Chương IV Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 25/2016/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 | Ngày hiệu lực: | 15/08/2016 |
Ngày công báo: | 29/07/2016 | Số công báo: | Từ số 787 đến số 788 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch, miễn kiểm dịch, thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu; Danh mục đối tượng kiểm dịch; nội dung, hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn.
1. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
2. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn xuất khẩu
3. Kiểm dịch động vật, sản phẩm trên cạn nhập khẩu
4. Đánh dấu, cấp mã số đối với động vật, niêm phong phương tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Trách nhiệm của Cục Thú y:
a) Hướng dẫn các cơ quan kiểm dịch động vật tổ chức thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật theo quy định tại Thông tư này;
b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu;
c) Hướng dẫn in ấn, sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;
d) Hướng dẫn về tiêu chuẩn, tổ chức đào tạo, tập huấn, cấp thẻ kiểm dịch viên động vật cho cán bộ được ủy quyền thực hiện việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;
đ) Chủ trì tổ chức thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật thú y;
e) Định kỳ, đột xuất kiểm tra đối với cơ quan kiểm dịch động vật nội địa, kiểm dịch viên được ủy quyền trong việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;
g) Công bố Danh sách các cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh trong cả nước.
2. Trách nhiệm của cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y:
a) Tổ chức thực hiện kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Thông tư này;
b) Đối với cơ sở giết mổ động vật; cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật với mục đích để xuất khẩu được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu kiểm tra, giám sát, nếu cơ sở có nhu cầu tiêu thụ nội địa hoặc xuất khẩu sang những nước không có yêu cầu về kiểm dịch xuất khẩu thì cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu quản lý cơ sở đó cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định về kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
3. Trách nhiệm của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về thú y cấp tỉnh:
a) Tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi tỉnh quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của Cục Thú y;
b) Phối hợp với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch động vật giống nhập khẩu;
c) Tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Thông tư này tại các cửa khẩu được ủy quyền;
d) Ủy quyền cho kiểm dịch viên động vật thực hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi tỉnh theo đúng quy định của pháp luật;
đ) Chịu trách nhiệm về việc ủy quyền và thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với cán bộ được ủy quyền;
e) Thông báo cho các cơ quan, ban ngành liên quan danh sách cán bộ được ủy quyền thực hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;
g) Công bố và báo cáo Cục Thú y danh sách các cơ sở trên địa bàn tỉnh, thành phố đã thực hiện giám sát dịch bệnh, phòng bệnh bằng vắc xin còn thời gian miễn dịch bảo hộ; các cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; các cơ sở sơ chế, chế biến được giám sát vệ sinh thú y.
a) Chấp hành các quy định của pháp luật về thú y và pháp luật khác có liên quan trong việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;
b) Thanh toán các chi phí kiểm dịch, xét nghiệm; các khoản chi phí thực tế cho việc xử lý, tiêu hủy lô hàng không đạt yêu cầu (nếu có) theo quy định hiện hành.
Các loại mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển trong nước theo quy định tại Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26 tháng 12 năm 2005 và Quyết định số 126/2008/QĐ-BNN ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã được in ấn được phép sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2017.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế các văn bản sau:
a) Quyết định số 45/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch;
b) Quyết định số 47/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định số lượng động vật, khối lượng sản phẩm động vật phải kiểm dịch khi vận chuyển ra khỏi huyện và miễn kiểm dịch;
c) Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y (Quyết định số 86);
d) Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y (Quyết định số 15);
đ) Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy định về việc đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu;
e) Quyết định số 70/2006/QĐ-BNN ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu;
g) Quyết định số 126/2008/QĐ-BNN ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 86;
h) Thông tư số 11/2009/TT-BNN ngày 04/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 15;
i) Thông tư số 57/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung một số điều của Quyết định số 15.
3. Bãi bỏ Điều 1 của Thông tư số 53/2010/TT-BNNPTNT ngày 10/9/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 86 và Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu giải quyết kịp thời./.
Article 23. Responsibilities of organizations and individuals
1. Responsibilities of Department of Animal Health:
a) Provides instructions to the animal quarantine bodies to carry out the quarantine of animals and animal products in accordance with the provisions in this Circular.
b) Provides instructions to the organizations and individuals to carry out the quarantine of imported animals and animal products;
c) Provides instructions on printing and use of form of dossier on animals and animal products;
d) Provides instructions on standards, organization of training and issue of quarantine officer card to the officials who are authorized to carry out the quarantine and issue the certificate of animals and animal products that are transported out of the provincial areas;
dd) Takes charge of implementing the provisions under Point a of Paragraph 1 and Point a of Paragraph 2 of Article 59 of the Law on Animal Health;
e) Carries out the regular and irregular inspection towards the domestic animal quarantine body, the quarantine officer shall be authorized in quarantine and issue of certificate of quarantine of animals and animal products transported out of the provincial areas;
g) Announces the List of facilities recognized to have the disease free status in the country.
2. Responsibilities of animal quarantine body at border gate under the management of the Department of Animal Health:
a) Carries out the quarantine and issues Certificate of quarantine of animals and animal products for export, import, temporary import for re-export, border-gate transfer, bonded warehouse transfer, transit in the territory of Vietnam in accordance with the provisions in this Circular;
b) For animal slaughtering facilities, preliminary treatment and processing facilities of animal products for export which are inspected and monitored by the animal quarantine body at border gate. If the facilities have need for domestic consumption or export to the countries which do not require the export quarantine, the animal quarantine body at border gate which manages those facilities shall issue the Certificate of quarantine according to the quarantine of animal products transported out of the provincial areas.
3. Responsibilities of provincial-level Branch having functions of specialized veterinary management
a) Carries out the quarantine of animals and animal products transported out of province in accordance with the provisions in this Circular and the instructions of the Department of Animal Health;
b) Coordinates with the animal quarantine body at border gate under the Department of Animal Health to inspect the veterinary sanitary conditions of the place of isolation for quarantine of imported animal breed;
c) Carries out the quarantine of animals and animal products for export, import, temporary import for re-export, border-gate transfer, bonded warehouse transfer, transit in the territory of Vietnam in accordance with the provisions in this Circular at the authorized border gates;
d) Authorizes the animal quarantine officer to carry out the quarantine and issue the Certificate of quarantine of animals and animal products transported out of the provincial areas according to regulations of law.
dd) Takes responsibility for the authorization and regularly provides instructions, inspects and monitors the quarantine and issues the Certificate of quarantine towards the authorized officials;
e) Notifies the relevant bodies and departments of the list of officials authorized to carry out the quarantine and issue the Certificate of quarantine of animals and animal products;
g) Announces and makes report to the Department of Animal Health on the list of facilities in the areas of provinces and cities which have monitored the disease status and receive the prophylactic vaccines which still have the time of protective immunity; the facilities with disease free status and the preliminary treatment and processing facilities which are monitored for animal health.
4. Responsibilities of commodity owners:
a) Comply with regulations of law on animal health and other relevant laws in quarantine of animals and animal products;
b) Make payment of testing and quarantine expenses and the actual expenses for the treatment and destruction of batch of commodity which do not meet the requirements (if any) according to the current regulations.
Article 24. Transitional provisions
The printed forms of Certificate of quarantine of animals and animal products domestically transported according to the provisions in the Decision No. 86/2005/QD-BNN dated 26/12/2005 and the Decision No. 126/2008/QD-BNN dated 30/12/2008 of the Ministry of Agriculture and Rural Development shall be used until the end of 30/06/2017.
1. This Circular takes effect from 15/8/2016.
2. This Circular replaces the following documents:
a) The Decision No. 45/2005/QD-BNN ngày 25/7/2005 of the Minister of Agriculture and Rural Development issuing the List of subjects of quarantine of terrestrial animals and animal products; the List of animals and animal products subject to the quarantine;
b) The Decision No. 47/2005/QD-BNN dated 25/7/2005 of the Minister of Agriculture and Rural Development stipulating the number of animals and quantity of animal products to be quarantined upon transportation out of district and exemption from quarantine;
c) The Decision No. 86/2005/QD-BNN dated 26/12/2005 of the Minister of Agriculture and Rural Development stipulating the Form of dossier on quarantine of animals and animal products; inspection of veterinary sanitation (Decision No.86);
d) The Decision No. 15/2006/QD-BNN dated 08/3/2006 of the Minister of Agriculture and Rural Development stipulating the procedures for quarantine of animals and animal products; inspection of veterinary sanitation (Decision No.15);
dd) The Decision No. 49/2006/QD-BNN dated 13/6/2006 of the Minister of Agriculture and Rural Development issuing the Regulation on marking the cattle domestically transported, exported and imported;
e) The Decision No. 70/2006/QD-BNN dated 14/9/2006 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendment and addition of Decision No. 49/2006/QD-BNN dated 13/6/2006 of the Minister of Agriculture and Rural Development on marking the cattle domestically transported, exported and imported;
g) The Decision No. 126/2008/QD-BNN dated 30/12/2008 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendment and addition of Regulation on form of dossier on quarantine of animals and animal products and inspection of veterinary sanitation issued with the Decision No.86;
h) The Circular No. 11/2009/TT-BNN dated 04/3/2009 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendment and addition of some Articles on the procedures for quarantine of animals and animal products; inspection of veterinary sanitation issued with the Decision No.15;
i) The Circular No. 57/2011/TT-BNNPTNT dated 23/8/2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development on addition of some Articles of the Decision No.15.
3. Annul the Article 1 of the Circular No. 53/2010/TT-BNNPTNT dated 10/9/2010 of the Ministry of Agriculture and Rural Development on amendment and addition of some Articles of the Decision No.86 and the Circular No. 06/2010/TT-BNNPTNT dated 02/02/2010.
4. Any difficulty or problem arising during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development for timely study and settlement./.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực