Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 03/2014/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 23/2014/TT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Nguyễn Thanh Hòa |
Ngày ban hành: | 29/08/2014 | Ngày hiệu lực: | 20/10/2014 |
Ngày công báo: | 01/10/2014 | Số công báo: | Từ số 887 đến số 888 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/11/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Biểu mẫu khai trình sử dụng lao động
Từ ngày 20/10/2014, các DN sẽ thực hiện việc khai trình sử dụng lao động theo các biểu mẫu ban hành tại Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH.
Theo quy định hiện nay, DN phải khai trình sử dụng lao động khi bắt đầu hoạt động và khai trình theo định kỳ 6 tháng và hàng năm; việc khai trình này thực hiện theo biểu mẫu số 05 và 07.
Cũng theo quy định của thông tư này thì trong vòng 30 ngày kể từ khi bắt đầu hoạt động, DN sẽ phải lập sổ quản lý lao động, và phải xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
DN có thể lập sổ giấy hoặc sổ điện tử nhưng phải đảm bảo có đủ các nội dung bắt buộc như: Họ tên, giới tính, năm sinh, quốc tịch, địa chỉ CMND của NLĐ,trình độ chuyên môn kỹ thuật, trình độ kỹ năng nghề …
Thông tư này thay thế Thông tư 06/1998/TT-BLĐTBXH , Thông tư 29/1999/TTLT-BLĐTBXH-BQP và Thông tư 20/2003/TT-BLĐTBXH .
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2014/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 03/2014/NĐ-CP NGÀY 16 THÁNG 01 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ VIỆC LÀM
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về việc làm;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Việc làm,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về việc làm (sau đây gọi chung là Nghị định số 03/2014/NĐ-CP).
Thông tư này hướng dẫn thực hiện về chỉ tiêu tạo việc làm tăng thêm, tuyển lao động, báo cáo sử dụng lao động, lập và quản lý sổ quản lý lao động theo quy định tại Nghị định số 03/2014/NĐ-CP.
Đối tượng áp dụng của Thông tư này là đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 Nghị định số 03/2014/NĐ-CP.
1. Số người lao động có việc làm tăng thêm quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 03/2014/NĐ-CP là số người chênh lệch tăng hoặc giảm giữa số người lao động có việc làm ở kỳ báo cáo và số người lao động có việc làm ở kỳ báo cáo trước.
2. Số người lao động có việc làm tăng thêm được chia theo khu vực thành thị, nông thôn; nhóm ngành kinh tế; giới tính.
3. Số người lao động có việc làm tăng thêm được tổng hợp từ thông tin về việc làm của người lao động cư trú hợp pháp trên địa bàn theo quy định của pháp luật về thông tin thị trường lao động.
1. Hằng năm, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổng hợp kết quả thực hiện chỉ tiêu tạo việc làm tăng thêm tại địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 25 tháng 11 theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp kết quả thực hiện chỉ tiêu tạo việc làm tăng thêm tại địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 05 tháng 12 theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp kết quả thực hiện chỉ tiêu tạo việc làm tăng thêm tại địa phương báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng 12 theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Việc thông báo công khai quy định tại các Khoản 1 và Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 03/2014/NĐ-CP được thực hiện thông qua một trong các hình thức sau đây:
a) Niêm yết tại trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện nơi tuyển lao động;
b) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Phiếu đăng ký dự tuyển lao động quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 03/2014/NĐ-CP được thực hiện theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Người lao động có nhu cầu trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động theo quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 03/2014/NĐ-CP phải thực hiện yêu cầu bằng văn bản trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày thông báo kết quả tuyển lao động.
1. Việc khai trình sử dụng lao động khi bắt đầu hoạt động của người sử dụng lao động quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 03/2014/NĐ-CP được thực hiện theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 03/2014/NĐ-CP trước ngày 25 tháng 5 và ngày 25 tháng 11 hằng năm theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo về việc khai trình sử dụng lao động, tình hình thay đổi về lao động trong các doanh nghiệp tại địa phương theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 03/2014/NĐ-CP trước ngày 05 tháng 6 và ngày 05 tháng 12 hàng năm theo các mẫu số 06, 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo về việc khai trình sử dụng lao động, tình hình thay đổi về lao động trong các doanh nghiệp tại địa phương theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định số 03/2014/NĐ-CP trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hằng năm theo các mẫu số 06, 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động, người sử dụng lao động phải lập sổ quản lý lao động nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
2. Người sử dụng lao động có quyền lựa chọn hình thức sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử phù hợp với nhu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo các nội dung cơ bản về người lao động sau đây:
a) Họ và tên, giới tính, năm sinh, quốc tịch, địa chỉ, số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu);
b) Trình độ chuyên môn kỹ thuật;
c) Bậc trình độ kỹ năng nghề;
d) Vị trí việc làm;
đ) Loại hợp đồng lao động;
e) Thời điểm bắt đầu làm việc;
g) Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
h) Tiền lương;
i) Nâng bậc, nâng lương;
k) Số ngày nghỉ trong năm, lý do;
l) Số giờ làm thêm (vào ngày thường; nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm; nghỉ lễ, tết);
m) Hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
n) Học nghề, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề;
o) Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất;
p) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
q) Thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động và lý do.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm ghi chép, nhập đầy đủ thông tin về người lao động khi hợp đồng lao động có hiệu lực và cập nhật thông tin khi có sự thay đổi vào sổ quản lý lao động.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động đúng mục đích và xuất trình khi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện; thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan nhà nước có liên quan yêu cầu.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 06/1998/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 1998 về việc hướng dẫn về khai trình việc sử dụng lao động khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động và báo cáo việc chấm dứt sử dụng lao động khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; Thông tư số 29/1999/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 06 tháng 12 năm 1999 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng hướng dẫn về khai trình việc sử dụng lao động khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động, báo cáo sử dụng lao động trong quá trình doanh nghiệp hoạt động và báo cáo việc chấm dứt sử dụng lao động khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động đối với doanh nghiệp trong quân đội và Thông tư số 20/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ về tuyển lao động.
3. Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức thành lập và hoạt động trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì người sử dụng lao động phải lập sổ quản lý lao động nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Thông tư có hiệu lực.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/ PHƯỜNG/THỊ TRẤN ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./BC-UBND |
……, ngày … tháng … năm ….. |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU TẠO VIỆC LÀM TĂNG THÊM
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận/huyện/thị xã/thành phố....
Đơn vị: người
Stt |
Tổ dân phố/thôn/ bản/ấp |
Số người lao động có việc làm kỳ trước |
Số người lao động có việc làm kỳ báo cáo |
Số người lao động có việc làm tăng thêm |
|||||||||||||||||||||
Tổng số |
Giới tính |
Khu vực |
Nhóm ngành kinh tế |
Tổng số |
Giới tính |
Khu vực |
Nhóm ngành kinh tế |
Tổng số |
Giới tính |
Khu vực |
Nhóm ngành kinh tế |
||||||||||||||
Nam |
Nữ |
Thành thị |
Nông thôn |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
Nam |
Nữ |
Thành thị |
Nông thôn |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
Nam |
Nữ |
Thành thị |
Nông thôn |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
(26) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Ghi chú: (19) = (11) - (3), (20) = (12) - (4), (21) = (13) - (5), (22) = (14) - (6), 23 = (15) - (7), (24) = (16) - (8), (25) = (17) - (9), (26) = (18) - (10) |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ, THÀNH PHỐ ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./BC-UBND |
……, ngày … tháng … năm ….. |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU TẠO VIỆC LÀM TĂNG THÊM
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố....
Đơn vị: người
Stt |
Xã/ phường/ thị trấn |
Số người lao động có việc làm kỳ trước |
Số người lao động có việc làm kỳ báo cáo |
Số người lao động có việc làm tăng thêm |
|||||||||||||||||||||
Tổng số |
Giới tính |
Khu vực |
Nhóm ngành kinh tế |
Tổng số |
Giới tính |
Khu vực |
Nhóm ngành kinh tế |
Tổng số |
Giới tính |
Khu vực |
Nhóm ngành kinh tế |
||||||||||||||
Nam |
Nữ |
Thành thị |
Nông thôn |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
Nam |
Nữ |
Thành thị |
Nông thôn |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
Nam |
Nữ |
Thành thị |
Nông thôn |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
(26) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Ghi chú: (19) = (11) - (3), (20) = (12) - (4), (21) = (13) - (5), (22) = (14) - (6), 23 = (15) - (7), (24) = (16) - (8), (25) = (17) - (9), (26) = (18) - (10) |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./BC-UBND |
……, ngày … tháng … năm ….. |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU TẠO VIỆC LÀM TĂNG THÊM
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Đơn vị: người
Stt |
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố |
Số người lao động có việc làm kỳ trước |
Số người lao động có việc làm kỳ báo cáo |
Số người lao động có việc làm tăng thêm |
|||||||||||||||||||||
Tổng số |
Giới tính |
Khu vực |
Nhóm ngành kinh tế |
Tổng số |
Giới tính |
Khu vực |
Nhóm ngành kinh tế |
Tổng số |
Giới tính |
Khu vực |
Nhóm ngành kinh tế |
||||||||||||||
Nam |
Nữ |
Thành thị |
Nông thôn |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
Nam |
Nữ |
Thành thị |
Nông thôn |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
Nam |
Nữ |
Thành thị |
Nông thôn |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
(26) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Ghi chú: (19) = (11) - (3), (20) = (12) - (4), (21) = (13) - (5), (22) = (14) - (6), 23 = (15) - (7), (24) = (16) - (8), (25) = (17) - (9), (26) = (18) - (10) |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 04: Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP
Ảnh chụp không quá 06 tháng, cỡ 04 x 06 cm, phông nền sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày….. tháng ….. năm….. |
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG
Kính gửi: …………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
Họ và tên (chữ in): ………………………………………………Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:
Số chứng minh nhân dân / Hộ chiếu: …………… Ngày cấp: …../…../….. Nơi cấp:
Dân tộc: …………………………………… Tôn giáo:
Trình độ chuyên môn kỹ thuật:
Bậc trình độ kỹ năng nghề (nếu có):
Ngoại ngữ: …………………………………. Trình độ:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại: ………………….. Fax: ………………. E-mail:
I. Quá trình đào tạo (dạy nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên)
Stt |
Trình độ |
Trường, cơ sở đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Bằng cấp / chứng chỉ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
II. Quá trình làm việc
Stt |
Đơn vị làm việc |
Thời gian làm việc |
Vị trí việc làm |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
III. Khả năng, sở trường
IV. Giấy tờ kèm theo
1. Bản sao văn bằng, chứng chỉ;
2. Giấy khám sức khỏe;
3. Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật;
4. Các giấy tờ thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có).
Sau khi nghiên cứu nội dung thông báo tuyển lao động, tôi đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm:
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và thực hiện đúng các quy định về tuyển lao động./.
|
Người đăng ký dự tuyển |
Mẫu số 05: Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP
TÊN DOANH NGHIỆP: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……, ngày … tháng … năm ….. |
KHAI TRÌNH VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI BẮT ĐẦU HOẠT ĐỘNG
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận/huyện/thị xã/thành phố...)
(Hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố...)
Doanh nghiệp được thành lập theo ………………………… có trụ sở tại …………. bắt đầu hoạt động kể từ ngày.../..../....
Loại hình doanh nghiệp (Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Khai trình việc sử dụng lao động của đơn vị như sau:
Stt |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Loại hợp đồng lao động |
Vị trí việc làm |
Thời điểm bắt đầu làm việc |
Đối tượng khác |
Ghi chú |
||||||||
Nam |
Nữ |
Đại học trở lên |
Cao đẳng/ Cao đẳng nghề |
Trung cấp/ Trung cấp nghề |
Sơ cấp nghề |
Dạy nghề thường xuyên |
Chưa qua đào tạo |
Không xác định thời hạn |
Xác định thời hạn |
Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
Ghi chú: - Trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp đặt tại địa phương nào thì báo cáo địa phương đó - Cột 17 ghi những người giữ các chức danh được bổ nhiệm trong doanh nghiệp |
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 06: Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……… |
……, ngày … tháng … năm ….. |
BÁO CÁO
VỀ VIỆC KHAI TRÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM …………. (HOẶC CUỐI NĂM ………….)
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ……………
(hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị: người
Stt |
Loại hình doanh nghiệp |
Tổng số lao động |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Loại hợp đồng lao động |
Đối tượng khác |
Ghi chú |
||||||||
Tổng số |
Trong đó lao động nữ |
Đại học trở lên |
Cao đẳng/ Cao đẳng nghề |
Trung cấp/ Trung cấp nghề |
Sơ cấp nghề |
Dạy nghề thường xuyên |
Chưa qua đào tạo |
Không xác định thời hạn |
Xác định thời hạn |
Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
1 |
Doanh nghiệp tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty hợp danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Công ty cổ phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
Ghi chú: Cột 14 ghi những người giữ các chức danh được bổ nhiệm trong doanh nghiệp |
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 07: Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
……, ngày … tháng … năm ….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THAY ĐỔI VỀ LAO ĐỘNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM ………….. (HOẶC CUỐI NĂM …………..)
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận/huyện/thị xã/thành phố...
(hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố...)
Loại hình doanh nghiệp (Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần): ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Báo cáo tình hình thay đổi về lao động của đơn vị như sau:
I. Số lao động đầu kỳ
Đơn vị: người
Tổng số |
Trong đó lao động nữ |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Loại hợp đồng lao động |
Ghi chú |
|||||||
Đại học trở lên |
Cao đẳng/ Cao đẳng nghề |
Trung cấp/ Trung cấp nghề |
Sơ cấp nghề |
Dạy nghề thường xuyên |
Chưa qua đào tạo |
Không xác định thời hạn |
Xác định thời hạn |
Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng |
|||
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
X |
|
II. Số lao động tăng trong kỳ
Tổng số |
Trong đó lao động nữ |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Loại hợp đồng lao động |
Ghi chú |
|||||||
Đại học trở lên |
Cao đẳng/ Cao đẳng nghề |
Trung cấp/ Trung cấp nghề |
Sơ cấp nghề |
Dạy nghề thường xuyên |
Chưa qua đào tạo |
Không xác định thời hạn |
Xác định thời hạn |
Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng |
|||
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
III. Số lao động giảm trong kỳ
Tổng số |
Trong đó lao động nữ |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Loại hợp đồng lao động |
Lý do giảm |
|||||||||||
Đại học trở lên |
Cao đẳng/ Cao đẳng nghề |
Trung cấp/ Trung cấp nghề |
Sơ cấp nghề |
Dạy nghề thường xuyên |
Chưa qua đào tạo |
Không xác định thời hạn |
Xác định thời hạn |
Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng |
Nghỉ hưu |
Đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động/Hợp đồng làm việc |
Kỷ luật sa thải |
Thỏa thuận chấm dứt |
Lý do khác |
||
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
IV. Số lao động cuối kỳ
Tổng số |
Trong đó lao động nữ |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Loại hợp đồng lao động |
Ghi chú |
|||||||
Đại học trở lên |
Cao đẳng/ Cao đẳng nghề |
Trung cấp/ Trung cấp nghề |
Sơ cấp nghề |
Dạy nghề thường xuyên |
Chưa qua đào tạo |
Không xác định thời hạn |
Xác định thời hạn |
Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng |
|||
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 08: Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……… |
……, ngày … tháng … năm ….. |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THAY ĐỔI LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 6 THÁNG ĐẦU NĂM ……… (HOẶC NĂM)....
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố...
(Hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Số lao động đầu kỳ
Đơn vị: người
Stt |
Loại hình doanh nghiệp |
Tổng số |
Trong đó lao động nữ |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Loại hợp đồng lao động |
Ghi chú |
|||||||
Đại học trở lên |
Cao đẳng/ Cao đẳng nghề |
Trung cấp/ Trung cấp nghề |
Sơ cấp nghề |
Dạy nghề thường xuyên |
Chưa qua đào tạo |
Không xác định thời hạn |
Xác định thời hạn |
Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
Doanh nghiệp tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty hợp danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Công ty cổ phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
II. Tăng lao động trong kỳ
Stt |
Loại hình doanh nghiệp |
Tổng số |
Trong đó lao động nữ |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Loại hợp đồng lao động |
Ghi chú |
|||||||
Đại học trở lên |
Cao đẳng/ Cao đẳng nghề |
Trung cấp/ Trung cấp nghề |
Sơ cấp nghề |
Dạy nghề thường xuyên |
Chưa qua đào tạo |
Không xác định thời hạn |
Xác định thời hạn |
Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
Doanh nghiệp tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty hợp danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Công ty cổ phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
III. Giảm lao động trong kỳ
Stt |
Loại hình doanh nghiệp |
Số lao động giảm |
Trong đó lao động nữ |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Loại hợp đồng lao động |
Lý do giảm |
|||||||||||
Đại học trở lên |
Cao đẳng/ Cao đẳng nghề |
Trung cấp/ Trung cấp nghề |
Sơ cấp nghề |
Dạy nghề thường xuyên |
Chưa qua đào tạo |
Không xác định thời hạn |
Xác định thời hạn |
Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng |
Nghỉ hưu |
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc |
Kỷ luật sa thải |
Thỏa thuận chấm dứt |
Lý do khác |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
1 |
Doanh nghiệp tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty hợp danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Công ty trách nhiệm hữu hai thành viên trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Công ty cổ phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
IV. Số lao động cuối kỳ
Stt |
Loại hình doanh nghiệp |
Tổng số |
Trong đó lao động nữ |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Loại hợp đồng lao động |
Ghi chú |
|||||||
Đại học trở lên |
Cao đẳng/ Cao đẳng nghề |
Trung cấp/ Trung cấp nghề |
Sơ cấp nghề |
Dạy nghề thường xuyên |
Chưa qua đào tạo |
Không xác định thời hạn |
Xác định thời hạn |
Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
Doanh nghiệp tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty hợp danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Công ty cổ phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.23/2014/TT-BLDTBXH |
Hanoi, August 29, 2014 |
CIRCULAR
PROVIDING INSTRUCTIONS ON THE IMPLEMENTATION OF SEVERAL ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE No.03/2014/NĐ-CP DATED JANUARY 16, 2014 ON PROVIDING THE DETAIL FOR IMPLEMENTING SEVERAL ARTICLES OF THE LABOR CODE IN RESPECT OF EMPLOYMENTS
Pursuant to the Government's Decree No. 106/2012/NĐ-CP dated December 20, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
Pursuant to the Government’s Decree No.03/2014/NĐ-CP dated January 16, 2014 on detailing the implementation of several articles of the Labor Code in respect of employments;
At the request of the Director of Department of Employment,
The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs hereby promulgates the Circular on providing instructions on implementing several provisions of the Government’s Decree No.03/2014/NĐ-CP dated January 16, 2014 on detailing the implementation of several articles of the Labor Code in respect of employments (hereinafter referred to as the Decree No.03/2014/NĐ-CP).
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Governing scope
This Circular shall herein provide guidance on objectives for creating additional employments, labor recruitment, report on labor utilization, formulation and management of employment logbooks in accordance with the Decree No.03/2014/NĐ-CP.
Article 2. Applicable entities
Applicable entities of this Circular is the applicable entities regulated in Article 2 of the Decree No. 03/2014/NĐ-CP.
Chapter II
OBJECTIVE FOR CREATING ADDITIONAL EMPLOYMENTS
Article 3. The number of employees provided with additional employments
1. The number of employees provided with additional employments as stipulated in Clause 1 Article 3 of the Decree No.03/2014/NĐ-CP refers to the increasing or decreasing number of employees provided with additional employments for the current reporting period in comparison with the number of employees provided with employments for the previous reporting period.
2. The number of employees with additional employments is classified by their residence in urban or rural areas; economic sectors and gender.
3. Based on information about employments of employees who legally reside in local areas, a report on the number of employees provided with additional employments shall be compiled in accordance with the law on labor market information.
Article 4. Report on the achievement of objectives for creating additional employments
1. The People’s Committee of a hamlet, ward or town with the help of the Division of Labor, War Invalids and Social Affairs shall send an annual report on the achievement of objectives for creating additional employments that takes place at their local areas to the People’s Committee of a provincial or urban district, or a provincial city (hereinafter referred to as the district-level People’s Committee) before every November 25 by completing the form No.01 hereto appended.
2. The district-level People’s Committee with the help of the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall send an annual report on the achievement of objectives for creating additional employments that takes place at their local areas to the People’s Committee of a central-affiliated city and province (hereinafter referred to as the provincial People’s Committee) before every December 05 by completing the form No.02 hereto appended.
3. The provincial People’s Committee shall then send a final report on the achievement of objectives for creating additional employments for submission to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs before every December 15 by completing the form No.03 hereto appended.
Chapter III
RECRUIMENT AND MANAGEMENT OF EMPLOYEES
Article 5. Procedures and processes for labor recruitment
1. The public disclosure of regulations set out in Clause 1 and Clause 4 Article 7 of the Decree No.03/2014/NĐ-CP shall be carried out by means of the followings:
a) Posting an employment advertisement at the employer's main office, branches or representative offices where job vacancies are available;
b) Advertising job vacancies through the mass media.
2. Employment application form as stipulated at Point a Clause 2 Article 7 of the Decree No.03/2014/NĐ-CP shall adhere to the form No.04 hereto appended.
3. Any job candidate who wishes to take their application back as prescribed in Clause 5 Article 7 of the Decree No.03/2014/NĐ-CP must send a written request within a period of 03 months from the date on which the final result of labor recruitment is announced.
Article 6. Report on labor utilization
1. Employment application form as stipulated at Point a Clause 1 Article 8 of the Decree No.03/2014/NĐ-CP shall adhere to the form No.05 hereto appended.
2. Employers must annually report any change in their labor utilization as stipulated in Clause 2 Article 8 of the Decree No.03/2014/NĐ-CP before May 25 and November 25 by completing the form No.07 hereto appended.
3. The Division of Labor, War Invalids and Social Affairs must annually report the registration of employees and change of labor utilization of local enterprises under the Division’s administrative direction as stipulated in Clause 4 Article 8 of the Decree No.03/2014/NĐ-CP before June 05 and December 05 by completing the Form No.06 and 08 hereto appended.
4. The Department of Labor, War Invalids and Social Affairs must annually report the registration of employees and change of labor utilization of local enterprises under the Department’s administrative direction as stipulated in Clause 5 Article 8 of the Decree No.03/2014/NĐ-CP before June 15 and December 15 by completing the Form No.06 and 08 attached herein.
Article 7. Formulation, management and use of employment logbooks
1. Within a period of 30 days as from the date on which the enterprise has started running their business operations, employers must keep the employment logbook at their main office, branches or representative offices.
2. Employers have the right to decide whether such employment logbook shall be kept in paper or electronic copies, which must meet the employer's management needs but also enclose basic information about employees as follows:
a) Full name, gender, year of birth, nationality, residence and ID (or passport) number;
b) Professional and technical qualifications;
c) Vocational grades and skills;
d) Job title;
dd) Type of employment contract;
e) Start date;
g) Participation in social insurance, health insurance and unemployment insurance;
h) Salary or wage;
i) Pay raise;
k) The number of annual leaves and specific reasons;
l) Overtime hours (on weekdays, weekends, annual leaves and public holidays);
m) Social and health insurance benefits;
n) Opportunities to have access to vocational education or training, professional and skills development courses;
o) Labor discipline and material responsibility;
p) Occupational accidents and diseases;
q) Time of employment contract termination and specific reasons.
3. Employers must be responsible to record detailed information about employees right after the employment contract comes into force as well as keep the employment logbook up to date by entering any change to information about employees.
4. Employers must be responsible to manage and use the employment logbook for the right purpose and make it available whenever it is requested by the Division of Labor, War Invalids and Social Affairs; the Department of Labour, War Invalids and Social Affairs at an area where the employer’s main office, branches and representative offices are located; inspectorate of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, and relevant regulatory agencies.
Chapter IV
EXECUTION PROVISIONS
Article 8. Entry into force
1. This Circular comes into force as from October 20, 2014.
2. This Circular shall supersede the Circular No.06/1998/TT-BLĐTBXH dated April 15, 1998 on providing instructions on registration of employees right after the enterprise starts their business and report on the termination of employment contracts whenever the enterprise is dissolved; the Circular No.29/1999/TTLT-BLĐTBXH-BQP dated December 06, 1999 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, and the Ministry of National Defense on providing instructions on registration of employees right after such enterprise starts their business, report on the enterprise’s labor utilization during their business operation, and report on the termination of employment contracts in respect of military-run enterprises, and the Circular No.20/2003/TT-BLĐTBXH dated September 22, 2003 on providing instructions for the implementation of a several provisions of the Government’s Decree No.39/2003/NĐ-CP dated April 18, 2003 on labor recruitment.
3. As regards enterprises, agencies and organizations that have been established and started their business operations before this Circular comes into force, employers must keep an employment logbook at their main offices, branches and representative offices within a period of 30 days as from the effective date of this Circular.
Article 9. Responsibility for implementation
The Department of Labour, War Invalids and Social Affairs, relevant agencies, enterprises, organizations and individuals shall take full responsibility for the implementation of this Circular.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for any timely guidance.
|
PP. THE MINISTER |
Form No.04: Issued together with the Circular No.23/2014/TT-BLĐTBXH dated August 29, 2014 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs on providing instructions on the implementation of several provisions of the Decree No.03/2014/NĐ-CP.
Photo requirements: taken within the last 06 months; 04 x 06 cm in size; in front of a plain white background; in full-face view directly facing the camera; with open eyes without glasses; uncovered head |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
…………, date:……………….. |
EMPLOYMENT APPLICATION FORM
Dear, …………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
Full name (written in capital letters) ……………………………………………….Gender:
Birth date:
ID/ Passport number: ……………..Issuing date …../…../….. Issuing place:
Ethnicity: …………………………………….Religion:
Professional and technical qualification:
Vocational grade and skills (if any):
Foreign language: …………………………………. Level:
Contact address:
Telephone: ………………….. Fax: ………………. E-mail address:
I. Educational background (vocational school, two-year junior college, college and university or any higher-level learning institution)
No. |
Educational level |
Schools or training establishments |
Academic major or discipline |
Degree / Certificate |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
II. Employment history
No. |
Workplace |
Dates of past employments (specify from start to end month and year) |
Job title |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
III. Capabilities and strengths
IV. Attached documents
1. Copies of degrees and/or certificates;
2. Medical certificate;
3. Other necessary documents as per legal regulations;
4. Particular documents of any priority placement candidates (if any).
After carefully reading the employment advertisement, I have decided to apply for the job title:
I hereby assure and certify that the information above is true and accurate as well as compliance with the regulations on labor recruitment.
|
Applicant (Signature and full name) |
Form 05: Issued together with the Circular No.23/2014/TT-BLĐTBXH dated August 29, 2014 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs on providing instructions on the implementation of several provisions of the Decree No.03/2014/NĐ-CP.
THE ENTERPRISE’S NAME: |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. ………. |
…………,date:………… |
REGISTRATION OF LABOR UTILIZATION FROM THE START
Dear, the Sub-Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of district/town/ provincial city.........
(Or the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of province/ city............)
The enterprise that was established under………………………, based in…………………and has began to run their business since....................
Type of enterprise (Private, Partnership, Single-member Limited Liability, Multi-member Limited Liability, Joint Stock): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hereby applies for registration of our labor utilization as follows:
No. |
Full name |
Birth year |
Gender |
Professional and technical qualification |
Type of employment contract |
Job title |
Start date |
Others |
Notes |
||||||||
Male |
Female |
University or higher education |
Community college/ Vocational college |
Two-year college/ Two-year vocational college |
Elementary vocational training |
Continuing vocational training |
Untrained |
Indefinite |
Fixed term |
Seasonal, or work- or project-based for an agreed period of less than 12 months |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
Notes: - Send a report to local authorities of the area where the main office, branches and representative offices of an enterprise are located. - Write names of those who are appointed to hold a post in an enterprise at Column 17. |
Employer (Signature and seal) Full name |
Form 07: Issued together with the Circular No.23/2014/TT-BLĐTBXH dated August 29, 2014 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs on providing instructions on the implementation of several provisions of the Decree No.03/2014/NĐ-CP.
THE ENTERPRISE’S NAME: |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. ……… |
…………,date:………… |
REPORT ON CHANGES TO EMPLOYEES IN THE FIRST HALF OF THE YEAR…………
(OR IN THE SECOND HALF OF THE YEAR..................)
Dear, The Division of Labor, War Invalids and Social Affairs of district/town/ provincial city.........
(Or the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of province/ city....)
Type of enterprise (Private, Partnership, Single-member Limited Liability, Multi-member Limited Liability, Joint Stock): ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
The enterprise herein reports changes to our employees as follows:
I. The number of employees at the beginning of a reporting period
Unit: person
Total |
Of which, the number of female employees |
Professional and technical qualification |
Type of employment contract |
Notes |
|||||||
University or higher education |
Community college/ Vocational college |
Two-year college/ Two-year vocational college |
Elementary vocational training |
Continuing vocational training |
Untrained |
Indefinite |
Fixed term |
Seasonal, or work- or project-based for an agreed period of less than 12 months |
|||
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
X |
|
II. The increasing number of employees within a reporting period
Total |
Of which, the number of female employees |
Professional and technical qualification |
Type of employment contract |
Notes |
|||||||
University or higher education |
Community college/ Vocational college |
Two-year college/ Two-year vocational college |
Elementary vocational training |
Continuing vocational training |
Untrained |
Indefinite |
Fixed term |
Seasonal, or work- or project-based for an agreed period of less than 12 months |
|||
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
III. The decreasing number of employees within a reporting period
Total |
Of which, the number of female employees |
Professional and technical qualification |
Type of employment contract |
Reasons for this decrease |
|||||||||||
University or higher education |
Community college/ Vocational college |
Two-year college/ Two-year vocational college |
Elementary vocational training |
Continuing vocational training |
Untrained |
Indefinite |
Fixed term |
Seasonal, or work- or project-based for an agreed period of less than 12 months |
Retirement |
Unilateral termination of an employment contract |
Dismissal |
Mutual agreement |
Other reasons |
||
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
IV. The number of employees at the end of a reporting period
Total |
Of which, the number of female employees |
Professional and technical qualification |
Type of employment contract |
Notes |
|||||||
University or higher education |
Community college/ Vocational college |
Two-year college/ Two-year vocational college |
Elementary vocational training |
Continuing vocational training |
Untrained |
Indefinite |
Fixed term |
Seasonal, or work- or project-based for an agreed period of less than 12 months |
|||
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
Employer (Signature and seal) Full name |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực