Chương I Thông tư 123/2015/TT-BTC: Quy định chung
Số hiệu: | 123/2015/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 19/08/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/10/2015 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Chứng khoán | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
16/08/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này hướng dẫn hoạt động giao dịch, đầu tư chứng khoán và tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam, không bao gồm các hoạt động đầu tư sau của nhà đầu tư nước ngoài:
a) Hoạt động đầu tư quy định tại Điều 22, Điều 27, Điều 28 Luật Đầu tư;
b) Hoạt động góp vốn thành lập, giao dịch cổ phần của công ty không phải là công ty đại chúng hoặc phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn, trừ việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
a) Nhà đầu tư nước ngoài;
b) Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
c) Ngân hàng lưu ký, tổ chức kinh doanh chứng khoán;
d) Tổ chức phát hành, công ty đại chúng; đ) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bản sao hợp lệ là bản sao được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật liên quan.
2. Đại diện có thẩm quyền của tổ chức nước ngoài là:
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thư ký công ty hoặc Giám đốc (Tổng Giám đốc) của tổ chức nước ngoài, chủ sở hữu tổ chức nước ngoài;
b) Người có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ của tổ chức nước ngoài hoặc theo thỏa thuận góp vốn hoặc theo các tài liệu tương đương của tổ chức nước ngoài có đủ thẩm quyền để ký các tài liệu và thực hiện các công việc quy định tại Thông tư này;
c) Người được đối tượng quy định tại điểm a, b khoản này ủy quyền bằng văn bản có xác nhận bởi công chứng viên ở nước ngoài hoặc người được luật sư, công chứng viên ở nước ngoài xác nhận là đủ thẩm quyền đại diện cho tổ chức nước ngoài theo quy định pháp luật nước ngoài.
3. Đại diện giao dịch là cá nhân tại Việt Nam đáp ứng quy định tại khoản 6 Điều 3 Thông tư này được nhà đầu tư nước ngoài ủy quyền thực hiện các giao dịch, đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam, công bố thông tin, báo cáo với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật Việt Nam.
4. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ giấy tờ theo quy định của Thông tư này, có nội dung được kê khai phù hợp và đầy đủ theo quy định pháp luật.
5. Tổ chức kinh doanh chứng khoán bao gồm công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ tại Việt Nam.
6. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài; tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài và thực hiện đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là tổ chức nước ngoài).
7. Nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan bao gồm các tổ chức nước ngoài là người có liên quan có quan hệ với nhau theo một trong các trường hợp sau:
a) Các quỹ nước ngoài, tổ chức nước ngoài được quản lý bởi cùng một công ty quản lý quỹ trong nước hoặc nước ngoài;
b) Các quỹ của cùng một quỹ mẹ (master fund) hoặc các danh mục của cùng một quỹ, các quỹ con (sub-funds) của cùng một quỹ, các quỹ được tài trợ vốn từ cùng một quỹ nguồn (feeder fund);
c) Các danh mục đầu tư của cùng một quỹ đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài quản lý bởi nhiều công ty quản lý quỹ khác nhau (Multiple Investment Managers Fund - MIMF);
d) Các danh mục đầu tư của cùng một quỹ đầu tư nước ngoài hoặc của cùng một nhà đầu tư nước ngoài, kể cả trường hợp lưu ký trên các tài khoản lưu ký khác nhau;
đ) Các quỹ nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài có cùng một đại diện giao dịch.
8. Thành viên lưu ký là các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký và đã đăng ký làm thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Article 1. Scope of application and applicable entities
1. This Circular shall provide guidance on securities investing and trading activities, and the rate of securities ownership by foreign investors on Vietnam's securities market, exclusive of the following investing activities:
a) Investing activities stipulated in Article 22, 27 and 28 of the Investment Law;
b) Contribution of capital to and trading of shares of companies other than public companies, or capital contributions to limited liability companies, except for contribution of capital, purchase of shares, capital contributions in securities trading organizations and securities investment funds.
2. This Circular shall apply to the following entities:
a) Foreign investors;
b) Economic organizations of which more than 51% of the charter capital is held by foreign investors;
c) Depository banks, securities trading organizations;
d) Issuing organizations and public companies;
dd) Other related organizations or individuals.
Article 2. Interpretation of terms
In this Decree, terms used herein shall be construed as follows:
1. Valid copy refers to the notarized or authenticated copy that complies with relevant legal regulations.
2. Competent representatives of foreign organizations comprise:
a) The Chairman of the Management Board, the Chairman of the Members’ Council, the company’s Secretary or the Director (the Director General) of foreign organizations, and the owners of foreign organizations;
b) Competent persons stipulated in the Charter of foreign organizations or in the capital contribution agreement or equivalent materials of foreign organizations having full authority to put their signature to materials and perform tasks stipulated in this Circular;
c) Persons granted the written authorization with certification of foreign notaries public from those stipulated in Point a, b of this Clause, or persons certified by foreign attorneys or notaries public to have full authority to act as representatives of foreign organizations in accordance with their home country's laws.
3. Transactional representatives refer to Vietnamese individuals in compliance with regulations laid down in Clause 6 Article 3 hereof authorized by foreign investors to perform securities trading and investing activities on Vietnam's securities market, publicly disclose information, report to competent state agencies in accordance with Vietnamese laws.
4. Valid application refers to the application containing a full set of documents stipulated by this Circular which includes properly and sufficiently declared contents in accordance with legal regulations.
5. Securities trading organizations include securities companies and fund management companies operating in Vietnam.
6. Foreign investors refer to individuals holding foreign nationality; organizations incorporated in accordance with their home country's laws and charged with carrying out investment and business activities in Vietnam (hereinafter referred to as foreign organization).
7. Group of related foreign investors is composed of foreign organizations that connect with each other in one of the following forms:
a) Offshore funds or foreign organizations put under the management of the same onshore or offshore fund management company;
b) Funds of the same master fund or portfolios of the same fund, and sub-funds of the same fund, and funds of the same feeder fund;
c) Investment portfolios of the same offshore fund, or foreign organizations put under the management of the Multiple Investment Managers Fund (MIMF);
d) Investment portfolios of the same offshore fund or the same foreign investor, even those deposited in different depository accounts;
dd) Offshore funds, foreign investors with the same transactional representative.
8. Depository members refer to securities companies, commercial banks that obtain the certificate of depository operations from the State Securities Commission and have registered as members of the Vietnam Securities Depository.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực