Mục III Thông tư 118/2020/TT-BTC: Đăng ký công ty đại chúng, hủy tư cách công ty đại chúng
Số hiệu: | 118/2020/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Ngày hiệu lực: | 15/02/2021 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Chứng khoán | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mẫu Bản thông báo chào bán, phát hành chứng khoán từ 15/2/2021
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 118/2020/TT-BTC hướng dẫn về chào bán, phát hành chứng khoán, chào mua công khai, mua lại cổ phiếu, đăng ký công ty đại chúng và hủy tư cách công ty đại chúng.
Theo đó, các Mẫu Bản thông báo chào bán, phát hành chứng khoán, chào mua công khai gồm có như sau:
- Bản thông báo chào bán cổ phiếu ra công chúng (Phụ lục số 13);
- Bản thông báo chào bán trái phiếu ra công chúng (Phụ lục số 14);
- Bản thông báo phát hành cổ phiếu của công ty đại chúng để chào mua công khai (Phụ lục số 15);
- Bản thông báo phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng hợp nhất, sáp nhập (Phụ lục số 16);
- Bản thông báo phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu (Phụ lục số 17);
- Bản thông báo phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty (Phụ lục số 18);
- Bản thông báo phát hành cổ phiếu để thực hiện quyền của chứng quyền (Phụ lục số 19);
- Bản thông báo chào mua công khai (Phụ lục số 20).
Xem chi tiết biểu mẫu tại Thông tư 118/2020/TT-BTC có hiệu lực từ 15/02/2021 và thay thế Thông tư 162/2015/TT-BTC ngày 26/10/2015.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Hồ sơ đăng ký công ty đại chúng hình thành sau chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp bao gồm:
1. Các tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 33 Luật Chứng khoán.
2. Báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty cổ phần được hình thành sau chia, tách, hợp nhất doanh nghiệp được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng, công ty chưa có báo cáo tài chính năm gần nhất do thời gian hoạt động chưa đủ năm tài chính theo quy định, Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán trong hồ sơ đăng ký công ty đại chúng được thay thế bằng Báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập.
3. Báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty cổ phần được hình thành sau sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập. Trường hợp công ty hình thành sau sáp nhập đăng ký doanh nghiệp sau thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm gần nhất, công ty phải bổ sung báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán.
1. Hủy tư cách công ty đại chúng đối với trường hợp không đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng sau chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập, giải thể, phá sản doanh nghiệp
a) Công ty đại chúng thực hiện báo cáo, công bố thông tin về việc tổ chức lại, giải thể, phá sản doanh nghiệp theo quy định pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
b) Sau khi công ty đại chúng được cập nhật tình trạng pháp lý trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc khi có quyết định của tòa án tuyên bố phá sản doanh nghiệp, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét và thông báo trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hủy tư cách công ty đại chúng.
2. Hủy tư cách công ty đại chúng đối với trường hợp công ty đại chúng bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
a) Công ty đại chúng bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thực hiện báo cáo, công bố thông tin theo quy định pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
b) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét việc hủy tư cách công ty đại chúng trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Sau khi hết thời hạn theo quy định tại điểm b khoản này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hủy tư cách công ty đại chúng.
3. Hủy tư cách công ty đại chúng đối với trường hợp không đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng sau tách, nhận sáp nhập doanh nghiệp
a) Trình tự, thủ tục và hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng đối với trường hợp không đáp ứng điều kiện sau tách, nhận sáp nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 38 và Điều 39 Luật Chứng khoán;
b) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo cho công ty về việc hủy tư cách công ty đại chúng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng đầy đủ và hợp lệ, đồng thời công bố trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Hủy tư cách công ty đại chúng đối với trường hợp không đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng do chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn
a) Công ty đại chúng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phải thực hiện báo cáo, công bố thông tin theo quy định pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
b) Sau khi nhận được báo cáo, công bố thông tin theo quy định tại điểm a khoản này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét và thông báo trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hủy tư cách công ty đại chúng.
REGISTRATION AND DELISTING OF PUBLIC COMPANIES
Article 6. Model information disclosure statement about a public company
The model information disclosure statement about a public company is provided in Appendix No. 34 enclosed herewith.
Article 7. Application for registration of a public company after full or partial division, consolidation or merger
An application for registration of a public company after full or partial division, consolidation or merger includes:
1. The documents specified in Points a, b, c, d and e Clause 1 Article 33 of the Law on Securities.
2. The latest annual financial statements of the joint-stock company established after full or partial division or consolidation, which have been audited by an independent audit organization. If the latest annual financial statements are not available at the time of application for public company registration because the company does not yet operate for a full fiscal year, the latest annual financial statements included in the application shall be replaced with the financial statements of the latest period which have been audited b an independent audit organization.
3. The latest annual financial statements of a joint-stock company established after the merger, which have been audited by an independent audit organization. In case the company established after the merger applies for enterprise registration after the end of the latest fiscal year, the audited financial statements of the latest period are required.
Article 8. Delisting of a public company in case of reorganization, dissolution or bankruptcy
1. Delisting of a public company due to full division, consolidation, merger (the public company is an acquired company), dissolution or bankruptcy:
a) The public company shall submit reports and disclose information about the reorganization, dissolution or bankruptcy in accordance with regulations on disclosure of information on securities market;
b) After the legal status of the public company is updated on the national enterprise registration database or the court issues a decision to declare bankruptcy, SSC shall consider and announce the delisting of the public company on its media.
2. Delisting of a public company in case of revocation of enterprise registration certificate:
a) The public company whose enterprise registration certificate is revoked shall submit reports and disclose information in accordance with regulations on disclosure of information on securities market;
b) SSC shall consider delisting the public company within 180 days from the receipt of the report on the revocation of the enterprise registration certificate;
c) Upon the end of the time limit specified in Point b of this Clause, SSC shall announce the delisting of the public company on its media.
3. Delisting of a public company due to partial division or merger (the public company is the acquiring company):
a) Procedures and application for delisting of a public company in case of partial division or merger (the public company is the acquiring company) shall comply with Article 38 and Article 39 of the Law on Securities;
b) SSC shall notify the public company of its delisting within 15 days from the receipt of its adequate and valid application, and also announce the delisting on its media.
4. Delisting of a public company due to conversion of a joint-stock company into a limited liability company:
a) The public company that is issued with an enterprise registration certificate due to conversion of business type shall submit reports and disclose information in accordance with regulations on disclosure of information on securities market;
b) After receiving reports and information disclosed as prescribed in Point a of this Clause, SSC shall consider and announce the delisting of the public company on its media.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực