Chương V Thông tư 04/2015/TT-NHNN: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 04/2015/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Nguyễn Phước Thanh |
Ngày ban hành: | 31/03/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2015 |
Ngày công báo: | 26/04/2015 | Số công báo: | Từ số 525 đến số 526 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Đầu mối tiếp nhận báo cáo của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo quy định tại các điểm b, điểm d khoản 2 Điều này và theo quy định của pháp luật;
b) Thanh tra, giám sát, xử lý đối với các hành vi vi phạm của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn địa bàn tỉnh, thành phố nơi có Cục thanh tra, giám sát ngân hàng trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính nơi có Cục thanh tra, giám sát ngân hàng trong việc thực hiện quy định về chuyển tiếp và xử lý sau chuyển tiếp tại các Điều 46, 47 và Điều 51 Thông tư này;
d) Chủ trì phối hợp với các Vụ, Cục thuộc Ngân hàng Nhà nước trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét các vấn đề có liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Quản lý, thanh tra, giám sát, xử lý đối với các hành vi vi phạm của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi không có Cục thanh tra, giám sát ngân hàng trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Thẩm định, cấp Giấy phép, chấp thuận danh sách những người được dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân; xác nhận việc đăng ký Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại Thông tư này; Trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày cấp Giấy phép báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) kết quả việc cấp Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân;
c) Có văn bản lấy ý kiến:
(i) Ủy ban nhân dân xã về việc thành lập quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn, danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban Kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân;
(ii) Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam đối với danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân (nếu thấy cần thiết);
(iii) Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng quy định tại điểm c (iii) khoản 1 Điều 12 Thông tư này.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra quỹ tín dụng nhân dân trong việc thực hiện quy định về chuyển tiếp và xử lý sau chuyển tiếp tại các Điều 46, 47, và Điều 51 Thông tư này. Định kỳ hàng quý, trong thời gian 15 ngày đầu tiên của tháng đầu tiên của quý, có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) về tình hình thực hiện quy định chuyển tiếp của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn.
2. Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam:
a) Hướng dẫn thống nhất trong hệ thống quỹ tín dụng nhân dân việc thiết kế, in ấn Thẻ thành viên theo quy định tại khoản 5 Điều 28 Thông tư này;
b) Có ý kiến tham gia bằng văn bản đối với danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân khi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc quỹ tín dụng nhân dân yêu cầu.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2015.
2. Các quy định về việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tại các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 08/2005/TT-NHNN ngày 30/12/2005 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 về tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 về tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân;
b) Thông tư số 06/2007/TT-NHNN ngày 06/11/2007 của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2005/TT-NHNN ngày 30/12/2005 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 về tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 về tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân;
c) Các Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 tại Quyết định 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước.
d) Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 26/2008/QĐ-NHNN ngày 09/9/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
đ) Quyết định số 31/2006/QĐ-NHNN ngày 18/7/2006 của Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành quỹ tín dụng nhân dân;
e) Quyết định số 45/2006/QĐ-NHNN ngày 11/9/2006 của Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, bộ máy điều hành quỹ tín dụng nhân dân.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
Article 52. Responsibilities of related units
1. Banking Inspection and supervision agencies:
a) Act as a central role in receiving reports of the branch of State bank as specified in Point b and d Clause 2 this Article and the provisions of law;
b) Inspect, supervise and handle violations of people's credit funds at the provinces or cities where the Banking Inspection and Supervision Department is located in the implementation of this Circular and other relevant laws
c) Direct, guide, supervise and inspect the people's credit funds headquartered where the Banking Inspection and Supervision Department is located in the implementation of the transitional provisions and post-transitional treatment specified in Article 46, 47 and 51 hereof;
d) Take charge and cooperate with departments and sections under the State Bank in requesting the State Bank Governor to consider matters related to the establishment, organization and operation of people's credit funds.
2. Branches of State bank at the provinces
a) Manage, inspect, supervise and handle violations of people's credit funds at the provinces or cities without the Banking Inspection and Supervision Department in the implementation of this Circular and other relevant laws
b) Evaluate, grant license and approve the list of candidates/nominees for President and members of the Board of directors, Head and members of the Control board and Director of the people’s credit fund; confirm the registration of the Charter of the people’s credit fund in accordance with the provisions of this Circular; report to the Governor of the State bank (through the Banking Inspection and Supervision Department) the result of the issuance of license for the people’s credit fund within a maximum of 15 days after the issuance date of the license;
c) Collect suggestions of:
(i) The provincial People’s Committee on the establishment of the people’s credit fund at the province; list of candidates/nominees for President and members of the Board of directors, Head and members of the Control board and Director of the people’s credit fund;
(ii) The Vietnam cooperative bank on the list of candidates/nominees for President and members of the Board of directors, Head and members of the Control board and Director of the people’s credit fund (if necessary);
(iii) The Banking Inspection and Supervision Department as prescribed in Point c (iii) Clause 1 Article 12 hereof.
d) Direct, guide, supervise and inspect the people's credit funds in the implementation of the transitional provisions and post-transitional treatment specified in Article 46, 47 and 51 hereof. Quarterly send a written report on the implementation progress of transitional provisions of the people’s credit fund to the State bank (Banking Inspection and Supervision Department) no later than the 15th of the first month of the quarter.
2. Vietnam Cooperative Bank:
a) Provide consistent guidelines in the people's credit fund system on the design and printing of membership cards as specified in Clause 5, Article 28 hereof;
b) Send a written reply on the list of candidates/nominees for President and members of the Board of directors, Head and members of the Control board and Director of the people’s credit fund upon the request of the branch of State bank or the people’s credit fund.
1. This Circular takes effect from June 01, 2015.
2. Provisions on the license granting, organization and operation of the people’s credit fund below shall become invalid:
a) The State Bank’s Circular No. 08/2005/TT-NHNN dated December 30, 2005 guiding a number of articles of Decree No. 48/2001/ND-CP dated August 13, 2001 on organization and operation of people's credit funds, the Government’s Decree No. 69/2005/ND-CP dated May 26, 2005 on amendments and supplements of a number of articles of Decree No. 48/2001/ND-CP dated August 13, 2001 on organization and operation of people’s credit funds;
b) The State Bank’s Circular No. 06/2007/TT-NHNN dated November 06, 2007 on amendments and supplements of a number of articles of Circular No. 08/2005/TT-NHNN dated December 30, 2005 guiding a number of articles of Decree No. 48/2001/ND-CP dated August 13, 2001 on organization and operation of people's credit funds, the Government’s Decree No. 69/2005/ND-CP dated May 26, 2005 on amendments and supplements of a number of articles of Decree No. 48/2001/ND-CP dated August 13, 2001 on organization and operation of people’s credit funds;
c) Articles 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 and 11 in the Decision No. 24/2006/QD-NHNN dated June 06, 2006 of the State Bank issuing the regulation on grant and revocation of establishment license and operation of people's credit funds; opening and termination of the operation of transaction departments, branches, representative offices and transaction bureaus, transaction offices of people's credit funds; full division, partial division, consolidation and merger of people's credit funds; liquidation of people's credit funds under the supervision of the State Bank.
d) Clause 4, Article 1 of the State Bank Governor's Decision No. 26/2008/QD-NHNN dated September 9, 2008 amending and supplementing a number of articles in the regulation on grant and revocation of establishment license and operation of people's credit funds; opening and termination of the operation of transaction departments, branches, representative offices and transaction bureaus, transaction offices of people's credit funds; full division, partial division, consolidation and merger of people's credit funds; liquidation of people's credit funds under the supervision of the State Bank issued together with the Governor of the State bank's Decision No. 24/2006/QD-NHNN dated June 06, 2006.
dd) Decision No. 31/2006/QD-NHNN dated July 18, 2006 of the State Bank promulgating the regulation on criteria of members of the Board of Directors, members of the Control Board and the regulatory bodies of people's credit funds.
e) Decision No. 45/2006/QD-NHNN dated September 11, 2006 of the State Bank on the organization and operation of the Board of Directors, the Control Board and the executive system of people's credit funds.
Article 54. Implemental organization
Chief of Office, Chief of the Bank Inspection and Supervision Department, Heads of affiliates of the State Bank, Directors of State Bank branches, President of the Board of directors, General Director of the cooperative bank, President of the Board of directors and Director of the people’s credit fund shall be responsible for implementing this Circular./.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực