Số hiệu: | 121/2020/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Ngày hiệu lực: | 15/02/2021 |
Ngày công báo: | 14/03/2021 | Số công báo: | Từ số 447 đến số 448 |
Lĩnh vực: | Chứng khoán, Doanh nghiệp | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư 121/TT-BTC năm 2020 về hoạt động của công ty chứng khoán (CTCK).
Theo đó, CTCK khi xây dựng Điều lệ công ty ngoài việc tuân thủ các quy định tại Thông tư 121/2020/TT-BTC phải thực hiện nguyên tắc sau:
(1) Điều lệ công ty không được trái với quy định của Luật Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp.
(2) CTCK là công ty đại chúng căn cứ quy định của Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp và Thông tư 121/2020/TT-BTC để xây dựng Điều lệ;
CTCK phải tham chiếu Điều lệ mẫu đối với công ty đại chúng theo quy định về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng khi xây dựng Điều lệ;
(3) CTCK là công ty cổ phần chưa đại chúng hoặc là công ty TNHH khi xây dựng Điều lệ phải phù hợp với quy định của Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp;
(4) CTCK khi xây dựng điều lệ công ty phải tham chiếu nội dung tại điểm (2), (3);
Ngoài ra, phải quy định cụ thể các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 121/2020/TT-BTC trong Điều lệ công ty;
(5) CTCK phải đăng tải toàn bộ Điều lệ công ty trên trang thông tin điện tử chính thức của CTCK.
Thông tư 121/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2021.
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hoạt động của công ty chứng khoán tại Việt Nam gồm:
a) Hoạt động quản trị, điều hành công ty chứng khoán;
b) Hoạt động nghiệp vụ của công ty chứng khoán;
c) Quy định về tài chính áp dụng đối với công ty chứng khoán;
d) Chế độ báo cáo.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công ty chứng khoán;
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của công ty chứng khoán.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công ty chứng khoán là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép thực hiện một, một số nghiệp vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều 72, các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 86 Luật Chứng khoán.
2. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ giấy tờ theo quy định của Thông tư này, có nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
3. Vốn lưu động là hiệu số giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn tại cùng thời điểm tính toán.
4. Cho vay là hình thức theo đó công ty chứng khoán giao hoặc cam kết giao cho bên nhận hoặc bên sử dụng một khoản tiền, tài sản, chứng khoán trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và có thể có lãi hoặc không.
5. Tổ chức lại công ty chứng khoán là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và chỉ được thực hiện giữa các công ty chứng khoán.
Article 1. Scope and subjects of application
1. Scope of application
This Circular deals with business functions of securities companies in Vietnam, including:
a) Corporate governance, management and operations functions;
b) Services, business lines or core business functions;
c) Financial practices;
d) Corporate reporting approaches.
2. Subjects of application
a) Securities companies;
b) Organizations and individuals involved in operation of securities companies.
For the purposes of this Circular, terms used herein shall be construed as follows:
1. Securities company refers to an enterprise licensed by State Securities Commission to perform one or several services or business activities prescribed in clause 1 of Article 72, clauses 1, 2, 3, 4 and 5 of Article 86 in the Law on Securities.
2. Valid dossier means a dossier that contains all papers prescribed in this Circular and is fully completed in accordance with law.
3. Working capital refers to the difference between short-term assets and short-term liabilities that exist at the same calculation time.
4. Lending refers to an approach in which a securities company gives or undertakes to give a recipient or user an amount of money, property or securities for an agreed-upon period of time on condition that both principal and interest, or only principal, must be repaid.
5. Reorganization of a securities company refers to the business split-up, split-off, amalgamation, merger or transformation that is allowed to take place among securities companies only.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực