Số hiệu: | 12/2020/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: | 09/11/2020 | Ngày hiệu lực: | 25/12/2020 |
Ngày công báo: | 23/11/2020 | Số công báo: | Từ số 1101 đến số 1102 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Thông tư này quy định về:
1. Nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam, sản xuất, buôn bán, sử dụng, giao nhận, vận chuyển, bảo quản thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất; kê đơn, đơn thuốc thú y trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Danh mục kháng sinh theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật chăn nuôi (sau đây viết tắt là Nghị định số 13/2020/NĐ-CP).
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y (sau đây viết tắt là Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT).
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có liên quan đến nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam, sản xuất, buôn bán, sử dụng, giao nhận, vận chuyển, bảo quản thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất; hành nghề thú y, kê đơn, sử dụng đơn thuốc thú y trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thuốc thú y trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất là thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy hoặc tiền chất quy định tại Danh mục III, Danh mục IV ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất, Nghị định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
2. Sử dụng thuốc thú y có chứa kháng sinh để phòng bệnh cho động vật là việc sử dụng thuốc thú y có chứa kháng sinh cho động vật trên cạn ở giai đoạn con non theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP, có nguy cơ mắc bệnh và chưa có dấu hiệu lâm sàng của bệnh.
3. Sử dụng thuốc thú y có chứa kháng sinh để điều trị dự phòng cho động vật là việc sử dụng thuốc thú y cho một nhóm động vật có nguy cơ mắc bệnh khi trong nhóm có một hoặc nhiều động vật được chẩn đoán, xét nghiệm với kết luận mắc bệnh, nghi mắc bệnh hoặc để phòng, trị nhiễm trùng trước và sau phẫu thuật cho động vật.
4. Sử dụng thuốc thú y để điều trị bệnh cho động vật là việc sử dụng thuốc thú y cho động vật có dấu hiệu lâm sàng của bệnh hoặc được chẩn đoán, xét nghiệm với kết luận mắc bệnh.
This Circular provides for:
1. Import, export, transit through Vietnam, production, trading in, use, delivery, transport and storage of veterinary drugs containing narcotic substances and precursors; veterinary prescribing within the territory of Vietnam.
2. List of antibiotics specified in Clause 4 Article 12 of the Government’s Decree No. 13/2020/ND-CP dated January 21, 2020 on elaboration of the Law on Animal Husbandry (hereinafter referred to as “13/2020/ND-CP”).
3. Amendments to the Circular No. 18/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development amending and repealing some Articles of the Circular No. 13/2016/TT-BNNPTNT dated June 02, 2016 of the Minister of Agriculture and Rural Development on veterinary drug management (hereinafter referred to as "the Circular No. 18/2018/TT-BNNPTNT”).
This Circular applies to:
1. Domestic and foreign organizations and individuals related to import, export, transit through Vietnam, production, trading in, use, delivery, transport and storage of veterinary drugs containing narcotic substances and precursors; veterinary practice, veterinary prescribing and use of veterinary prescriptions within the territory of Vietnam.
2. Organizations and individuals producing and importing veterinary drugs within the territory of Vietnam.
For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:
1. “veterinary drugs and veterinary drug materials containing narcotic substances and precursors” (hereinafter referred to as “narcotic substance- and precursor-containing veterinary drugs and veterinary drug materials”) mean those specified in List III and List IV enclosed with the Decree No. 73/2018/ND-CP and the Decree No. 60/2020/ND-CP.
2. “use of antibiotic-containing veterinary drugs for animal disease prevention” means the use of antibiotic-containing veterinary drugs in terrestrial animals in the juvenile period as prescribed in Clause 1 Article 12 of the Decree No. 13/2020/ND-CP, which are at risk of catching diseases and show no clinical signs of diseases.
3. “use of antibiotic-containing veterinary drugs for provision of preventive treatment for animals” means the use of antibiotic-containing veterinary drugs in a group of animals at risk of catching a disease when one or more animals in the group is diagnosed with a disease or suspected of catching a disease or for the purposes of preventing or treating infections before and after surgery for animals.
4. “use of veterinary drugs for animal disease prevention” means the use of veterinary drugs in animals showing clinical signs of disease or diagnosed with a disease.