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment on applications for land allocation, lease, repurposing and expropriation;
Pursuant to the annual plan for land use made by …… approved through the Decision No. ……….. issued by the People’s Committee of ………..;
At the request of the Department of Natural Resources and Environment of province (district) mentioned in the written request No. ... dated ……….. ,
DECIDES:
Article 1: To allocate to … (full name and address of the land recipient) ….m2 of land located in commune/ward/townlet …, district/town/provincial city …, province/central-affiliated city … for the purpose of …
Term of land use is ..., from (date).............. to (date)...............
Location and boundary of the land area are determined according to the extract cadastral map (or extracted cadastral survey) No. ..., scale ... issued by ... dated ……………… and assessed by ………
Form of land lease: (1)....
Payable land price/land levy ……………………………
Restrictions on rights of the land user (if any): ……………………..
Article 2: To assign ………………….. to perform the following tasks:
1. Notify the land lessee of making payment for land rental, fees and charges prescribed in regulations of law;
2. Conclude the Land Lease Agreement with ……………………
3. Specify the boundary marker and land allocation;
4. Grant the certificate of land use rights to the land user that has fulfilled financial obligations;
5. Correct and edit cadastral documents.
Article 3: This Decision comes into force from the signing date.
Chief of secretariat of the People's Committee of.................... and the land lessee mentioned in Article 1 shall implement this Decision.
The office of the People’s Committee of ………………… shall publish this Decision on the website of ………………..
Recipient: |
ON BEHALF OF PEOPLE’S COMMITTEE (Signature, full name and seal) |
--------------------------------
(1) Specify either the land rental is paid annually or in lump sum for the whole land lease term; repurposing from land allocation to land lease, etc.
Specimen No. 4. Land Lease Agreement
(Attached to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment)
LAND LEASE AGREEMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. .... |
..., (date) .... |
LAND LEASE AGREEMENT
Pursuant to the Land Law dated November 29, 2013;
Pursuant to the Government’s Decree No. 43/2014/ND-CP dated May 15, 2014 specifying implementation of certain articles of the Land Law;
Pursuant to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment on applications for land allocation, lease, repurposing and expropriation;
Pursuant to the Decision No. ............... dated ..................... by the People's Committee of ................... on land for lease .................. 1
Today, on (date) ……………………… at ..................................., we are:
I. The Lessor:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. The Lessee: ..................................................................................
(Specify full name and permanent address if the Lessee is a householder; specify full name, permanent address, ID card, bank account (if any) if the Lessee is an individual; specify name and headquarters’ address of the organization and full name and position of the representative and bank account if the Lessee is an organization, etc.).
III. Both Parties agree to conclude the Land Lease Agreement with the following terms and conditions:
Article 1. The Lessee shall lease the land area leased out by the Lessor as follows:
1. Area: ………………. m2 (specify both in figures and in words, unit: square meter)
At … (specified the commune/ward/townlet; district/town/provincial city; province/central-affiliated city where the land is leased out).
2. Location and boundary of the land area are determined according to the extract cadastral map (or extracted cadastral survey) No. ..., scale ... issued by ... dated ……………… and assessed by ………3. Term of land use is .... (specify number of rental year(s) or month(s) both in figures and in words in line with the land lease term), from (date) ......................... to (date) ....................
4. Purpose of use: .......................................
Article 2. The Lessee shall make payment for land rental as follows:
1. The land price calculated for land rental shall be VND .../m2/year, (specify both in figures and in words).
2. The land rental shall apply from (date) ...................................
3. Payment method: ...................................
4. Place of payment: ........................................
5. The land lease shall not violate the right of the State as the owner's representative of the land and all underground resources.
Article 3. The land on the rental land area shall be used in accordance with the purpose of use mentioned in Article 1 of this Agreement 2.....
Article 4. Rights and obligations of Parties
1. The Lessor shall create favorable conditions for the Lessee to use the land during the performance of the Agreement, shall not transfer the use rights of the above-mentioned land area to a third party and shall comply the decision on land expropriation according to regulations of law on land;
2. In the performance of the Agreement, the Lessee shall have rights and obligations specified in regulations of law on land.
In the cases where the Lessee is changed due to division, split-up, merger or transformation of the enterprise, or sale of property pertaining to land for lease ...................................., the entity legally formed after the Lessee is changed shall continue fulfilling rights and obligations of the Lessee within the remaining term of this Agreement.
3. If the Lessee reimburses part of or the entire land area before the Agreement term, the Lessee shall notify the Lessor at least 6 months in advance. The Lessor shall make a response to the Lessee within 3 months from the date receiving the notification from the Lessee. The termination of the Agreement shall be determined from the day on which the ground is transferred.
4. Other rights and obligations agreed upon by both Parties (if any) 3
..................................................................................................................
Article 5. The Land Lease Agreement shall be terminated if:
1. There is no land lease extension when the land lease term expires;
2. Either Party or Parties to the Agreement request and obtain approval from a competent state authority responsible for land lease;
3. The Lessee is bankrupt or dissolved or has property sold publicly;
4. The Lessee has land expropriated by the competent state authority according to regulations of law on land.
Article 6. The property pertaining to land shall be disposed of after this Agreement is terminated according to regulations of law.
Article 7. Both Parties shall commit to comply with terms and conditions of this Agreement. Any Party that fails to execute the Agreement shall compensate for breach of Agreement.
Other commitments (if any) 4...............................................
.....................................................................................................................
Article 8. This Agreement is made into 4 copies with the same validity. Each Party shall keep 1 copy and each of the 2 remaining copies shall be sent to the tax authority and the state treasury where the land rental is collected.
This Agreement enters into force from (date) ………………………...
The Lessee (Signature, full name and seal (if any) |
The Lessor (Signature, full name and seal) |
--------------------------------
1 Specify the written recognition of the auction result; decision on recognition of the final bid of land use rights; or certificate of investment, etc.
2 Specify in accordance with the certificate of investment ... of the Lessee (if any).
3 Ensure the compliance with regulations of law on land and relevant law.
4 Ensure the compliance with regulations of law on land and relevant law.
Specimen No. 5. Decision on repurposing of land
(Attached to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment)
PEOPLE’S COMMITTEE OF ... |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. .... |
…, (date) .... |
DECISION ON REPURPOSING OF LAND
PEOPLE’S COMMITTEE OF ...
Pursuant to the Law on Organization of the People’s Council and the People’s Committee dated …………………..;
Pursuant to the Land Law dated November 29, 2013;
Pursuant to the Government’s Decree No. 43/2014/ND-CP dated May 15, 2014 specifying implementation of certain articles of the Land Law;
Pursuant to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment on applications for land allocation, lease, repurposing and expropriation;
Pursuant to the annual plan for land use made by …… approved through the Decision No. ……….. issued by the People’s Committee of ………..;
At the request of the Department of Natural Resources and Environment of province (district) mentioned in the written request No. ... dated ……….. ,
DECIDES:
Article 1. To allocate to … (full name and address of the land recipient) … to repurpose land located in commune/ward/townlet …, district/town/provincial city …, province/central-affiliated city … into the purposes of …
Location and boundary of the land area are determined according to the extract cadastral map (or extracted cadastral survey) No. ..., scale ... issued by ... dated ……………… and assessed by ………
Term of use: ………………………………………..........…………..
Land price used for calculating the payable land levy/land rental: 1 …………………
Restrictions on land use after repurposing land....................................
Article 2: To assign ………………….. to perform the following tasks:
1. Provide guidance on……... for the land user to fulfill financial obligations;
2. Specify the boundary marker and land allocation;
3. Grant the certificate of land use rights to the land user that has fulfilled financial obligations;
4. Correct and edit cadastral documents.
Article 3: This Decision comes into force from (date)……………………..
Chief of secretariat of the People's Committee of.................... and the land user mentioned in Article 1 shall implement this Decision.
Recipients: |
ON BEHALF OF PEOPLE’S COMMITTEE (Signature, full name and seal) |
---------------------------------
1 If the decision on approval of particular land prices is not issued.
Specimen No. 6. Record on land allocation
(Attached to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
------------------------
RECORD ON LAND ALLOCATION
In order to implement the Decision No. .................... dated ........................ by the People’s Committee of…………… on land allocation/land lease, today, on (date)………….. at………….., we are:
I. Representative of the natural resource and environmental authority:
………………………………………………………………….
II. Representative of the People’s Committee of commune/ward/townlet…
……………………………………………………………………….
III. The land recipient:
……………………………………………………………………..
IV. Parties shall allocate land as follows:
1. Allocate the piece of land No. …, map No. …. located at.................... to (name of the land user) for the purposes of ......................
2. Allocate and receive land in line with boundary markers and boundaries of the piece of land, area ...m2 determined according to the extracted cadastral map (or extracted cadastral survey) No. …, scale … made by … dated … and accessed by ..., including:
………………………………………………………………………….;
…………………………………………………………………………..
3. This record is made at (time) ……. on the same day. Parties (the undersigned) have listened and agreed to implement this record.
This record is made into … copies with the same validity and sent to ……………
FOR THE NATURAL RESOURCE AND ENVIRONMENTAL AUTHORITY (Signature, full name and seal) |
FOR THE PEOPLE’S COMMITTEE OF … (Signature, full name and seal) |
FOR THE LAND RECIPIENT (Signature, full name and seal (if any)) |
Specimen No. 7. Notice of land expropriation
(Attached to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment)
PEOPLE’S COMMITTEE OF ... |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. .... |
…, (date) .... |
NOTICE OF LAND EXPROPRIATION
for the execution of the project of………………..
Pursuant to 1 ..........................................................of the Law on Land;
Pursuant to the annual plan for land use made by …… approved by the People’s Committee of ……….. on (date)………………..;
Pursuant to the progress of land use to execute the project 2…………………………………
At the request of the Department of Natural Resources and Environment of province (or district) mentioned in the written request No. ……………. dated...................
The People’s Committee of.............................. shall notify as follows:
1. Expropriate land of...................... (specify name of the entity whose land is expropriated)
- Permanent address …………………………………………………………….
- Estimated land area for expropriation……………………………………………
- Piece of land No. …, map No. … located at ........................ commune.
…………………………………………………………………………………..
- Type(s) of land 3…………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
2. Reason: ……………………………………..
…………………………………………………………………………………..
3. Time for carrying out investigations, surveys and tallies:
From (date)……………………. to (date)………………………….. 4
4. Expected plan for movement and agreement of relocation:
..............................................................................................................................
Mr. /Mrs. …………….. shall cooperate with 5………………………….. in carrying out investigations and surveys to determine land area, preparing statistics on number of houses and other property pertaining to land to make plans for compensation, assistance and relocation. If the household, organization or individual fails to carry out investigations and surveys to determine land area, preparing statistics on number of houses and other property pertaining to land, the State shall carry out compulsory tally in accordance with regulations of law.
Recipients: |
ON BEHALF OF PEOPLE’S COMMITTEE (Signature, full name and seal) |
1 Specify points and clauses of Article 61 or Article 62 of the Land Law.
2 Specify name and address of the project stated in the annual plan for land use.
3 One type or multiple types of land
4 Specify time for each stage if land is expropriated in each stage of the project execution.
5 Specify the organization in charge.
Specimen No. 8. Decision on compulsory tally
(Attached to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment)
PEOPLE’S COMMITTEE OF ... |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. .... |
…, (date) .... |
DECISION ON COMPULSORY TALLY
CHAIRPERSON OF PEOPLE’S COMMITTEE OF ...
Pursuant to the Law on Organization of the People’s Council and the People’s Committee dated …………………..;
Pursuant to the Land Law dated November 29, 2013;
Pursuant to the Government’s Decree No. 43/2014/ND-CP dated May 15, 2014 specifying implementation of certain articles of the Land Law;
Pursuant to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment on applications for land allocation, lease, repurposing and expropriation;
Pursuant to the Notice No. ............... dated ..................... by……………….. on land expropriation …………………………;
At the request of the Department of Natural Resources and Environment of district mentioned in the written request No. ... dated ………,
DECIDES:
Article 1. To apply compulsory tally to ……………. using the piece of land No. ..., map No. ... located at commune/ward/townlet ………………………………………………. by …………………….. at the address……………………………..
The compulsory tally shall be carried out from (date)………………………. to (date)……………………….
Article 2.
1. This Decision comes into force from (date)……………………..
2. The People’s Committee of commune/ward/townlet................... shall send this Decision to.................. and publish it at the head office of the People’s Committee of commune/ward/townlet………… and the club of the residential area………………………
3. To assign 1……………… to carry out compulsory tally.
4. The Department of Natural Resources and Environment of district, Chairperson of the People’s Committee of commune/ward/townlet…….; organization responsible for making compensation; other relevant units; and 2………. shall implement this Decision.
Recipients: |
CHAIRPERSON (Signature, full name and seal) |
------------------------------
1 Specify name of the authority or organization in charge.
2 Specify full name of the land user.
Specimen No. 9. Decision on enforcement of compulsory tally
(Attached to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment)
PEOPLE’S COMMITTEE OF ... |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. .... |
…, (date) .... |
DECISION
Decision on enforcement of compulsory tally
CHAIRPERSON OF PEOPLE’S COMMITTEE OF 1…….
Pursuant to the Law on Organization of the People’s Council and the People’s Committee dated …………………..;
Pursuant to the Land Law dated November 29, 2013;
Pursuant to the Government’s Decree No. 43/2014/ND-CP dated May 15, 2014 specifying implementation of certain articles of the Land Law;
Pursuant to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment on applications for land allocation, lease, repurposing and expropriation;
Pursuant to the Decision No. ............... dated ..................... by the People's Committee of ................... on enforcement of compulsory tally;
At the request of the Department of Natural Resources and Environment of district mentioned in the written request No. ... dated ………,
DECIDES:
Article 1. To apply enforcement of compulsory tally to ……………. using the piece of land No. ..., map No. ... located at …………… commune by …………………….. at the address……………………………..
The enforcement of compulsory tally shall be carried out from (date)………………………. to (date)……………………….
Article 2.
1. This Decision comes into force from (date)……………………..
2. The People’s Committee of commune/ward/townlet................... shall send this Decision to.................. and publish it at the head office of the People’s Committee of commune/ward/townlet………… or the club of the residential area of………………………
3. To assign 2……………… to carry out enforcement of compulsory tally.
4. Funding: ................................................
…………………………………………………………………….
5. The Department of Natural Resources and Environment of district, Chairperson of the People’s Committee of commune/ward/townlet…….; organization responsible for making compensation; other relevant units; and 3………. shall implement this Decision.
Recipients: |
CHAIRPERSON (Signature, full name and seal) |
-------------------------------
1 Specify the People’s Committee of district.
2 Specify name of the authority and organization in charge.
3 Specify full name of the land user.
Specimen No. 10. Decision on land expropriation
(Attached to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment)
PEOPLE’S COMMITTEE OF ... |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. .... |
…, (date) .... |
DECISION ON LAND EXPROPRIATION 1…………………..
PEOPLE’S COMMITTEE OF ...
Pursuant to the Law on Organization of the People’s Council and the People’s Committee dated …………………..;
Pursuant to the Land Law dated November 29, 2013;
Pursuant to the Government’s Decree No. 43/2014/ND-CP dated May 15, 2014 detailing the implementation of certain articles of the Land Law;
Pursuant to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment on applications for land allocation, lease, repurposing and expropriation;
Pursuant to ……….2
At the request of the Department of Natural Resources and Environment of province (district) mentioned in the written request No. ... dated ………,
DECIDES:
Article 1. To expropriate … m2 of land of ……. (specify name of the entity whose land is expropriated), piece of land No. ... (part of or the entire piece of land), map No. ... located at........................
Reason: ………3
Article 2. To assign tasks to the authority or organization as follows:
1. Chairperson of the People’s Committee of commune/war/townlet.................. shall send this Decision to Mr. (Mrs.)………..; make a record if Mr. (Mrs.)…………. is absent or refuses this Decision; publish this Decision at the head office of the People’s Committee of commune/war/townlet..........., or at the club of the residential area of....................
2. Department of Natural Resources and Environment of province (district) shall request the People’s Committee of ………………..to establish the price evaluation council or auction organization to determine the remaining value of expropriated land (in case of land expropriation mentioned in Points c, g, h Clause 1 Article 64 of the Land Law); and ask the People’s Committee for approving the result on such determination.
3. The office of the People’s Committee of ………………… shall publish this Decision on the website of ………………..
4. To assign ……………………. or assign to strictly manage the expropriated land fund.
Article 3.
1. This Decision comes into force from (date)……………………..
2. The authority and individual mentioned in Article 2 shall implement this Decision.
Recipients: |
ON BEHALF OF PEOPLE’S COMMITTEE OF CHAIRPERSON (Signature, full name and seal) |
--------------------------------
1 Specify purposes of land expropriation……(mentioned in Article 61/62/64/65 of the Land Law).
2 Specify the basis of land expropriation: Annual plan for land use made by …… approved through the Decision No. ……….. issued by the People’s Committee of ………..; Record or document made by ……………….. dated……………………..
3 Specify purposes of land expropriation as mentioned in (1).
Specimen No. 11. Decision on enforcement of land expropriation
(Attached to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment)
PEOPLE’S COMMITTEE OF ... |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. .... |
…, (date) .... |
DECISION ON ENFORCEMENT OF LAND EXPROPRIATION
CHAIRPERSON OF PEOPLE’S COMMITTEE OF ...
Pursuant to the Law on Organization of the People’s Council and the People’s Committee dated …………………..;
Pursuant to the Land Law dated November 29, 2013;
Pursuant to the Government’s Decree No. 43/2014/ND-CP dated May 15, 2014 specifying implementation of certain articles of the Land Law;
Pursuant to the Circular No. 30/2014/TT-BTNMT dated June 02, 2014 by the Minister of Natural Resources and Environment on applications for land allocation, lease, repurposing and expropriation;
Pursuant to the Decision No. ............... dated ..................... by the People's Committee of ................... on land expropriation;
At the request of the Department of Natural Resources and Environment of province (district) mentioned in the written request No. ... dated ………,
DECIDES:
Article 1. To apply enforcement of land expropriation to ……………. using the piece of land No. ..., map No. ... located at …………… commune by …………………….. at the address……………………………..
The enforcement of land expropriation shall be carried out from (date)………………………. to (date)……………………….
Article 2.
1. This Decision comes into force from (date)……………………..
2. The People’s Committee of commune/ward/townlet................... shall send this Decision to.................. and publish it at the head office of the People’s Committee of commune/ward/townlet………… or the club of the residential area of………………………
3. To assign 1................. to carry out enforcement of land expropriation.
4. Funding: ................................................
…………………………………………………………………….
5. The Department of Natural Resources and Environment of province/district, Chairperson of the People’s Committee of commune/ward/townlet…….; organization responsible for making compensation; other relevant units; and 2……………. shall implement this Decision.
Recipients: |
CHAIRPERSON (Signature, full name and seal) |
--------------------------------
1 Specify name of the authority and organization in charge.
2 Specify full name of the land user.