Chương V Thông tư 03/2016/TT-NHNN: Quy định về quản lý ngoại hối liên quan đến giao dịch bảo lãnh khoản vay nước ngoài
Số hiệu: | 03/2016/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: | 26/02/2016 | Ngày hiệu lực: | 15/04/2016 |
Ngày công báo: | 21/03/2016 | Số công báo: | Từ số 239 đến số 240 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/11/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
I. Trang điện tử
- Thông tư số 03 quy định Ngân hàng Nhà nước thực hiện quản lý thông tin dữ liệu về hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh thông qua Trang điện tử được truy cập qua địa chỉ www.sbv.gov.vn hoặc www.qlnh-sbv.cic.org.vn.
- Việc sử dụng Trang điện tử để khai báo thông tin đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay và báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay tự vay tự trả được thực hiện theo Thông tư 03/2016 của Ngân hàng nhà nước và Tài liệu hướng dẫn người sử dụng trên Trang điện tử.
- Các Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến thực hiện đăng ký tài Khoản truy cập theo Điều 8 Thông tư số 03/2016/NHNN.
II. Thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
Khoản vay thuộc đối tượng phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước, theo Thông tư 03/2016/TT-NHNN bao gồm:
- Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.
- Khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của Khoản vay là trên 01 năm.
- Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời Điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ Khoản vay trong thời gian 10 ngày kể từ thời Điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.
III. Mở và sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước ngoài
Nội dung thu trên Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ theo Thông tư số 03 năm 2016 NHNN:
Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài như sau:
Về các giao dịch thu theo Thông tư 03/2016:
- Thu tiền rút vốn Khoản vay nước ngoài;
- Thu từ mua ngoại tệ từ ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi) của Khoản vay nước ngoài, thanh toán các loại phí theo thỏa thuận vay;
- Thu chuyển đổi ngoại tệ từ nguồn rút vốn Khoản vay nước ngoài trong trường hợp đồng tiền giải ngân từ bên cho vay không phải là đồng tiền của tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài;
- Thu từ tài Khoản thanh toán bằng ngoại tệ của Bên đi vay mở tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam, tài Khoản ngoại tệ của Bên đi vay mở tại nước ngoài.
IV. Quy định về quản lý ngoại hối liên quan đến giao dịch bảo lãnh khoản vay nước ngoài
Thông tư số 03 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước quy định về khoản nhận nợ bắt buộc như sau:
- Khoản nhận nợ bắt buộc là Khoản nợ mà bên được bảo lãnh phải hoàn trả cho bên bảo lãnh sau khi bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thông qua việc thanh toán cho bên nhận bảo lãnh.
- Việc thỏa thuận đồng tiền nhận nợ và đồng tiền thanh toán Khoản nhận nợ bắt buộc trên lãnh thổ phải phù hợp với quy định về hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ.
Thông tư 03 có hiệu lực từ ngày 15/04/2016.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Đối với Khoản vay nước ngoài có bảo lãnh, bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với Bên cho vay nước ngoài (bên nhận bảo lãnh) khi được yêu cầu theo cam kết tại thỏa thuận vay, văn bản cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh hoặc hình thức cam kết bảo lãnh khác) đã ký kết giữa các bên liên quan.
2. Trường hợp Bên bảo lãnh sử dụng tài Khoản thanh toán mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên bảo lãnh thực hiện giao dịch chuyển tiền bảo lãnh trên cơ sở các chứng từ sau:
a) Thỏa thuận vay nước ngoài;
b) Văn bản cam kết bảo lãnh;
c) Văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh từ Bên cho vay (bên nhận bảo lãnh) hoặc Bên đi vay (bên được bảo lãnh) phù hợp với Thỏa thuận vay nước ngoài và văn bản cam kết bảo lãnh;
d) Văn bản xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên đi vay về việc Bên đi vay chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán với Bên cho vay phù hợp với văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này;
đ) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước trong đó xác nhận Bên bảo lãnh đối với Khoản vay nước ngoài (áp dụng đối với trường hợp Khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước);
e) Các chứng từ, tài liệu khác (nếu có) theo quy định của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản nơi Bên bảo lãnh thực hiện giao dịch chuyển tiền bảo lãnh.
1. Khoản nhận nợ bắt buộc là Khoản nợ mà bên được bảo lãnh (Bên đi vay) phải hoàn trả cho bên bảo lãnh sau khi bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thông qua việc thanh toán cho bên nhận bảo lãnh (Bên cho vay).
2. Việc thỏa thuận đồng tiền nhận nợ và đồng tiền thanh toán Khoản nhận nợ bắt buộc trên lãnh thổ (gồm cả phí bảo lãnh) phải phù hợp với quy định về hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ.
1. Bên đi vay (bên được bảo lãnh) thực hiện hoàn trả Khoản nhận nợ bắt buộc cho Bên bảo lãnh trên cơ sở xuất trình cho ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản cho Bên đi vay:
a) Thỏa thuận vay nước ngoài và các tài liệu liên quan đến giao dịch vay, trả nợ nước ngoài;
b) Thỏa thuận về việc bảo lãnh, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh và hoàn trả Khoản nhận nợ bắt buộc giữa Bên đi vay và Bên bảo lãnh;
c) Chứng từ chứng minh việc Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
d) Các chứng từ, tài liệu khác (nếu có) theo quy định của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản.
2. Việc hoàn trả Khoản nhận nợ bắt buộc cho Bên bảo lãnh phải thực hiện thông qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài hoặc thông qua một tài Khoản khác mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên đi vay trong trường hợp đồng tiền thanh toán Khoản nhận nợ bắt buộc khác với đồng tiền của tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài.
REGULATIONS ON FOREIGN EXCHANGE ADMINISTRATION REGARDING FOREIGN LOAN GUARANTEE
Article 35. Implementation of guarantee obligations
1. As for guaranteed foreign loans, the guarantor shall implement guarantee obligations to the foreign creditor (the obligee) as requested under commitments of the loan agreement, written guarantee commitments (letter of guarantee, guarantee contract or other guarantee commitments) which have been reached between parties involved.
2. Where the guarantor uses payment accounts opened at an account service provider for transferring money to implement guarantee obligations, the guarantor’s account service provider shall carry out transfer of guarantee transfer based on the following documents or records:
a) Foreign loan agreement;
b) Written guarantee commitment;
c) Written request for implementation of guarantee obligations made by the creditor (the oblige) or the borrower (the obligor) in compliance with foreign loan agreements and guarantee commitments;
d) Written confirmation issued by the borrower’s account service provider stating that the borrower has yet to implement payment obligations to the creditor in accordance with the written request for implementation of guarantee obligations referred to in subparagraph c paragraph 2 of this Article;
dd) Written confirmation of registration or registration for changes of foreign loans issued by the State Bank, identifying the guarantor of foreign loans (applicable to the case in which foreign loans are subject to registration with the State Bank);
e) Other documents or records (if any) under the provisions laid down by the account service provider with the help of which the guarantor performs guarantee money transactions.
Article 36. Compulsory indebtedness amount
1. Compulsory indebtedness amount refers to debts that the obligor (the borrower) must repay the guarantor after the guarantor’s fulfillment of its guarantee obligations by means of payments to the obligee (the creditor).
2. Agreement on currency used for indebtedness and payment for compulsory indebtedness amounts within a territory (including guarantee fees) must be consistent with regulations on restrictions on use of foreign exchange on a territory.
Article 37. Reimbursement of compulsory indebtedness amounts
1. The borrower (the obligor) shall carry out reimbursement of compulsory indebtedness amounts to the guarantor on the basis of presenting the followings to the borrower’s service account provider:
a) Foreign loan agreement and other documents relating to foreign borrowing and foreign debt repayment transactions;
b) Agreement on guarantee, implementation of guarantee obligations and reimbursement of compulsory indebtedness amounts agreed upon between the borrower and the guarantor;
c) Proof of the guarantor’s fulfillment of guarantee obligations;
d) Other document or records (if any) according to regulations of the account service provider.
2. Reimbursement of the compulsory indebtedness amount to the guarantor must be carried out through foreign borrowing and foreign debt repayment accounts, or through other accounts opened at the account service provider of the borrower in the event that currency used for paying the compulsory indebtedness amount is different from currency used in foreign borrowing and foreign debt repayment accounts.