Chương I Thông tư 26/2017/TT-BLĐTBXH: Những quy định chung
Số hiệu: | 26/2017/TT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: | 20/09/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/12/2017 |
Ngày công báo: | 19/02/2018 | Số công báo: | Từ số 385 đến số 386 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Bảo hiểm | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/03/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động và hướng dẫn thi hành Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc (sau đây gọi tắt là Nghị định số 37/2016/NĐ-CP).
1. Người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;
b) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
c) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng;
d) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
đ) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
e) Người làm việc theo hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
g) Người lao động quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ thuộc các đối tượng quy định tại điểm c, d và đ khoản này.
2. Người lao động đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp mà bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian bảo đảm theo quy định của Bộ Y tế.
3. Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
5. Người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng mà đang giao kết hợp đồng lao động thì thực hiện theo quy định tại Khoản 9, Khoản 10 Điều 123 Luật Bảo hiểm xã hội.
Các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này sau đây gọi tắt là người lao động.
This Circular provides guidelines for Law on Occupational Safety and Hygiene and Government's Decree No. 37/2016/ND-CP dated May 15, 2016 on guidelines for the Law on Occupational Safety and Hygiene in terms of statutory insurance for occupational accidents and diseases (hereinafter referred to as Decree No. 37/2016/ND-CP).
1. Contribution payers of insurance for occupational accidents and diseases include:
a) Officials and public employees prescribed in law on officials and public employees;
b) National defense workers, public security workers, other workers in cipher organizations; commissioned officers and professional soldiers of people's army; commissioned officers and professional non-commissioned officers; commissioned officers and technical non-commissioned officers in people's public security; workers in cipher organizations paid as soldiers; non-commissioned officers, people's army soldiers; non-commissioned officers and people's public security officers; military students, police students and cipher students that are eligible for subsistence allowances;
c) Employees working under indefinite-term labor contracts, fixed-term labor contracts, casual labor contracts paid by season or by certain job for a definite term of 3 months to under 12 months;
d) Employees working under fixed-term labor contracts of 1month to under 3 months;
dd) Managers or executives of enterprises or cooperatives with paid wages;
e) Employees working under labor contracts concluded between employers and legal representatives of people aged under 15 as prescribed by law on labor;
g) Employees prescribed in Point b Clause 2 Article 2 of Decree No 115/2015/ND-CP dated November 11, 2015 on entities prescribed in Points c, d and dd of this Clause.
2. Employees retired or no longer working jobs taking risks of occupational diseases during the monitoring period as prescribed by the Ministry of Health.
3. Employers prescribed in Clause 3 Article 2 of the Law on Social insurance.
4. Entities relevant to insurance for occupational accidents and diseases.
5. Those who have received pensions, social insurance benefit, monthly benefit and have concluded labor contracts shall comply with Clause 9, Clause 10 Article 123 of the Law on Social insurance.
Those who are prescribed in Clause 1 and 2 of this Article shall be hereinafter referred to as employees.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực