Chương II Thông tư 09/2017/TT-BCT: Quy định về hoạt động kiểm định
Số hiệu: | 09/2017/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 13/07/2017 | Ngày hiệu lực: | 31/08/2017 |
Ngày công báo: | 01/08/2017 | Số công báo: | Từ số 553 đến số 554 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải có thông số kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định và được kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu thiết bị, dụng cụ tối thiểu phải có phục vụ hoạt động kiểm định theo từng nhóm đối tượng kiểm định cụ thể như sau:
a) Đối với nhóm A, B và C
- Bơm thử thủy lực;
- Áp kế kiểm tra các loại;
- Thiết bị đo chiều dày kim loại;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
- Thiết bị kiểm tra khuyết tật kim loại bằng phương pháp từ, dòng điện xoáy và thẩm thấu;
- Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp nội soi;
- Dụng cụ, phương tiện kiểm tra kích thước hình học;
- Dụng cụ kiểm tra kích thước khuyết tật bề mặt kim loại;
- Thiết bị kiểm định van an toàn;
- Thiết bị đo nhiệt độ.
b) Đối với nhóm D
- Thiết bị thu hồi LPG còn lại trong chai;
- Thiết bị đo chiều dày kim loại;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
- Dụng cụ kiểm tra kích thước khuyết tật bề mặt kim loại;
- Thiết bị tháo, lắp van chai;
- Thiết bị thử bền, thử kín;
- Thiết bị làm khô vỏ chai;
- Thiết bị kiểm tra bên trong chai;
- Thiết bị làm sạch bề mặt;
- Thiết bị kiểm tra van chai;
- Cân khối lượng;
- Thiết bị, dụng cụ đóng số, ký hiệu kiểm định;
- Thiết bị hút chân không;
- Thiết bị thử giãn nở thể tích.
- Hệ thống tạo áp suất thử nghiệm van, cột chống và đường ống áp lực;
- Thiết bị duy trì áp suất thử cột chống;
- Thiết bị thử xà, mái giàn hoặc giá chống;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
- Áp kế kiểm tra các loại.
d) Đối với nhóm G
- Lực kế;
- Thiết bị, dụng cụ đo kích thước hình học;
- Thiết bị đo tốc độ;
- Dụng cụ đo cương cự đường ray;
- Máy trắc đạc;
- Thiết bị kiểm tra khuyết tật cáp thép;
- Thiết bị kiểm tra độ lệch hướng tâm và hướng kính của các mối ghép trục;
- Thiết bị kéo kiểm tra cáp thép bằng phương pháp phá hủy;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
- Thiết bị kiểm tra khuyết tật kim loại bằng phương pháp từ, dòng điện xoáy và thẩm thấu;
- Thiết bị đo thời gian tác động phanh;
- Thiết bị đo điện trở cách điện, điện trở nối đất;
- Vôn ké, Ampe kế;
- Áp kế kiểm tra các loại.
- Thiết bị thử áp lực nổ và lan truyền sự cháy;
- Thiết bị thử áp lực nước;
- Thiết bị thử nghiệm mạch an toàn tia lửa;
- Thiết bị tạo môi trường thử nghiệm;
- Thiết bị thử nghiệm sốc nhiệt;
- Thiết bị thử nghiệm va đập;
- Thiết bị thử nghiệm kéo cáp điện trong phễu đấu nối cáp;
- Thiết bị kiểm tra mô-men xoắn cọc, bu lông đấu cáp;
- Thiết bị đo điện trở cách điện;
- Đồng hồ đo điện vạn năng;
- Thiết bị, dụng cụ đo kích thước hình học;
- Thiết bị điện tử đo ghi dữ liệu (Oscilloscope).
e) Đối với nhóm I
- Thiết bị đo điện trở cách điện;
- Đồng hồ đo điện vạn năng;
- Thiết bị điện tử ghi dữ liệu (Oscilloscope);
- Đồng hồ bấm giây.
Danh mục tài liệu kỹ thuật chính theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP theo từng nhóm đối tượng kiểm định cụ thể như sau:
1. Đối với nhóm A và B
a) Nồi hơi
- QCVN: 01-2008/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực;
- TCVN 7704:2007, Nồi hơi - Yêu cầu kỹ thuật về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa;
- TCVN 6413:1998, Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước);
- TCVN 5346-91, Kỹ thuật an toàn nồi hơi và nước nóng - Yêu cầu chung đối với việc tính độ bền;
- TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
- TCVN 9385:2012, Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;
- TCVN 9358:2012, Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung;
- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại nồi hơi do Tổ chức hoạt động kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương (Tổ chức kiểm định) ban hành không trái với Quy trình kiểm định nồi hơi do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
b) Bình chịu áp lực
- QCVN: 01-2008/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực;
- TCVN 8366:2010, Bình chịu áp lực - Yêu cầu về thiết kế và chế tạo;
- TCVN 6155:1996, Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn lắp đặt, sử dụng và sửa chữa;
- TCVN 6156:1996, Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn lắp đặt, sử dụng và sửa chữa - Phương pháp thử;
- TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại bình chịu áp lực do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định bình chịu áp lực do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
c) Hệ thống đường ống dẫn hơi và nước nóng
- QCVN 04:2014/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đường ống dẫn hơi và nước nóng nhà máy điện;
- TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
- TCVN 6158:1996, Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng - Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 6159:1996, Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng - Phương pháp thử;
- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại đường ống dẫn hơi và nước nóng do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định đường ống dẫn hơi và nước nóng do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
2. Đối với nhóm C
a) Hệ thống nạp, Trạm nạp LPG
- QCVN 04:2013/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép;
- TCVN 6486:2008, Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Tồn chứa dưới áp suất -Yêu cầu về thiết kế và vị trí lắp đặt;
- TCVN 7762:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Quy trình kiểm tra trước, trong và sau khi nạp;
- TCVN 7763:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại và vận chuyển được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Thiết kế và kết cấu;
- TCVN 7832:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Kiểm tra định kỳ và thử nghiệm;
- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại Hệ thống nạp, Trạm nạp LPG do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định Hệ thống nạp, Trạm nạp LPG do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
b) Hệ thống cung cấp, Trạm cấp LPG
- QCVN 10:2012/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng;
- QCVN 04:2013/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép;
- TCVN 6486:2008, Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Tồn chứa dưới áp suất -Yêu cầu về thiết kế và vị trí lắp đặt;
- TCVN 7762:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Quy trình kiểm tra trước, trong và sau khi nạp;
- TCVN 7763:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại và vận chuyển được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Thiết kế và kết cấu;
- TCVN 7832:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Kiểm tra định kỳ và thử nghiệm;
- TCVN 7441:2004, Hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tại nơi tiêu thụ - Yêu cầu thiết kế, lắp đặt và vận hành;
- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại Hệ thống cung cấp, Trạm cấp LPG do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định Hệ thống cung cấp, Trạm cấp LPG do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
c) Đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại
- QCVN 01:2016/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại;
- TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và Phương pháp thử;
- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
3. Đối với nhóm D
- QCVN 04:2013/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép;
- TCVN 7762:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Quy trình kiểm tra trước, trong và sau khi nạp;
- TCVN 7763:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại và vận chuyển được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Thiết kế và kết cấu;
- TCVN 7832:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Kiểm tra định kỳ và thử nghiệm;
- TCVN 6294:2007, Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép các bon hàn - Kiểm tra và thử định kỳ;
- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại chai chứa LPG do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định chai chứa LPG do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
4. Đối với nhóm E
- QCVN 01:2011/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm lò;
- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành sử dụng trong khai thác hầm lò do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành sử dụng trong khai thác than hầm lò do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
5. Đối với nhóm G
- QCVN 01:2011/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm lò;
- QCVN 02:2016/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tời trục mỏ;
- TCVN 4244:2005, Thiết bị nâng - Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật;
- TCVN 6780-1:2009, Yêu cầu an toàn trong khai thác hầm lò mỏ quặng và phi quặng - Phần 1: Yêu cầu chung và công tác khai thác mỏ;
- TCVN 6780-2:2009, Yêu cầu an toàn trong khai thác hầm lò mỏ quặng và phi quặng - Phần 2: Công tác vận tải mỏ;
- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại tời, trục tải mỏ do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định tời, trục tải mỏ do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
6. Đối với nhóm H
a) Sử dụng trong môi trường khí cháy nổ
- TCVN 10888-0:2015 (IEC60079-0:2011), Khí quyển nổ - Phần 0: Thiết bị - Yêu cầu chung;
- TCVN 10888-1:2015 (IEC60079-1:2014), Khí quyển nổ - Phần 1: Bảo vệ thiết bị bằng vỏ bọc không xuyên nổ “d”;
- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại thiết bị điện phòng nổ do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định thiết bị điện phòng nổ do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
b) Sử dụng trong khai thác than hầm lò
- QCVN 01:2011/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm lò;
- TCVN 7079-0:2002, Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 0: Yêu cầu chung;
- TCVN 7079-1:2002, Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 1: Vỏ không xuyên nổ -Dạng bảo vệ “d”;
- TCVN 7079-2:2002 (IEC 60079-2:2007), Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 2: vỏ được thổi dưới áp suất dư - Dạng bảo vệ “p”;
- TCVN 7079-5:2002 (IEC 60079-5:2007), Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 5: Thiết bị đổ đầy cát - Dạng bảo vệ “q”;
- TCVN 7079-6:2002 (IEC 60079-6:2007), Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 6: Thiết bị đổ đầy dầu-Dạng bảo vệ “o”;
- TCVN 7079-7:2002 (IEC 60079-7:2007), Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 7: Tăng cường độ tin cậy - Dạng bảo vệ “e”;
- TCVN 7079-11:2002 (IEC 60079-11:2007), Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 11: An toàn tia lửa - Dạng bảo vệ “i”;
- TCVN 7079-17:2003 (IEC 60079-17:2007), Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 17: Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị;
- TCVN 7079-18:2003 (IEC 60079-18:2004), Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 18: Đổ đầy chất bao phủ - Dạng bảo vệ “m”;
- TCVN 7079-19:2003, Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 19: Sửa chữa và đại tu thiết bị;
- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại thiết bị điện phòng nổ do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định thiết bị điện phòng nổ do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
7. Đối với nhóm I
- QCVN 01:2015/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy nổ mìn điện;
- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại máy nổ mìn điện do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định máy nổ mìn điện do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
Tiêu chuẩn người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 4 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP theo từng nhóm đối tượng kiểm định cụ thể như sau:
1. Đối với nhóm A
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định nồi hơi nhà máy điện tối thiểu là 03 năm.
2. Đối với nhóm B, C
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định thiết bị nhóm B, C tối thiểu là 03 năm.
3. Đối với nhóm D
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định thiết bị nhóm D tối thiểu là 03 năm.
4. Đối với nhóm E
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định thiết bị nhóm E tối thiểu là 03 năm.
5. Đối với nhóm G
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành cơ khí, cơ điện, máy xây dựng, tự động hóa hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định thiết bị nhóm G tối thiểu là 03 năm.
6. Đối với nhóm H
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện, tự động hóa, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định thiết bị nhóm H tối thiểu là 03 năm.
7. Đối với nhóm I
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện, tự động hóa, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định thiết bị nhóm I tối thiểu là 03 năm.
Kiểm định viên phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 9 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP. Kinh nghiệm và chuyên ngành của kiểm định viên theo từng nhóm đối tượng kiểm định cụ thể như sau:
1. Đối với nhóm A
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì nồi hơi nhà máy điện tối thiểu là 02 năm.
2. Đối với nhóm B và C
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì thiết bị nhóm B, C tối thiểu là 02 năm.
3. Đối với nhóm D
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo thiết bị nhóm D tối thiểu là 02 năm.
4. Đối với nhóm E
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì thiết bị nhóm E tối thiểu là 02 năm.
5. Đối với nhóm G
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành cơ khí, cơ điện, máy xây dựng, tự động hóa hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì thiết bị nhóm G tối thiểu là 02 năm.
6. Đối với nhóm H
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện, tự động hóa, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì thiết bị nhóm H tối thiểu là 02 năm.
7. Đối với nhóm I
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện, tự động hóa, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo thiết bị nhóm I tối thiểu là 02 năm.
Tổ chức kiểm định phải có ít nhất 02 kiểm định viên cho mỗi loại đối tượng kiểm định.
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (Giấy chứng nhận đủ điều kiện), Chứng chỉ kiểm định viên (Chứng chỉ) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi qua đường bưu điện, nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương theo hình thức dịch vụ công trực tuyến.
2. Hồ sơ, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP. Chi tiết thành phần hồ sơ theo hướng dẫn tại Điều 4, 5, 6, 7 và 8 của Thông tư này.
3. Hồ sơ, thủ tục, trình tự cấp, cấp lại Chứng chỉ theo quy định tại Điều 11, 12 và 13 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP.
4. Các thiết bị, tài liệu, nhân lực nêu tại Điều 4, 5, 6, 7 và 8 của Thông tư này chỉ được sử dụng để làm điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với một Tổ chức kiểm định.
OCCUPATIONAL SAFETY INSPECTION
Article 4. Equipment used for inspection
1. Equipment used for inspection shall have technical parameters suitable for inspected objects and shall be inspected, calibrated and tested according to regulations of law.
2. Specific compulsory requirements for inspecting activities towards each group of inspected objects:
a) Group A, group B and group C
- Hydraulic test pump;
- Types of manometers;
- Metal thickness gauges;
- Weld quality testing equipment;
- Metal defect testing equipment by magnets, eddy and penetrant electric currents;
- Equipment for testing of defects by endoscopy;
- Instruments and means of testing geometrical dimensions;
- Tools for checking surface defect size of metal;
- Safety valve inspection equipment;
- Temperature measurement devices.
b) Group D
- LPG recovery equipment remaining in bottles;
- Metal thickness gauges;
- Weld quality testing equipment;
- Tools for checking surface defect size of metal;
- Bottle valve fittings;
- Durable test equipment;
- Bottle drying equipment;
- Devices checking inside bottles;
- Surface cleaning equipment;
- Bottle valve inspection equipment;
- Volume scales;
- Numbering equipment and verification mark equipment;
- Vacuum equipment;
- Volume expansion testers.
c) Group E
- Pressure test systems for valves, props and pressure pipelines;
- Equipment for maintaining the testing pressure;
- Testing equipment for beams, roofs or shelters;
- Weld quality testing equipment;
- Types of manometers.
d) Group G
- Dynamometers;
- Geometrical measuring equipment;
- Speed measuring equipment;
- Track gauges;
- Geodetic measuring devices;
- Steel cable defect inspection devices;
- Equipment to check eccentricity and radial deflection of spindle joints;
- Hauling equipment for steel cable inspection by destruction method;
- Weld quality testing equipment;
- Metal defect testing equipment by magnets, eddy and penetrant electric currents;
- Timing devices for braking;
- Resistances and electrical resistors;
- Voltmeters, ammeters.
- Types of manometers.
dd) Group H
- Explosion pressure and fire-spreading testing equipment;
- Water pressure testing equipment;
- Spark safety circuit testing equipment;
- Devices create a test environment;
- Thermal shock testing equipment;
- Impact testing equipment;
- Test equipment for pulling electrical cables in the cable connection funnels;
- Pile torque testing equipment, cable tie bolts;
- Insulation resistance measurement equipment;
- Universal electricity meters;
- Geometric measuring equipment;
- Oscilloscope.
e) Group I
- Insulation resistance measurement equipment;
- Universal electricity meters;
- Oscilloscope;
- Stopwatch.
Article 5. Technical documents on inspected objects
List of primary technical documents specified in Point c Clause 1 Article 4 of the Decree No. 44/2016/ND-CP shall be made corresponding to the following groups:
1. Group A and group B
a) Boilers
- QCVN: 01-2008/BLDTBXH, National technical regulation on occupational safety of boilers and pressure vessels;
- TCVN 7704:2007, Boilers - Technical requirements for design, structure, manufacture, installment, use and repair;
- TCVN 6413:1998, Fixed boilers for welding furnace tubes (excluding water pipe boilers);
- TCVN 5346-91, Safety techniques of boilers and hot water – General requirements for durability calculation;
- TCVN 6008: 2010, Pressure Equipment - Weld - Technical requirements and test methods;
- TCVN 9385: 2012, Lightning protection for construction works - Guidance on design, inspection and maintenance of the system;
- TCVN 9358: 2012, Installation of equipment grounding system for industrial projects - General requirements;
- The detailed inspection process shall be carried out in accordance with each type of boiler issued by an inspecting organization to which strict requirements for occupational safety are applied under the management of the Ministry of Industry and Trade (hereinafter referred to as “inspecting organization”) and not against the inspection process thereof promulgated by the Ministry of Industry and Trade and corresponding national technical regulations.
b) Pressure vessels
- QCVN: 01-2008/BLDTBXH, National technical regulation on occupational safety of boilers and pressure vessels;
- TCVN 8366: 2010, Pressure vessels - Design and manufacturing requirements;
- TCVN 6155:1996, Boilers - Technical requirements for design, manufacturing, installment, use and repair;
- TCVN 6156: 1996, Pressure vessels - Technical requirements for installation, use and repair safety - Test methods;
- TCVN 6008: 2010, Pressure Equipment - Weld - Technical requirements and test methods;
- The detailed inspection process shall be carried out in accordance with each type of pressure vessel issued by the inspecting organization and not against the inspection process thereof promulgated by the Ministry of Industry and Trade and corresponding national technical regulations.
c) Steam and hot water pipelines
- QCVN 04:2014/BCT, National technical regulation on safety of steam and hot water pipelines in power plants;
- TCVN 6008: 2010, Pressure Equipment - Welds - Technical requirements and test methods;
- QCVN 6158:1996, Steam and hot water pipelines - Technical requirements;
- QCVN 6159:1996, Steam and hot water pipelines - Test methods;
- The detailed inspection process shall be carried out in accordance with each type of steam and hot water pipeline issued by the inspecting organization and not against the inspection process thereof promulgated by the Ministry of Industry and Trade and corresponding national technical regulations.
2. Group C
a) LPG filling systems and stations
- QCVN 04:2013/BCT, National technical regulation on safety of liquefied petroleum gas bottles;
- TCVN 6486: 2008, Liquefied petroleum gas (LPG) - Pressure storage tanks - Design and installation requirements;
- TCVN 7762:2007, Gas bottles - Refillable steel bottles used for liquefied petroleum gas (LPG) - Pre-, peri- and post-charging inspection procedures;
- TCVN 7763:2007, TCVN 7763: 2007, Gas Bottles - Refilled and transported steel bottles used for liquefied petroleum gas (LPG) - Design and structure;
- TCVN 7832: 2007, Gas bottles - Refillable steel bottles used for liquefied petroleum gas (LPG) - Periodic inspection and testing;
- The detailed inspection process shall be carried out in accordance with each type of LPG filling system and station issued by the inspecting organization and not against the inspection process thereof promulgated by the Ministry of Industry and Trade and corresponding national technical regulations.
b) LPG supply systems and stations
- QCVN 10:2012/BCT, National technical regulation on safety of liquefied petroleum gas supply stations;
- QCVN 04:2013/BCT, National technical regulation on safety of liquefied petroleum gas bottles;
- TCVN 6486:2008, Liquefied petroleum gas (LPG) - Pressure storage tanks - Design and installation requirements;
- TCVN 7762:2007, Gas bottles - Refillable steel bottles used for liquefied petroleum gas (LPG) - Pre-, peri- and post-charging inspection procedures;
- TCVN 7763: 2007, Gas Bottles - Refilled and transported steel bottles used for liquefied petroleum gas (LPG) - Design and structure;
- TCVN 7832:2007, Gas bottles - Refillable steel bottles used for liquefied petroleum gas (LPG) - Periodic inspection and testing;
- TCVN 7441:2004, liquefied petroleum gas (LPG) system at the place of consumption - Design, installation and operation requirements;
- The detailed inspection process shall be carried out in accordance with each type of LPG supply system and station issued by the inspecting organization and not against the inspection process thereof promulgated by the Ministry of Industry and Trade and corresponding national technical regulations.
c) Gas pipelines fixed by metal
- QCVN 01:2016/BCT, National technical regulation on safety of gas pipelines fixed by metal;
- TCVN 6008:2010, Pressure Equipment - Welds - Technical requirements and test methods;
- The detailed inspection process shall be carried out in accordance with each type of gas pipeline fixed by metal issued by the inspecting organization and not against the inspection process thereof promulgated by the Ministry of Industry and Trade and corresponding national technical regulations.
3. Group D
- QCVN 04:2013/BCT, National technical regulation on safety of liquefied petroleum gas bottles;
- TCVN 7762:2007, Gas bottles - Refillable steel bottles used for liquefied petroleum gas (LPG) - Pre-, peri- and post-charging inspection procedures;
- TCVN 7763: 2007, Gas Bottles - Refilled and transported steel bottles used for liquefied petroleum gas (LPG) - Design and structure;
- TCVN 7832:2007, Gas bottles - Refillable steel bottles used for liquefied petroleum gas (LPG) - Periodic inspections and testing;
- TCVN 6294:2007, Gas bottles - Carbon steel gas bottles - Periodical inspections and testing;
- The detailed inspection process shall be carried out in accordance with each type of LPG bottle issued by the inspecting organization and not against the inspection process thereof promulgated by the Ministry of Industry and Trade and corresponding national technical regulations.
4. Group E
- QCVN 01:2011/BCT, National technical regulation on safety of underground coal mining;
- The detailed inspection process shall be carried out in accordance with each type of single hydraulic prop, movable frame rack and automatic steel support system used for mining issued by the inspecting organization and not against the inspection process thereof promulgated by the Ministry of Industry and Trade and corresponding national technical regulations.
5. Group G
- QCVN 01:2011/BCT, National technical regulation on safety of underground coal mining;
- QCVN 02:2016/BCT, National technical regulation on safety of overhead cable car systems and winches;
- TCVN 4244:2005, Lifting equipment – Design, manufacture and technical inspections;
- TCVN 6780-1:2009, Safety requirements for ore and non-ore mines - Part 1: General requirements and mining;
- TCVN 6780-2: 2009, Safety requirements for ore and non-ore mines - Part 2: Mine transport;
- The detailed inspection process shall be carried out in accordance with each type of overhead cable car system and winch issued by the inspecting organization and not against the inspection process thereof promulgated by the Ministry of Industry and Trade and corresponding national technical regulations.
6. Group H
a) Electrical equipment used in explosive gas atmosphere
- TCVN10888-0:2015 (IEC60079-0:2011), Explosive atmosphere – Part 0: Equipment – General requirements;
- TCVN10888-1:2015 (IEC60079-1:2014), Explosive atmosphere – Part 1: Equipment protection by explosion-proof casings “d”;
- The detailed inspection process shall be carried out in accordance with each type of explosion-proof electrical equipment issued by the inspecting organization and not against inspection process thereof promulgated by the Ministry of Industry and Trade and corresponding national technical regulations.
b) Electrical equipment used for underground coal mining
- QCVN 01:2011/BCT, National technical regulation on safety of underground coal mining;
- TCVN 7079-0:2002, Electrical equipment used in underground mine Part 0: General requirements;
- TCVN 7079-1:2002, Electrical equipment used in underground mine - Part 1: Flame-proof enclosures - Type of protection “d”;
- TCVN 7079-2:2002 (IEC 60079-2:2007), Electrical equipment used in underground mine - Part 2: Pressurized enclosures - Type of protection “p”;
- TCVN 7079-5:2002 (IEC 60079-5:2007), Electrical equipment used in underground mine - Part 5: Sand-filled apparatus - Type of protection “q”;
- TCVN 7079-6:2002 (IEC 60079-6:2007), Electrical equipment used in underground mine - Part 6: Oil-filled apparatus - Type of protection “o”;
- TCVN 7079-7:2002 (IEC 60079-7:2007), Electrical equipment used in underground mine - Part 7: Increased safety - Type of protection “e”;
- TCVN 7079-11:2002 (IEC 60079-11:2007), Electrical equipment used in underground mine - Part 11: Spark safety - Type of protection “i”;
- TCVN 7079-17:2003 (IEC 60079-17:2007), Electrical equipment used in underground mine - Part 17: Equipment inspection and maintenance;
- TCVN 7079-18:2003 (IEC 60079-18:2004), Electrical equipment used in underground mine - Part 18: Filled by covered - Type of protection “m”;
- TCVN 7079-19:2003, Electrical equipment used in underground mine - Part 19: Equipment repair and overhaul;
- The detailed inspection process shall be carried out in accordance with each type of explosion-proof electrical equipment issued by the inspecting organization and not against the inspection process thereof promulgated by the Ministry of Industry and Trade and corresponding national technical regulations.
7. Group I
- QCVN 01:2015/BCT, National technical regulation on electric mine explosion machines;
- The detailed inspection process shall be carried out in accordance with each type of electric mine explosion machine issued and not against the inspection process thereof promulgated by the Ministry of Industry and Trade and corresponding national technical regulations.
Article 6. People responsible for occupational safety inspection
People responsible for occupational safety inspection specified in Point dd Clause 1 Article 4 of the Decree No. 44/2016/ND-CP shall be divided into different groups of qualifications as follows:
1. Group A
A bachelor’s degree in either thermal engineering, mechanical engineering or mechanical and electrical engineering or another equivalent degree with at least 3-year experience of inspection of power plant boilers.
2. Group B and group C
A bachelor’s degree in either thermal engineering, mechanical engineering or mechanical and electrical engineering or another equivalent degree with at least 3-year experience of inspection of group B or C equipment.
3. Group D
A bachelor’s degree in either thermal engineering, mechanical engineering or mechanical and electrical engineering or another equivalent degree with at least 3-year experience of inspection of group D equipment.
4. Group E
A bachelor’s degree in either mechanical engineering or mechanical and electrical engineering or another equivalent degree with at least 3-year experience of inspection of group E equipment.
5. Group G
A bachelor’s degree in either mechanical engineering, mechanical and electrical engineering, construction machinery or automation or another equivalent degree with at least 3-year experience of inspection of group G equipment.
6. Group H
A bachelor’s degree in either electrical engineering, automation, mechanical engineering or mechanical and electrical engineering or another equivalent degree with at least 3-year experience of inspection of group H equipment.
7. Group I
A bachelor’s degree in either electrical engineering, automation or mechanical and electrical engineering or another equivalent degree with at least 3-year experience of inspection of group I equipment.
Inspectors shall satisfy standards specified in Article 9 of the Decree No. 44/2016/ND-CP. Inspectors shall be divided into different groups of qualifications as follows:
1. Group A
A bachelor’s degree in either thermal engineering, mechanical engineering or mechanical and electrical engineering or another equivalent degree with at least 2-year experience of inspection, design, manufacture, installment, repair, operation or maintenance of power plant boilers.
2. Group B and group C
A bachelor’s degree in either thermal engineering, mechanical engineer or mechanical and electrical engineering or another equivalent degree with at least 2-year experience of inspection, design, manufacture, installment, repair, operation or maintenance of group B or C equipment.
3. Group D
A bachelor’s degree in either thermal engineering, mechanical engineering or mechanical and electrical engineering or another equivalent degree with at least 2-year experience of inspection, design or manufacture of group D equipment.
4. Group E
A bachelor’s degree in either mechanical engineering or mechanical and electrical engineering or another equivalent degree with at least 2-year experience of inspection, design, manufacture, installment, repair, operation or maintenance of group E equipment.
5. Group G
A bachelor’s degree in either mechanical engineering, mechanical and electrical engineering, construction machinery or automation or another equivalent degree with at least 2-year experience of inspection, design, manufacture, installment, repair, operation or maintenance of group G equipment.
6. Group H
A bachelor’s degree in either electrical engineering, automation, mechanical engineering or mechanical and electrical engineering or another equivalent degree with at least 2-year experience of inspection, design, manufacture, installment, repair, operation or maintenance of group H equipment.
7. Group I
A bachelor’s degree in either electrical engineering, automation or mechanical and electrical engineering or another equivalent degree with at least 2-year experience of inspection, design or manufacture of group I equipment.
Article 8. Number of inspectors
Each inspecting organization shall have at least 2 inspectors responsible for each inspected object.
Article 9. Procedures and applications for the certificate of eligibility and the certificate of inspector
1. Organization or individual (applicant) that wishes to apply for issuance, extension or reissue of the certificate of eligibility or the certificate of inspector shall make and send 1 set of application to the Ministry of Industry and Trade by post, in person or through its website.
2. Procedures and applications for the issuance, extension and reissue of the certificate of eligibility shall be subject to provisions of Article 5 of the Decree No. 44/2016/ND-CP. Details of such applications are specified in Articles 4, 5, 6, 7 and 8 herein.
3. Procedures and applications for issuance and reissue of the certificate of inspector shall be subject to Articles 11, 12 and 13 of the Decree No. 44/2016/ND-CP.
4. Equipment, documents and personnel specified in Articles 4, 5, 6, 7 and 8 herein shall only apply to requirements for issuance of the certificate of eligibility to the inspecting organization.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực