Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 03/2016/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: | 26/02/2016 | Ngày hiệu lực: | 15/04/2016 |
Ngày công báo: | 21/03/2016 | Số công báo: | Từ số 239 đến số 240 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/11/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
I. Trang điện tử
- Thông tư số 03 quy định Ngân hàng Nhà nước thực hiện quản lý thông tin dữ liệu về hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh thông qua Trang điện tử được truy cập qua địa chỉ www.sbv.gov.vn hoặc www.qlnh-sbv.cic.org.vn.
- Việc sử dụng Trang điện tử để khai báo thông tin đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay và báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay tự vay tự trả được thực hiện theo Thông tư 03/2016 của Ngân hàng nhà nước và Tài liệu hướng dẫn người sử dụng trên Trang điện tử.
- Các Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến thực hiện đăng ký tài Khoản truy cập theo Điều 8 Thông tư số 03/2016/NHNN.
II. Thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
Khoản vay thuộc đối tượng phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước, theo Thông tư 03/2016/TT-NHNN bao gồm:
- Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.
- Khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của Khoản vay là trên 01 năm.
- Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời Điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ Khoản vay trong thời gian 10 ngày kể từ thời Điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.
III. Mở và sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước ngoài
Nội dung thu trên Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ theo Thông tư số 03 năm 2016 NHNN:
Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài như sau:
Về các giao dịch thu theo Thông tư 03/2016:
- Thu tiền rút vốn Khoản vay nước ngoài;
- Thu từ mua ngoại tệ từ ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi) của Khoản vay nước ngoài, thanh toán các loại phí theo thỏa thuận vay;
- Thu chuyển đổi ngoại tệ từ nguồn rút vốn Khoản vay nước ngoài trong trường hợp đồng tiền giải ngân từ bên cho vay không phải là đồng tiền của tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài;
- Thu từ tài Khoản thanh toán bằng ngoại tệ của Bên đi vay mở tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam, tài Khoản ngoại tệ của Bên đi vay mở tại nước ngoài.
IV. Quy định về quản lý ngoại hối liên quan đến giao dịch bảo lãnh khoản vay nước ngoài
Thông tư số 03 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước quy định về khoản nhận nợ bắt buộc như sau:
- Khoản nhận nợ bắt buộc là Khoản nợ mà bên được bảo lãnh phải hoàn trả cho bên bảo lãnh sau khi bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thông qua việc thanh toán cho bên nhận bảo lãnh.
- Việc thỏa thuận đồng tiền nhận nợ và đồng tiền thanh toán Khoản nhận nợ bắt buộc trên lãnh thổ phải phù hợp với quy định về hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ.
Thông tư 03 có hiệu lực từ ngày 15/04/2016.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này quy định về:
a) Thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
b) Việc mở và sử dụng tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam;
c) Việc rút vốn, trả nợ và chuyển tiền khác liên quan đến thực hiện các Khoản vay nước ngoài;
d) Quản lý ngoại hối đối với các giao dịch liên quan đến bảo lãnh Khoản vay nước ngoài;
đ) Việc cung cấp, sử dụng và quản lý thông tin trên Trang điện tử quản lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Trang điện tử);
e) Chế độ báo cáo thống kê về hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
2. Việc đăng ký, đăng ký thay đổi, chế độ báo cáo đối với các Khoản vay nước ngoài của ngân hàng thương mại mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn Điều lệ, Khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).
3. Việc đăng ký, đăng ký thay đổi, chế độ báo cáo đối với các Khoản vay nước ngoài (bao gồm cả Khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp) được Chính phủ bảo lãnh thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước.
4. Việc mở và sử dụng tài Khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện Khoản vay nước ngoài thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước.
5. Việc người không cư trú mua công cụ nợ do người cư trú phát hành trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
1. Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam là Bên đi vay nước ngoài (sau đây gọi chung là Bên đi vay).
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng dịch vụ tài Khoản liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài, bảo lãnh cho Khoản vay nước ngoài tại Việt Nam.
3. Các tổ chức, cá nhân là bên bảo lãnh cho Khoản vay nước ngoài của Bên đi vay.
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác cho vay từ Bên ủy thác cho vay là người không cư trú.
5. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vay nước ngoài của Bên đi vay.
6. Các cá nhân, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm quản lý và khai thác thông tin trên Trang điện tử.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khoản vay nước ngoài là cụm từ dùng chung để chỉ Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Khoản vay tự vay tự trả) và Khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh dưới mọi hình thức vay nước ngoài thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của Bên đi vay.
2. Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam nơi Bên đi vay, bên bảo lãnh cho Khoản vay nước ngoài mở tài Khoản thanh toán để thực hiện rút vốn, trả nợ Khoản vay nước ngoài và các giao dịch chuyển tiền khác liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài, bảo lãnh cho Khoản vay nước ngoài; ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhà đầu tư nước ngoài mở tài Khoản thanh toán để chuyển vốn cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
3. Thuê tài chính nước ngoài là việc người cư trú nhận Khoản tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính với Bên cho thuê là người không cư trú và hợp đồng này đáp ứng một trong các Điều kiện quy định tại Điều 113 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010.
4. Công cụ nợ là tín phiếu, hối phiếu, trái phiếu do Bên đi vay phát hành ngoài lãnh thổ Việt Nam cho người không cư trú.
5. Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam là Khoản vay nước ngoài được giải ngân bằng đồng Việt Nam hoặc nghĩa vụ nợ của Khoản vay được xác định bằng đồng Việt Nam.
1. Các Khoản vay tự vay tự trả dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài theo quy định tại Chương III Thông tư này.
2. Việc mở và sử dụng tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài, chuyển tiền trả nợ Khoản vay nước ngoài và báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm thực hiện theo các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Bên đi vay có thể lựa chọn thực hiện khai báo thông tin đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay và báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay tự vay tự trả theo một trong các hình thức sau:
a) Hình thức sử dụng Trang điện tử, được gọi là hình thức trực tuyến;
b) Hình thức không sử dụng Trang điện tử, được gọi là hình thức truyền thống.
2. Bên đi vay có thể thay đổi việc lựa chọn từ hình thức truyền thống sang hình thức trực tuyến. Trường hợp đã thay đổi từ hình thức truyền thống sang hình thức trực tuyến, Bên đi vay không được thay đổi lại sang hình thức truyền thống.
3. Ngân hàng Nhà nước khuyến khích Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến.
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện quản lý thông tin dữ liệu về hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh thông qua Trang điện tử được truy cập qua địa chỉ www.sbv.gov.vn hoặc www.qlnh-sbv.cic.org.vn.
2. Việc sử dụng Trang điện tử để khai báo thông tin đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay và báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay tự vay tự trả được thực hiện theo quy định tại Thông tư này và Tài liệu hướng dẫn người sử dụng được đăng tải trên Trang điện tử.
3. Các Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến thực hiện đăng ký tài Khoản truy cập theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
1. Trường hợp Trang điện tử gặp lỗi kỹ thuật (không phải lỗi của Bên đi vay), Bên đi vay tạm thời sử dụng hình thức truyền thống để thực hiện khai báo thông tin đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài, báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay nước ngoài tại thời Điểm sự cố chưa được khắc phục. Sau khi sự cố được khắc phục, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố hoặc Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối), theo thẩm quyền, có trách nhiệm cập nhật thông tin có liên quan vào Trang điện tử trên cơ sở Đơn đăng ký Khoản vay, Đơn đăng ký thay đổi Khoản vay, báo cáo bằng văn bản của Bên đi vay tương tự như trường hợp Bên đi vay sử dụng hình thức truyền thống.
2. Trường hợp Bên đi vay gặp lỗi kỹ thuật (do lỗi của Bên đi vay), Bên đi vay có trách nhiệm:
a) Tích cực chủ động, khẩn trương tìm giải pháp khắc phục lỗi hoặc chủ động phối hợp với bộ phận kỹ thuật phụ trách Trang điện tử của Ngân hàng Nhà nước tìm giải pháp khắc phục lỗi;
b) Tạm thời sử dụng hình thức truyền thống để thực hiện việc đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay, báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay nước ngoài tự vay tự trả, đồng thời có văn bản báo cáo với Ngân hàng Nhà nước về sự cố kỹ thuật này;
c) Cập nhật thông tin Khoản vay được đăng ký, đăng ký thay đổi, báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay tự vay, tự trả vào Trang điện tử ngay sau khi sự cố được khắc phục.
3. Sau khi lỗi kỹ thuật được khắc phục theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này, Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến tiếp tục sử dụng Trang điện tử để thực hiện các nội dung có liên quan đến Khoản vay nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.
1. Tài Khoản truy cập là tên và mật khẩu truy cập Trang điện tử cấp cho người sử dụng gồm:
a) Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến;
b) Các cá nhân thuộc Vụ Quản lý Ngoại hối và Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố tham gia quản lý hoạt động vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh;
c) Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được phân quyền khai thác số liệu vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.
2. Khi đã được cấp tài Khoản truy cập, người sử dụng thực hiện việc khai báo thông tin, báo cáo, quản lý và sử dụng thông tin trên Trang điện tử theo quy định tại Thông tư này thông qua tài Khoản truy cập của mình.
3. Đăng ký và cấp tài Khoản truy cập đối với Bên đi vay đang có dư nợ vay nước ngoài:
a) Người sử dụng điền thông tin trên tờ khai điện tử đề nghị cấp tài Khoản truy cập theo hướng dẫn trên Trang điện tử, in tờ khai từ Trang điện tử, ký và đóng dấu;
b) Người sử dụng gửi tờ khai quy định tại Điểm a Khoản này qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều này;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai đề nghị cấp tài Khoản truy cập của người sử dụng với các thông tin đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều này duyệt và cấp tài Khoản truy cập qua hộp thư điện tử mà người sử dụng đã đăng ký. Trường hợp từ chối cấp tài Khoản truy cập phải có trả lời trực tuyến nêu rõ lý do.
4. Đăng ký và cấp tài Khoản truy cập đối với Bên đi vay không có dư nợ vay nước ngoài nhưng có phát sinh việc đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước:
a) Việc đề nghị cấp tài Khoản truy cập được thực hiện đồng thời với việc khai báo thông tin Khoản vay tại Đơn đăng ký Khoản vay hoặc Đơn đăng ký thay đổi Khoản vay với Ngân hàng Nhà nước trên Trang điện tử theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 13 và Điểm a Khoản 1 Điều 16 Thông tư này;
b) Việc cấp tài Khoản truy cập cho Bên đi vay được thực hiện đồng thời với việc xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài cho Bên đi vay. Vào ngày Khoản vay nước ngoài được xác nhận đăng ký, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 6 Điều này duyệt và cấp tài Khoản truy cập qua hộp thư điện tử mà Bên đi vay đã đăng ký tại Đơn đăng ký, Đơn đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài.
5. Đăng ký thay đổi thông tin tài Khoản truy cập:
a) Bên đi vay đăng ký thay đổi thông tin tài Khoản truy cập khi có thay đổi như sau: Tên Bên đi vay, loại hình doanh nghiệp của Bên đi vay, địa chỉ, mã số thuế, điện thoại liên hệ, địa chỉ hộp thư điện tử;
b) Quy trình thực hiện:
(i) Bên đi vay điền thông tin trên tờ khai điện tử đề nghị thay đổi thông tin tài Khoản truy cập theo hướng dẫn trên Trang điện tử;
(ii) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai điện tử đề nghị thay đổi thông tin về tài Khoản truy cập, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 6 Điều này duyệt nội dung thay đổi tài Khoản truy cập qua hộp thư điện tử mà người sử dụng đã đăng ký. Trường hợp từ chối phải có trả lời trực tuyến nêu rõ lý do.
6. Thẩm quyền cấp và quản lý tài Khoản truy cập:
a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính (sau đây gọi là Chi nhánh) cấp và quản lý tài Khoản truy cập cho các đối tượng sau:
(i) Bên đi vay đang có dư nợ vay nước ngoài;
(ii) Bên đi vay không có dư nợ vay nước ngoài nhưng có phát sinh việc đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng ký thay đổi với Chi nhánh theo quy định tại Thông tư này;
b) Vụ Quản lý Ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước cấp và quản lý tài Khoản truy cập cho các đối tượng sau:
(i) Các cá nhân, đơn vị quy định tại Điểm b và c Khoản 1 Điều này;
(ii) Bên đi vay không có dư nợ vay nước ngoài nhưng có phát sinh việc đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) theo quy định tại Thông tư này.
Khoản vay thuộc đối tượng phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước bao gồm:
1. Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.
2. Khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của Khoản vay là trên 01 (một) năm.
3. Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời Điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ Khoản vay trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ thời Điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.
1. Đối với các Khoản vay quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư này, thời hạn Khoản vay được xác định từ ngày dự kiến rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài.
2. Đối với các Khoản vay quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư này, thời hạn Khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài, thỏa thuận gia hạn vay nước ngoài.
3. Đối với các Khoản vay quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư này, thời hạn Khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng.
4. Ngày rút vốn quy định tại Điều này là ngày giải ngân tiền vay đối với các Khoản vay giải ngân bằng tiền, ngày thông quan hàng hóa đối với các Khoản vay dưới hình thức thuê tài chính nước ngoài phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Thỏa thuận vay nước ngoài để thực hiện đăng ký Khoản vay (sau đây gọi là thỏa thuận vay nước ngoài) là các thỏa thuận có hiệu lực rút vốn được ký kết giữa Bên đi vay và Bên cho vay là người không cư trú làm phát sinh nghĩa vụ trả nợ của Bên đi vay hoặc các công cụ nợ do người cư trú phát hành cho người không cư trú.
2. Bên đi vay không phải thực hiện thủ tục đăng ký Khoản vay khi ký các thỏa thuận không có hiệu lực rút vốn với người không cư trú như hiệp định tín dụng khung, biên bản ghi nhớ và các thỏa thuận tương tự khác (sau đây gọi là thỏa thuận khung), trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này. Nội dung các thỏa thuận khung phải đảm bảo không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Trường hợp phát sinh Khoản vay tự vay tự trả trung, dài hạn của Bên đi vay do có thỏa thuận rút vốn bằng văn bản trên cơ sở thỏa thuận khung, Bên đi vay thực hiện đăng ký Khoản vay theo quy định tại Thông tư này.
Bên đi vay thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay bao gồm:
1. Bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài giải ngân trực tiếp bằng tiền với Bên cho vay là người không cư trú.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác cho vay từ Bên ủy thác là người không cư trú.
3. Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công cụ nợ phát hành cho người không cư trú.
4. Bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính với Bên cho thuê là người không cư trú.
1. Chuẩn bị Đơn đăng ký Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh:
a) Trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến: Bên đi vay thực hiện khai báo Đơn đăng ký Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh trên Trang điện tử để nhận mã số Khoản vay, in Đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu;
b) Trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống: Bên đi vay hoàn thành mẫu đơn theo Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này.
2. Gửi hồ sơ:
a) Bên đi vay gửi hồ sơ đăng ký Khoản vay theo quy định tại Thông tư này qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan xác nhận đăng ký Khoản vay theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư này;
b) Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến có thể lựa chọn việc gửi thêm hồ sơ trực tuyến theo hướng dẫn tại Trang điện tử.
3. Thời hạn gửi hồ sơ:
Bên đi vay phải gửi hồ sơ trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ:
a) Ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn hoặc ngày ký văn bản bảo lãnh trong trường hợp Khoản vay có bảo lãnh hoặc ngày ký thỏa thuận rút vốn bằng văn bản trong trường hợp các bên thỏa thuận việc rút vốn trên cơ sở thỏa thuận khung đã ký và trước khi thực hiện rút vốn;
b) Ngày ký thỏa thuận gia hạn Khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với Khoản vay tự vay tự trả quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư này;
c) Ngày tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên đối với Khoản vay tự vay tự trả quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư này.
4. Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký Khoản vay trong thời hạn:
a) 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay trong trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến;
b) 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay trong trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống; hoặc
c) 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay đối với trường hợp Khoản vay bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận theo quy định pháp luật hiện hành về Điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
d) Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký Khoản vay, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
5. Đối với các Khoản vay bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép theo quy định của pháp luật hiện hành về Điều kiện vay nước ngoài, thủ tục đăng ký Khoản vay đồng thời là thủ tục đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận Khoản vay; văn bản xác nhận đăng ký Khoản vay đồng thời là văn bản chấp thuận Khoản vay của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
6. Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 Thông tư này có trách nhiệm:
a) Kiểm tra tính thống nhất, chính xác của hồ sơ đăng ký Khoản vay và các thông tin khai báo trên Trang điện tử; cập nhật tình hình xử lý hồ sơ trên Trang điện tử để Bên đi vay kịp thời theo dõi trong trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến;
b) Tổ chức nhập các thông tin liên quan của Khoản vay trên Trang điện tử để tạo mã Khoản vay và lưu trữ thông tin vào cơ sở dữ liệu vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh trong trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống.
1. Đơn đăng ký Khoản vay theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
2. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) hồ sơ pháp lý của Bên đi vay và bên sử dụng vốn vay đối với trường hợp Bên đi vay không phải là bên sử dụng vốn vay gồm: Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác, Giấy đăng ký Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã theo quy định của pháp luật và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) hoặc bản chính văn bản chứng minh Mục đích vay bao gồm:
a) Đối với Khoản vay quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư này:
(i) Phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp và Điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Điều lệ Hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với Khoản vay để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư xác định rõ quy mô vốn đầu tư;
(ii) Phương án cơ cấu lại các Khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Điều lệ Hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với Khoản vay để cơ cấu lại các Khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay;
b) Đối với Khoản vay quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 9 Thông tư này:
Báo cáo việc sử dụng Khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu đáp ứng quy định về Điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn (kèm theo các tài liệu chứng minh) và phương án trả nợ đối với Khoản vay nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.
4. Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên đi vay) thỏa thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn Khoản vay ngắn hạn thành trung, dài hạn (nếu có); hoặc văn bản rút vốn kèm theo thỏa thuận khung.
5. Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh hoặc hình thức cam kết bảo lãnh khác) trong trường hợp Khoản vay được bảo lãnh.
6. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt việc vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp đối với Bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước.
7. Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời Điểm cuối tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài và văn bản chứng minh việc chưa tuân thủ các quy định của pháp luật về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ đảm bảo an toàn đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật (nếu có) đối với Bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
8. Xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp vay nước ngoài để cơ cấu lại Khoản nợ nước ngoài: Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên đi vay về tình hình rút vốn, trả nợ đối với Khoản vay nước ngoài sẽ được cơ cấu lại từ nguồn vốn vay nước ngoài;
b) Trường hợp phần vốn nhà đầu tư nước ngoài chuyển vào Việt Nam đã sử dụng để đáp ứng các Khoản chi phí chuẩn bị đầu tư được chuyển thành Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định hiện hành của pháp luật có liên quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam: Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên cho vay xác nhận các giao dịch thu, chi liên quan đến việc hình thành Khoản vay;
c) Trường hợp Khoản vay thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 9 Thông tư này: Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên đi vay về tình hình rút vốn, trả nợ đối với Khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu.
9. Văn bản, chứng từ chứng minh lợi nhuận được chia hợp pháp bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay và xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản về tình hình chia và chuyển lợi nhuận về nước của Bên cho vay nhằm chứng minh việc giải ngân Khoản vay đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam theo quy định hiện hành về Điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam
10. Văn bản giải trình về nhu cầu vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về Điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
1. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này, trường hợp thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến Khoản vay được nêu tại văn bản xác nhận đăng ký Khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước (theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này), Bên đi vay có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp kế hoạch rút vốn, trả nợ, chuyển phí thực tế thay đổi trong phạm vi 10 (mười) ngày so với kế hoạch rút vốn, trả nợ, chuyển phí đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận trước đó, Bên đi vay có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để thực hiện rút vốn, trả nợ theo kế hoạch thay đổi; không yêu cầu phải đăng ký thay đổi Khoản vay với Ngân hàng Nhà nước.
3. Bên đi vay chỉ thực hiện thông báo bằng văn bản với Ngân hàng Nhà nước, không thực hiện đăng ký thay đổi Khoản vay đối với các nội dung sau:
a) Thay đổi địa chỉ Bên đi vay trong tỉnh, thành phố nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính;
b) Thay đổi Bên cho vay, các thông tin liên quan về bên cho vay trong Khoản vay hợp vốn có chỉ định đại diện các bên cho vay, trừ trường hợp Bên cho vay đồng thời là đại diện các bên cho vay trong Khoản vay hợp vốn và việc thay đổi bên cho vay làm thay đổi vai trò đại diện các bên cho vay;
c) Thay đổi tên giao dịch thương mại của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản.
4. Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày thay đổi hoặc nhận được thông báo thay đổi về các nội dung nêu tại Khoản 3 Điều này, Bên đi vay gửi văn bản thông báo qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan xác nhận đăng ký Khoản vay theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư này.
1. Chuẩn bị Đơn đăng ký thay đổi Khoản vay:
a) Trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến: Bên đi vay thực hiện khai báo Đơn đăng ký thay đổi Khoản vay trên Trang điện tử, in Đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu;
b) Trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống: Bên đi vay hoàn thành mẫu đơn theo Phụ lục 03 kèm theo Thông tư này.
2. Gửi hồ sơ
a) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày ký thỏa thuận thay đổi hoặc trước thời Điểm diễn ra nội dung thay đổi (đối với trường hợp nội dung thay đổi không cần ký thỏa thuận thay đổi song vẫn đảm bảo phù hợp với Thỏa thuận vay nước ngoài), Bên đi vay gửi hồ sơ đăng ký thay đổi Khoản vay qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan xác nhận đăng ký Khoản vay hoặc cơ quan xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay lần gần nhất đối với trường hợp đã có đăng ký thay đổi Khoản vay để thực hiện việc đăng ký thay đổi Khoản vay theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư này.
b) Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến có thể lựa chọn việc gửi thêm hồ sơ trực tuyến theo hướng dẫn tại Trang điện tử.
3. Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay trong thời hạn:
a) 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến), hoặc;
b) 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống);
c) Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
4. Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 Thông tư này có trách nhiệm:
a) Kiểm tra tính thống nhất, chính xác của hồ sơ đăng ký thay đổi Khoản vay và các thông tin khai báo trên Trang điện tử; cập nhật tình hình xử lý hồ sơ trên Trang điện tử để Bên đi vay kịp thời theo dõi trong trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến;
b) Tổ chức nhập các thông tin liên quan của Khoản vay trên Trang điện tử để lưu trữ thông tin vào cơ sở dữ liệu vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh trong trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống.
1. Đơn đăng ký thay đổi Khoản vay theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư này.
2. Bản sao và bản dịch tiếng Việt các thỏa thuận thay đổi Khoản vay đã ký (có xác nhận của Bên đi vay) trong trường hợp các nội dung thay đổi cần được thỏa thuận giữa các bên.
3. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) ý kiến chấp thuận của bên bảo lãnh về nội dung thay đổi Khoản vay đối với trường hợp Khoản vay của Bên đi vay được bảo lãnh.
4. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp về việc chấp thuận thay đổi phương án vay nước ngoài của Bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước đối với trường hợp thay đổi tăng kim ngạch vay hoặc kéo dài thời hạn vay.
5. Thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 3 Điều 14 Thông tư này đối với trường hợp thay đổi tăng kim ngạch vay.
6. Thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 7 Điều 14 Thông tư này đối với trường hợp Bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng kim ngạch vay nước ngoài.
7. Văn bản xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản về tình hình rút vốn, trả nợ (gốc và lãi) đến thời Điểm đăng ký thay đổi Khoản vay đối với trường hợp đăng ký thay đổi kim ngạch vay, kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ hoặc ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ tài Khoản.
1. Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi đối với các Khoản vay có kim ngạch vay trên 10 (mười) triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương) và các Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi đối với các Khoản vay có kim ngạch vay đến 10 (mười) triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương).
3. Trường hợp việc thay đổi tăng hoặc giảm kim ngạch vay, thay đổi đồng tiền vay, thay đổi trụ sở chính của Bên đi vay, thay đổi Bên đi vay sang doanh nghiệp có trụ sở chính thuộc địa bàn khác làm thay đổi cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay, cơ quan xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay ban đầu có trách nhiệm như sau:
a) Làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi Khoản vay của Bên đi vay;
b) Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi của Bên đi vay, chuyển toàn bộ bản gốc hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi Khoản vay và bản sao hồ sơ đăng ký, hồ sơ đăng ký thay đổi đã thực hiện của Khoản vay (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này để tiếp tục xử lý.
4. Trường hợp phát sinh nội dung thay đổi của các Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đã được Chi nhánh xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi, việc xử lý hồ sơ đăng ký thay đổi được thực hiện theo quy trình quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Trường hợp Khoản vay bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận, Vụ Quản lý Ngoại hối làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan của Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
1. Tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài tự vay, tự trả hàng năm do Thủ tướng Chính phủ duyệt.
2. Việc tuân thủ và đáp ứng đầy đủ các quy định về Điều kiện vay nước ngoài, quản lý ngoại hối đối với hoạt động vay, trả nợ nước ngoài theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan của Bên đi vay.
3. Thông tin do các tổ chức và cơ quan có liên quan cung cấp theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước.
Trong quá trình xử lý hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay, trường hợp Ngân hàng Nhà nước phát hiện Bên đi vay có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, quản lý vay, trả nợ nước ngoài (bao gồm cả hành vi không tuân thủ chế độ báo cáo về vay, trả nợ nước ngoài), việc xem xét xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay của Bên đi vay được thực hiện sau khi hoàn tất xử lý vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng.
1. Văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi của Ngân hàng Nhà nước đối với Khoản vay nước ngoài đương nhiên hết hiệu lực trong trường hợp quá thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày cuối cùng của kỳ rút vốn đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận mà Bên đi vay không thực hiện việc rút vốn và không đăng ký thay đổi kế hoạch rút vốn Khoản vay theo quy định có liên quan tại Thông tư này.
2. Sau khi văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài đương nhiên hết hiệu lực theo quy định tại Khoản 1 Điều này, trường hợp tiếp tục thực hiện Khoản vay, Bên đi vay phải thực hiện lại thủ tục đăng ký Khoản vay nước ngoài theo quy định tại Chương III Thông tư này trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày các bên có thỏa thuận bằng văn bản về việc tiếp tục thực hiện Khoản vay.
1. Các trường hợp chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khi Khoản vay chưa được rút vốn:
a) Hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay của Bên đi vay có thông tin gian lận để có đủ Điều kiện được xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài;
b) Hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi đáp ứng quy định về thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay theo quy định tại Thông tư này song thông tin đề nghị đăng ký, đăng ký thay đổi không chính xác dẫn đến sai lệch về nội dung văn bản xác nhận, xác nhận đăng ký thay đổi của Ngân hàng Nhà nước;
c) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi được ban hành không đúng thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư này.
2. Khi Khoản vay đã được rút vốn, cơ quan có thẩm quyền có văn bản chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi trong các trường hợp quy định tại Điểm b và c Khoản 1 Điều này.
3. Cơ quan xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư này có văn bản gửi Bên đi vay và các bên có liên quan về việc chấm dứt hiệu lực và lý do chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay.
4. Đối với trường hợp quy định tại Điểm b, c Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, sau khi văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay bị chấm dứt hiệu lực, Bên đi vay có trách nhiệm phối hợp với cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay theo đúng quy định tại Thông tư này để có cơ sở tiếp tục thực hiện Khoản vay.
1. Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối và Chi nhánh) sao gửi các văn bản sau đây cho ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để phối hợp theo dõi và thực hiện:
a) Văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay;
b) Văn bản chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay.
2. Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) sao gửi các văn bản quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay có trụ sở chính để phối hợp quản lý, theo dõi và đôn đốc báo cáo.
3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sao gửi các văn bản chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) để phối hợp quản lý.
1. Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài là tài Khoản thanh toán của Bên đi vay mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để thực hiện rút vốn, trả nợ Khoản vay nước ngoài và các giao dịch chuyển tiền khác liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài, bảo lãnh cho Khoản vay nước ngoài.
2. Đối với Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài là tài Khoản vốn đầu tư trực tiếp. Ngoài các nội dung thu, chi liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài quy định tại Điều 26 và Điều 27 Thông tư này, Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài sử dụng tài Khoản vốn đầu tư trực tiếp (đồng thời là tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài) cho các nội dung thu, chi khác liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
3. Bên đi vay không phải là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phải mở tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến Khoản vay nước ngoài (rút vốn, trả nợ gốc, nợ lãi). Mỗi Khoản vay nước ngoài chỉ được thực hiện qua 01 (một) ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản. Bên đi vay có thể dùng 01 (một) tài Khoản cho 01 (một) hoặc nhiều Khoản vay nước ngoài. Nội dung thu, chi của tài Khoản này được quy định tại Điều 26 và Điều 27 Thông tư này.
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là Bên đi vay có trách nhiệm thực hiện việc theo dõi các giao dịch liên quan đến việc vay nước ngoài của mình theo đúng các quy định hiện hành về hạch toán, kế toán đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chịu trách nhiệm và đảm bảo thực hiện các giao dịch liên quan đến Khoản vay nước ngoài theo đúng nội dung văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài như sau:
1. Các giao dịch thu:
a) Thu tiền rút vốn Khoản vay nước ngoài;
b) Thu từ mua ngoại tệ từ ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi) của Khoản vay nước ngoài, thanh toán các loại phí theo thỏa thuận vay;
c) Thu chuyển đổi ngoại tệ từ nguồn rút vốn Khoản vay nước ngoài trong trường hợp đồng tiền giải ngân từ bên cho vay không phải là đồng tiền của tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài;
d) Thu từ tài Khoản thanh toán bằng ngoại tệ của Bên đi vay mở tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam, tài Khoản ngoại tệ của Bên đi vay mở tại nước ngoài.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi) của Khoản vay nước ngoài;
b) Chi chuyển ra nước ngoài để thanh toán Khoản nhận nợ bắt buộc cho Bên bảo lãnh là người không cư trú theo quy định tại Chương V Thông tư này;
c) Chi chuyển sang tài Khoản thanh toán bằng ngoại tệ của Bên đi vay;
d) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép;
đ) Chi chuyển sang tài Khoản ngoại tệ của Bên đi vay mở tại nước ngoài để thực hiện các cam kết theo thỏa thuận vay nước ngoài;
e) Chi chuyển tiền thanh toán các loại phí theo thỏa thuận vay nước ngoài;
g) Chi chuyển đổi ngoại tệ để trả nợ (gốc, lãi) của Khoản vay nước ngoài trong trường hợp đồng tiền trả nợ không phải là đồng tiền của tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài.
Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan đến Khoản vay nước ngoài như sau:
1. Các giao dịch thu:
a) Thu chuyển Khoản tiền rút vốn Khoản vay nước ngoài trong trường hợp Bên cho vay sử dụng tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam mở tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
b) Thu tiền rút vốn từ bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam trong trường hợp Bên cho vay không sử dụng tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam mở tại Việt Nam để giải ngân Khoản vay;
c) Thu chuyển Khoản từ tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của Bên đi vay.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển Khoản sang tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của Bên cho vay để thanh toán nợ (gốc, lãi) trong trường hợp Bên cho vay sử dụng tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam để thu hồi Khoản nợ theo thỏa thuận vay;
b) Chi mua ngoại tệ để trả nợ (gốc, lãi) của Khoản vay nước ngoài trong trường hợp Bên cho vay không sử dụng tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam để thu hồi Khoản nợ theo thỏa thuận vay;
c) Chi thanh toán Khoản nhận nợ cho Bên bảo lãnh theo quy định tại Chương V Thông tư này;
d) Chi thanh toán các loại phí bằng đồng Việt Nam, chi mua ngoại tệ để thanh toán các loại phí bằng ngoại tệ liên quan đến Khoản vay nước ngoài;
đ) Chi chuyển Khoản sang tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của Bên đi vay.
1. Trường hợp thay đổi tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài do thay đổi ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản, Bên đi vay không phải là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài yêu cầu ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản hiện tại xác nhận tình hình rút vốn, trả nợ liên quan đến Khoản vay nước ngoài để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản mới tiếp tục theo dõi tình hình thực hiện Khoản vay nước ngoài theo quy định hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài.
2. Trường hợp thay đổi tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài do thay đổi đồng tiền nhưng không thay đổi ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản có trách nhiệm giám sát việc rút vốn, trả nợ Khoản vay nước ngoài theo quy định hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài.
1. Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được thực hiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam từ nguồn lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay.
2. Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài là người không cư trú góp vốn tại Bên đi vay được sử dụng tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của người không cư trú để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến Khoản vay bằng đồng Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Đối với Bên đi vay không phải là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, mọi giao dịch chuyển tiền (rút vốn, trả nợ) liên quan đến Khoản vay nước ngoài phải thực hiện thông qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài của Bên đi vay trừ các trường hợp quy định tại Điều 34 Thông tư này.
2. Các lệnh chuyển tiền giữa người cư trú và người không cư trú liên quan đến việc thực hiện giao dịch rút vốn, trả nợ (gốc, lãi), trả phí của Khoản vay nước ngoài phải được làm rõ Mục đích chuyển tiền để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản có cơ sở đối chiếu, kiểm tra, lưu giữ chứng từ và thực hiện giao dịch.
3. Bên đi vay có trách nhiệm ghi rõ và yêu cầu Bên cho vay ghi rõ Mục đích của giao dịch chuyển tiền liên quan đến Khoản vay nước ngoài để làm cơ sở xác định nghĩa vụ nợ nước ngoài và chuyển tiền trả nợ Khoản vay (gốc, lãi) khi đến hạn thanh toán.
1. Đối với các Khoản vay nước ngoài phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước, Bên đi vay chỉ được thực hiện rút vốn, trả nợ (gốc, lãi) của Khoản vay nước ngoài sau khi Khoản vay được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, trừ trường hợp rút vốn, trả một phần nợ gốc và lãi trong năm đầu tiên của Khoản vay ngắn hạn chuyển trung, dài hạn.
2. Bên đi vay chỉ được nhận tiền giải ngân và chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi) Khoản vay thông qua tài Khoản của Bên cho vay, Đại diện của các Bên cho vay hoặc ngân hàng đại lý thanh toán của các Bên cho vay trong trường hợp Khoản vay hợp vốn hoặc Khoản vay có sử dụng ngân hàng đại lý thanh toán theo quy định tại thỏa thuận vay.
3. Trường hợp nhận tiền giải ngân và chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi) của Khoản vay nước ngoài bằng ngoại tệ thông qua tài Khoản của bên thứ ba là người không cư trú không phải các đối tượng nêu tại Khoản 2 Điều này, nội dung này cần được quy định rõ trong thỏa thuận vay (hoặc thỏa thuận thay đổi), trường hợp Khoản vay thuộc đối tượng phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước thì nội dung này phải được xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài.
Khi thực hiện chuyển tiền trả nợ gốc, lãi của Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức nhập khẩu hàng trả chậm, Bên đi vay có trách nhiệm xuất trình các tài liệu sau:
1. Chứng từ, tài liệu theo yêu cầu của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản.
2. Văn bản cam kết của Bên đi vay về việc tuân thủ chế độ báo cáo tình hình vay, trả nợ nước ngoài theo quy định tại Thông này kèm theo các tài liệu chứng minh:
a) Báo cáo tình hình vay trả nợ nước ngoài ngắn, trung dài hạn mà Bên đi vay đã báo cáo trực tuyến trên Trang điện tử (được in trực tiếp từ Trang điện tử), thông báo của Trang điện tử (thông qua email của Bên đi vay) về việc Bên đi vay đã báo cáo trực tuyến trên Trang điện tử (áp dụng đối với Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến);
b) Bản sao báo cáo đã gửi Ngân hàng Nhà nước của kỳ báo cáo gần nhất trước thời Điểm thanh toán (áp dụng đối với Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống).
1. Bên đi vay mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để thanh toán nợ gốc, lãi và phí liên quan đến Khoản vay nước ngoài trên cơ sở xuất trình các chứng từ, văn bản chứng minh nhu cầu thanh toán ngoại tệ hợp pháp theo quy định của pháp luật và yêu cầu của tổ chức tín dụng được phép.
2. Tổ chức tín dụng được phép quy định về chứng từ, văn bản chứng minh nhu cầu thanh toán ngoại tệ hợp pháp trên nguyên tắc xác minh nghĩa vụ nợ hợp pháp của Bên đi vay thông qua thỏa thuận vay nước ngoài, chứng từ xác định việc rút vốn của Khoản vay, văn bản xác nhận đăng ký Khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước (trong trường hợp Khoản vay phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước) và các hồ sơ khác (nếu có) theo yêu cầu của tổ chức tín dụng được phép.
1. Các trường hợp rút vốn không thông qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài:
a) Rút vốn từ bên cho vay thanh toán trực tiếp cho người thụ hưởng là người không cư trú cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ với người cư trú;
b) Rút vốn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm từ Bên cho vay;
c) Rút vốn của Khoản vay nước ngoài dưới hình thuê tài chính;
d) Rút vốn thông qua tài Khoản của Bên đi vay mở tại nước ngoài trong trường hợp Bên đi vay được phép mở tài Khoản ở nước ngoài để thực hiện Khoản vay nước ngoài;
đ) Rút vốn các Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn thông qua việc thanh toán bù trừ với các nghĩa vụ thanh toán trực tiếp với Bên cho vay.
2. Các trường hợp trả nợ không thông qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài:
a) Trả nợ dưới hình thức cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Bên cho vay;
b) Trả nợ bằng cổ phần hoặc phần vốn góp của Bên đi vay phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Trả nợ các Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn thông qua thanh toán bù trừ các Khoản phải thu trực tiếp với Bên cho vay;
d) Trả nợ thông qua tài Khoản của Bên đi vay mở tại nước ngoài (trong trường hợp Bên đi vay được phép mở tài Khoản ở nước ngoài để thực hiện Khoản vay nước ngoài).
1. Đối với Khoản vay nước ngoài có bảo lãnh, bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với Bên cho vay nước ngoài (bên nhận bảo lãnh) khi được yêu cầu theo cam kết tại thỏa thuận vay, văn bản cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh hoặc hình thức cam kết bảo lãnh khác) đã ký kết giữa các bên liên quan.
2. Trường hợp Bên bảo lãnh sử dụng tài Khoản thanh toán mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên bảo lãnh thực hiện giao dịch chuyển tiền bảo lãnh trên cơ sở các chứng từ sau:
a) Thỏa thuận vay nước ngoài;
b) Văn bản cam kết bảo lãnh;
c) Văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh từ Bên cho vay (bên nhận bảo lãnh) hoặc Bên đi vay (bên được bảo lãnh) phù hợp với Thỏa thuận vay nước ngoài và văn bản cam kết bảo lãnh;
d) Văn bản xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên đi vay về việc Bên đi vay chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán với Bên cho vay phù hợp với văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này;
đ) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước trong đó xác nhận Bên bảo lãnh đối với Khoản vay nước ngoài (áp dụng đối với trường hợp Khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước);
e) Các chứng từ, tài liệu khác (nếu có) theo quy định của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản nơi Bên bảo lãnh thực hiện giao dịch chuyển tiền bảo lãnh.
1. Khoản nhận nợ bắt buộc là Khoản nợ mà bên được bảo lãnh (Bên đi vay) phải hoàn trả cho bên bảo lãnh sau khi bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thông qua việc thanh toán cho bên nhận bảo lãnh (Bên cho vay).
2. Việc thỏa thuận đồng tiền nhận nợ và đồng tiền thanh toán Khoản nhận nợ bắt buộc trên lãnh thổ (gồm cả phí bảo lãnh) phải phù hợp với quy định về hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ.
1. Bên đi vay (bên được bảo lãnh) thực hiện hoàn trả Khoản nhận nợ bắt buộc cho Bên bảo lãnh trên cơ sở xuất trình cho ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản cho Bên đi vay:
a) Thỏa thuận vay nước ngoài và các tài liệu liên quan đến giao dịch vay, trả nợ nước ngoài;
b) Thỏa thuận về việc bảo lãnh, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh và hoàn trả Khoản nhận nợ bắt buộc giữa Bên đi vay và Bên bảo lãnh;
c) Chứng từ chứng minh việc Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
d) Các chứng từ, tài liệu khác (nếu có) theo quy định của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản.
2. Việc hoàn trả Khoản nhận nợ bắt buộc cho Bên bảo lãnh phải thực hiện thông qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài hoặc thông qua một tài Khoản khác mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên đi vay trong trường hợp đồng tiền thanh toán Khoản nhận nợ bắt buộc khác với đồng tiền của tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài.
Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép.
1. Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo, Bên đi vay phải báo cáo trực tuyến tình hình thực hiện các Khoản vay ngắn, trung và dài hạn tại Trang điện tử.
2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Bên đi vay trên Trang điện tử, Chi nhánh duyệt báo cáo trên Trang điện tử để lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu. Trường hợp thông tin báo cáo chính xác, Bên đi vay sẽ được thông báo qua thư điện tử về việc đã hoàn thành việc báo cáo theo quy định. Trường hợp có thông tin chưa chính xác hoặc cần làm rõ, Chi nhánh thông báo bằng thư điện tử cho Bên đi vay để thực hiện Điều chỉnh số liệu.
1. Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo, Bên đi vay phải gửi Chi nhánh báo cáo bằng văn bản về tình hình thực hiện các Khoản vay ngắn, trung và dài hạn theo mẫu tại Phụ lục 04 kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Bên đi vay, Chi nhánh tổ chức việc nhập báo cáo của Bên đi vay vào mẫu biểu trên Trang điện tử để lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, Bên đi vay, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
1. Xuất trình chứng từ theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản khi thực hiện các giao dịch liên quan đến Khoản vay nước ngoài; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp.
2. Thực hiện các quy định về khai báo thông tin, báo cáo và bảo mật thông tin theo đúng quy định tại Thông tư này.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp, khai báo tại Trang điện tử thông qua tài Khoản truy cập của mình, các thông tin, tài liệu cung cấp kèm theo hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay, các báo cáo gửi đến cơ quan có thẩm quyền.
4. Tuân thủ các quy định về quản lý vay, trả nợ nước ngoài tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi ký kết thỏa thuận vay nước ngoài và thực hiện Khoản vay nước ngoài.
Bên bảo lãnh sử dụng tài Khoản thanh toán mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh có trách nhiệm:
1. Xuất trình các chứng từ theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên bảo lãnh.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp.
3. Tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi thực hiện bảo lãnh cho Bên đi vay.
1. Thực hiện việc cung ứng dịch vụ tài Khoản cho các giao dịch liên quan đến Khoản vay nước ngoài (rút vốn, trả nợ, trả phí, giao dịch liên quan đến bảo lãnh) trên cơ sở:
a) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài (trong trường hợp Khoản vay phải đăng ký) của cơ quan có thẩm quyền;
b) Thỏa thuận vay và các thỏa thuận khác có liên quan;
c) Các chứng từ chứng minh việc rút vốn, trả nợ do Bên đi vay xuất trình theo yêu cầu của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản.
2. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu các tài liệu do Bên đi vay và các bên liên quan xuất trình để đảm bảo các giao dịch chuyển tiền liên quan đến Khoản vay nước ngoài phù hợp với văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi (trong trường hợp Khoản vay phải đăng ký), thỏa thuận vay và các thỏa thuận khác có liên quan.
3. Cung cấp thông tin chính xác về Khoản vay nước ngoài của Bên đi vay (bao gồm các nội dung số tiền đã rút vốn, trả nợ; thời gian rút vốn, trả nợ; thông tin tham chiếu thỏa thuận vay, bên cho vay) tại văn bản xác nhận tình hình thực hiện Khoản vay nước ngoài của Bên đi vay khi được yêu cầu.
1. Chủ trì xây dựng mô hình quản lý thông tin vay, trả nợ nước ngoài thông qua Trang điện tử.
2. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư này.
3. Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về vay, trả nợ nước ngoài phục vụ công tác xây dựng, Điều hành chính sách phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
4. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin Tín dụng quốc gia Việt Nam:
a) Xây dựng Tài liệu hướng dẫn người sử dụng, đăng tải và cập nhật thường xuyên trên Trang điện tử;
b) Chỉnh sửa và nâng cấp nội dung Trang điện tử để tạo Điều kiện thuận lợi cho người sử dụng, đảm bảo cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh;
c) Giải đáp vướng mắc liên quan đến Trang điện tử; tiếp nhận và kịp thời hướng dẫn, xử lý các vướng mắc, kiến nghị của người sử dụng trong quá trình khai thác, vận hành Trang điện tử;
d) Hướng dẫn việc đăng ký và cấp tài Khoản truy cập, đăng ký thay đổi thông tin tài Khoản truy cập cho các đối tượng quy định tại Điểm b và c Khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
1. Duy trì vận hành Trang điện tử an toàn và ổn định, đảm bảo Trang điện tử và cơ sở dữ liệu quản lý vay, trả nợ nước ngoài không bị truy cập trái phép.
2. Sử dụng thông tin từ Trang điện tử theo quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước.
3. Phối hợp với Vụ Quản lý Ngoại hối thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 45 Thông tư này.
1. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền theo quy định tại Thông tư này.
2. Chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, nhắc nhở, đôn đốc các Bên đi vay thực hiện khai báo thông tin, báo cáo theo quy định tại Thông tư này.
3. Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về vay, trả nợ nước ngoài trong phạm vi thẩm quyền phục vụ công tác quản lý vay, trả nợ nước ngoài trên địa bàn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
4. Kiểm tra, thanh tra, và xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm hành chính trong quá trình thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm hành chính trong quá trình thực hiện các quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2016 trừ quy định tại Khoản 3 Điều này.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 09/2004/TT-NHNN ngày 21/12/2004 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
b) Thông tư số 25/2014/TT-NHNN ngày 15/9/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
3. Chế độ báo cáo thông qua Trang điện tử đối với các Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến được áp dụng bắt đầu từ kỳ báo cáo Quý II/2016. Trước thời hạn này, các Bên đi vay nói trên thực hiện chế độ báo cáo bằng văn bản theo quy định tại Điều 40 Thông tư này.
1. Đối với việc thực hiện các Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm:
a) Các Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài trước thời Điểm Thông tư này có hiệu lực tiếp tục thực hiện (rút vốn, trả nợ) theo các văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài.
Đối với các nội dung thay đổi phát sinh sau ngày Thông tư này có hiệu lực, Bên đi vay thực hiện trên cơ sở thỏa thuận với bên cho vay, không cần thực hiện đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước;
b) Đối với các Khoản vay nước ngoài trung dài hạn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm được ký hợp đồng trong vòng 30 (ba mươi) ngày trước thời Điểm Thông tư này có hiệu lực, Bên đi vay không cần thực hiện đăng ký Khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước. Việc thực hiện rút vốn, chuyển tiền trả nợ và báo cáo thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam:
Các Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đã được Chi nhánh xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo các văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi của Chi nhánh. Các nội dung thay đổi của các Khoản vay này phát sinh sau ngày Thông tư này có hiệu lực phải tuân thủ các quy định tại Thông tư này.
3. Đối với việc thực hiện Khoản vay nước ngoài ngắn hạn:
a) Các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn đã được thực hiện (rút vốn, hoặc trả nợ) trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện qua các tài Khoản hiện thời;
b) Các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn mới được ký kết kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực phải tuân thủ quy định về mở và sử dụng tài Khoản vốn vay, trả nợ nước ngoài tại Thông tư này.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, doanh nghiệp chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, doanh nghiệp chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
KT. THỐNG ĐỐC |
TÊN BÊN ĐI VAY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam1
(_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _)
- Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 2 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
- Căn cứ Thỏa thuận vay nước ngoài đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/…;
Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài của Bên đi vay như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về Bên đi vay:
1. Tên Bên đi vay: ……………………………
2. Loại hình Bên đi vay2:
3. Địa chỉ: ……………………………………
4. Điện thoại: ………………….Fax: ………………… Mã số thuế: ………………………
5. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền: ……………………………………………….
Chức vụ: …………………………………
6. Hồ sơ pháp lý3:
7. Phạm vi hoạt động hợp pháp của Bên đi vay4:
8. Tổng vốn đầu tư của dự án sử dụng vốn vay (áp dụng với Khoản vay nước ngoài phục vụ Mục đích thực hiện dự án đầu tư) là ……………………… trong đó tổng số vốn góp là ………………, tổng số vốn vay là ……………………….(quy USD)
9. Tình hình dư nợ tín dụng phục vụ dự án tại thời Điểm gửi hồ sơ đăng ký (quy USD):
- Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài: ……………...... (trong đó quá hạn:………………… )
- Dư nợ vay ngắn hạn trong nước: ………………… (trong đó quá hạn:………………… )
- Dư nợ vay trung, dài hạn nước ngoài:................... (trong đó quá hạn:………………… )
- Dư nợ vay trung, dài hạn trong nước:.................... (trong đó quá hạn:………………… )
Số Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp (đang thực hiện hoặc còn dư nợ đến ngày báo cáo): ………………………….. Khoản vay
II. Thông tin về Bên cho vay5:
1. Tên Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay)6: …………………………………………
2. Quốc gia của Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay): …………………
3. Loại hình Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay)7: ……………………
III. Thông tin về các Bên liên quan khác:
1. Bên bảo lãnh:
1.1. Tên đơn vị bảo lãnh: ……………………………….
1.2. Quốc gia của Bên bảo lãnh: …………………………………
2. Bên bảo hiểm:
2.1. Tên đơn vị bảo hiểm: …………………………………………
2.2. Quốc gia của Bên bảo hiểm: …………………………………
3. Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản:
3.1. Tên Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản: ……………………………….
3.2. Địa chỉ ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản: ……………………………..
3.3. Thông tin về tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản8: ....
4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ của bên liên quan trong Khoản vay - nếu có) …….
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ MỤC ĐÍCH VAY
1. Mục đích vay9: ……………………………….
2. Tên dự án đầu tư sẽ sử dụng Khoản vay (nếu có): ……………………………………
3. Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp của Mục đích vay (văn bản phê duyệt dự án, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản phê duyệt phương án kinh doanh...)
3.1. Tên tài liệu: …………………………………………..
3.2. Cấp có thẩm quyền phê duyệt: …………………………………..
4. Địa phương, nơi Khoản vay sẽ được sử dụng: ……………………………………….
PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ KHOẢN VAY:
1. Ngày ký Thỏa thuận vay nước ngoài: ………………………………………..
2. Ngày Thỏa thuận vay nước ngoài có hiệu lực10: ……………………………………….
3. Giá trị Khoản vay:
- Giá trị bằng số:
- Giá trị bằng chữ:
4. Đồng tiền thực hiện Khoản vay:
4.1. Đồng tiền nhận nợ: ………………………………….
4.2. Đồng tiền rút vốn: ……………………………………
4.3. Đồng tiền trả nợ: …………………………………….
5. Hình thức vay 11: …………………………..
6. Hình thức trả nợ 12: ………………….
7. Thời hạn vay: ………………………(trong đó thời gian ân hạn: ………………………..)
8. Lãi suất vay:
8.1. Lãi suất cố định: ………………………………………………
8.2. Lãi suất thả nổi13: ……………………………………………..
9. Các loại phí14: ……………………………………………………..
10. Lãi phạt: …………………………………….
11. Chi phí vay15: ……………………………………………..%/năm
12. Hình thức bảo đảm (bảo lãnh, cầm cố, ký quỹ, thế chấp...): …………………………..
13. Kế hoạch rút vốn 16: ………………………………………
14. Kế hoạch trả nợ:
14.1. Kế hoạch trả nợ gốc 17: ……………………………………….
14.2. Kế hoạch trả nợ lãi18: ………………………………………….
15. Các Điều kiện khác (nếu có): ……………………………………
* Chú ý: ghi rõ Điều Khoản tham chiếu tại Hợp đồng vay đối với mỗi nội dung tại phần này.
16. Dự kiến việc sử dụng ngoại tệ từ nguồn vốn vay (không áp dụng đối với Khoản vay bằng VNĐ):19
(i) Tỷ lệ phần trăm giá trị Khoản giải ngân bằng ngoại tệ dự kiến sẽ được bán cho TCTD được phép: %
(ii) Mục đích sử dụng số ngoại tệ còn lại (trong trường hợp tỷ lệ tại Điểm 16(i) nói trên nhỏ hơn 100%): …………………………….
17. Dự kiến mua ngoại tệ trả nợ từ TCTD được phép: ………………..% giá trị Khoản vay
18. Các nội dung giải trình thêm (nếu có):
PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của Bên đi vay) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn này và các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký Khoản vay nước ngoài của Bên đi vay.
2. [Tên Bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Hồ sơ đính kèm: |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN ĐI VAY |
Thông tin liên hệ: Cán bộ phụ trách: ……………………………………………………… Điện thoại: ……………….. Fax: ……………………………………… Địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nhận công văn: ……………………… |
Hướng dẫn một số nội dung liên quan tại Đơn đăng ký Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
_______________
1 Ghi chú rõ gửi Vụ Quản lý Ngoại hối hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo đúng thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư này).
2 Ghi loại hình Bên đi vay theo phân tổ sau:
- Đối với khối doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại):
+ Khối doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ (SOE); doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ từ 50% đến dưới 100% vốn Điều lệ (S50).
+ Khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51% đến 100% vốn Điều lệ (F51); Doanh nghiệp có từ 10% đến dưới 51% vốn đầu tư nước ngoài (F10).
+ Khối doanh nghiệp khác: Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã; Doanh nghiệp khác.
- Đối với khối ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
+ Khối ngân hàng thương mại có vốn đầu tư nước ngoài: Ngân hàng liên doanh, ngân hàng thương mại có 100% vốn nước ngoài; Chi nhánh ngân hàng nước ngoài (FOB).
+ Khối ngân hàng thương mại khác: BAK.
3 Ghi rõ các nội dung về loại hồ sơ pháp lý; số, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Tùy từng Bên đi vay, các loại hồ sơ pháp lý này bao gồm: Quyết định thành lập, Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy đăng ký Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã của Bên đi vay và của Doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp (trong trường hợp Bên đi vay vay nước ngoài để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài của doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp) theo quy định của pháp luật.
4 Chỉ liệt kê lĩnh vực hoạt động kinh doanh ghi tại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập, Điều lệ công ty... liên quan đến dự án, phương án sản xuất kinh doanh sử dụng vốn từ Khoản vay nước ngoài.
5 Trường hợp Khoản vay hợp vốn không có đại diện các bên cho vay, ghi rõ các thông tin tại Mục này đối với từng bên cho vay, ghi chú bên cho vay chiếm đa số. Trường hợp Khoản vay hợp vốn có Đại diện các bên cho vay: ghi các thông tin của bên Đại diện các bên cho vay.
Trường hợp Khoản vay dưới hình thức phát hành công cụ nợ không ghi danh, các thông tin về Bên cho vay được thay thế bằng các thông tin về Bên làm đại lý phát hành.
6 Ghi chính xác tên Bên cho vay theo các Thỏa thuận vay vốn/Hợp đồng tín dụng
7 Loại hình Bên cho vay ghi theo phân tổ sau:
+ Công ty mẹ, công ty thành viên thuộc công ty mẹ
+ Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quốc tế
+ Các đối tượng khác
8 Ghi rõ các thông tin về tài Khoản vốn vay, trả nợ nước ngoài mở tại TCTD được phép: số lượng tài Khoản sử dụng và số tài Khoản của từng tài Khoản cụ thể.
Trong trường hợp Bên đi vay là Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, tài Khoản này chính là tài Khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của Bên đi vay.
9 Ghi rõ Mục đích sử dụng vốn vay nước ngoài như: cho vay lại, thực hiện dự án đầu tư, thực hiện phương án sản xuất kinh doanh, cơ cấu lại Khoản nợ nước ngoài, mua máy móc, thiết bị, ...
10 Trường hợp Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, thỏa thuận vay nước ngoài chỉ có hiệu lực đầy đủ sau khi Khoản vay được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận và xác nhận đăng ký.
11 Hình thức vay:
+ Vay bằng tiền: bao gồm vay trực tiếp bằng tiền hoặc thông qua hợp đồng ủy thác cho vay với Bên ủy thác là người không cư trú
+ Vay thông qua phát hành công cụ nợ (không bao gồm trái phiếu quốc tế)
+ Vay thông qua hình thức thuê tài chính
12 Hình thức trả nợ: ghi rõ trả nợ bằng tiền hay bằng hàng hóa, cổ phần,...
13 Ghi rõ loại lãi suất lựa chọn (cố định hay thả nổi; đối với lãi suất thả nổi: ghi rõ lãi suất cơ sở, lãi lề); cách tính (lãi đơn hay lãi gộp), ngày bắt đầu tính lãi.
14 Ghi rõ tên và cách tính các loại phí như phí bảo lãnh, phí bảo hiểm, phí thu xếp, phí quản lý, phí trả trước, phí cam kết và các phí khác.
15 Doanh nghiệp tính chi phí vay ước tính của Khoản vay tại thời Điểm nộp hồ sơ đăng ký Khoản vay. Chi phí vay nước ngoài là tổng mức chi phí quy đổi theo tỷ lệ phần trăm hàng năm trên kim ngạch Khoản vay, bao gồm lãi suất vay nước ngoài và các chi phí khác có liên quan đến Khoản vay nước ngoài mà Bên đi vay chắc chắn phải trả cho Bên cho vay, các bên bảo đảm Khoản vay, bên bảo hiểm Khoản vay, các đại lý và các bên liên quan khác.
16 Kế hoạch rút vốn phù hợp với Thỏa thuận vay. Trường hợp Thỏa thuận vay không quy định kế hoạch rút vốn cụ thể, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của Bên đi vay phù hợp với Thỏa thuận vay, Bên đi vay chủ động ghi kế hoạch rút vốn dự kiến chi tiết theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
17 Kế hoạch trả nợ phù hợp với Thỏa thuận vay. Trường hợp Thỏa thuận vay không quy định kế hoạch trả nợ cụ thể, trong phạm vi các cam kết tại hợp đồng vay, dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh và khả năng cân đối nguồn vốn trả nợ của Bên đi vay, Bên đi vay ghi chi tiết kế hoạch trả nợ theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
18 Ghi rõ kỳ trả lãi và thời Điểm bắt đầu trả lãi.
19 Doanh nghiệp ước tính kế hoạch sử dụng vốn vay bằng ngoại tệ trong đó bao nhiêu phần trăm giá trị Khoản vay sẽ được bán cho TCTD được phép để lấy VNĐ thanh toán cho các Mục đích sử dụng trong nước (bao gồm cả phần sẽ bán trong tương lai). Đối với phần ngoại tệ không bán cho TCTD, doanh nghiệp nêu rõ các Mục đích sử dụng vốn bằng ngoại tệ như thanh toán tiền nhập khẩu hàng hóa, thanh toán cho nhà thầu nước ngoài, trả nợ bằng ngoại tệ,...
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
……….., ngày …. tháng ….. năm …… |
Kính gửi: …………………………….
Trả lời đề nghị của …………….(tên doanh nghiệp) tại Đơn đăng ký Khoản vay nước ngoài số …….. ngày …………. kèm theo hồ sơ liên quan, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) có ý kiến như sau:
1/ Xác nhận (tên doanh nghiệp) đã đăng ký Khoản vay nước ngoài tại NHNN theo các quy định hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Mã số Khoản vay nước ngoài lài: ……………..
2/ Một số nội dung chính của Khoản vay nước ngoài được Bên đi vay đăng ký với NHNN:
2.1/ Bên đi vay: Tên; địa chỉ
2.2/ Bên cho vayii: Tên, quốc gia chủ nợ
2.3/ Bên bảo lãnh: Tên, quốc gia bên bảo lãnh
2.4/ Các Bên liên quan khác (nếu có): (Đại lý Thanh toán, Đại lý nhận tài sản đảm bảo, ...)
2.5/ Một số nội dung chính của Khoản vay:
- Ngày ký hợp đồng vay:
- Mục đích vay:
- Kim ngạch vay:
- Hình thức vay:
- Đồng tiền nhận nợ, rút vốn, trả nợ:
- Thời hạn vay:
- Bảo đảm khác:
- Lãi suất vay:
- Lãi phạt:
- Các loại phí:
- Kế hoạch rút vốn:
- Kế hoạch trả nợ gốc:
- Kế hoạch trả nợ lãi:
- Các nội dung liên quan khác (nếu có):
3/ Khoản vay được thực hiện thông qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng [loại tiền tệ] tại Ngân hàng ………………
Khi cung ứng dịch vụ tài Khoản cho Khoản vay nước ngoài của (tên doanh nghiệp), Ngân hàng.... cần thực hiện đúng trách nhiệm của ngân hàng thương mại theo quy định của NHNN hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
4/ (Tên doanh nghiệp) tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ký và thực hiện các hợp đồng vay nước ngoài trên nguyên tắc tự vay - tự chịu trách nhiệm trả nợ. NHNN không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận (tên doanh nghiệp) đã đăng ký Khoản vay nước ngoài với một số nội dung chính được nêu tại văn bản này.
5/ Các nội dung khác (nếu có)
6/ NHNN yêu cầu (tên doanh nghiệp):
6.1/ Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về quản lý vay và trả nợ nước ngoài; quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
6.2/ Thực hiện đúng các nội dung trong thỏa thuận vay nước ngoài đã ký và các thỏa thuận khác liên quan đến Khoản vay với nội dung không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
6.3/ Thực hiện báo cáo theo quy định hiện hành về báo cáo vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
7/ Trường hợp vi phạm các quy định về quản lý vay, trả nợ nước ngoài, tùy mức độ vi phạm, (tên doanh nghiệp) sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để (tên doanh nghiệp) biết và thực hiện.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |
_______________
i Mã số Khoản vay được áp dụng sau khi Trang điện tử đi vào hoạt động
ii Bên cho vay (đối với Khoản vay nước ngoài song phương, Khoản vay nước ngoài hợp vốn không sử dụng đại diện Bên cho vay) hoặc đại diện Bên cho vay (đối với Khoản vay nước ngoài hợp vốn sử dụng đại diện bên cho vay) và các bên có liên quan đến Khoản vay nước ngoài
TÊN BÊN ĐI VAY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. |
………..,ngày ... tháng ... năm ... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam1
- Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 2 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
- Căn cứ Thỏa thuận vay nước ngoài đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/…;
- Căn cứ vào Thỏa thuận vay nước ngoài sửa đổi đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/.../….. (nếu có);
Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thay đổi một số nội dung liên quan đến Khoản vay nước ngoài như sau:
I. BÊN VAY:
1. Tên Bên đi vay: ……………………………..
2. Số, ngày của văn bản xác nhận đăng ký Khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
3. Số, ngày của (các) văn bản xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (liệt kê theo trình tự thời gian tất cả các văn bản xác nhận đăng ký thay đổi - nếu có);
II. NỘI DUNG THAY ĐỔI:
1. Thay đổi 12 ……………………………:
- Nội dung hiện tại: ……………………………
- Nội dung thay đổi: ……………………………
Lý do thay đổi: …………………………………
2. Thay đổi n 3:....
* Chú ý: ghi rõ Điều Khoản tham chiếu tại Thỏa thuận thay đổi đối với mỗi nội dung thay đổi (nếu có).
III. GIẢI TRÌNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ THỎA THUẬN THAY ĐỔI VÀ/HOẶC KHÔNG CÓ Ý KIẾN CỦA BÊN BẢO LÃNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG THAY ĐỔI4
…………………………………
IV. KIẾN NGHỊ:
[Tên Bên đi vay] đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận [Tên Bên đi vay] đã đăng ký thay đổi nội dung Khoản vay nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước.
V. CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện của Bên đi vay) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn này và các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài của Bên đi vay.
2. [Tên Bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 2 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Hồ sơ gửi kèm: |
ĐẠI DIỆN CỦA BÊN ĐI VAY |
Thông tin liên hệ: Cán bộ phụ trách: ……………………………. Điện thoại: ……………..Fax: ……………….. Địa chỉ giao dịch (hoặc địa chỉ nhận công văn) |
Hướng dẫn một số nội dung liên quan tại Đơn đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
_______________
1 Ghi chú rõ gửi Vụ Quản lý Ngoại hối hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
2 Ghi rõ nội dung cần thay đổi, ví dụ:
1. Thay đổi Bên cho vay:
- Bên cho vay hiện tại: ………………………..
- Bên cho vay thay đổi: ……………………….
Trường hợp thay đổi kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ mà các Thỏa thuận vay không nêu rõ kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ thay đổi, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của Bên đi vay phù hợp với Thỏa thuận vay, Bên đi vay chủ động ghi kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ dự kiến chi tiết theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
3 Trường hợp có nhiều nội dung thay đổi, Bên đi vay ghi rõ từng nội dung cần thay đổi tương tự như hướng dẫn nêu trên.
4 Trường hợp có thỏa thuận thay đổi và/hoặc có ý kiến của Bên bảo lãnh đối với nội dung thay đổi, Bên đi vay để trống nội dung này và ghi rõ các nội dung tham chiếu đến Thỏa thuận thay đổi và/hoặc ý kiến của Bên bảo lãnh tại Mục Lý do thay đổi của từng nội dung thay đổi tại Mục II.
Trường hợp không có thỏa thuận thay đổi và/hoặc không có ý kiến của Bên bảo lãnh đối với nội dung thay đổi, Bên đi vay giải trình cụ thể về việc không có các tài liệu này.
Tên Bên đi vay: ……………………….. |
Địa chỉ: ……………………….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI NGẮN HẠN
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Quý ... năm …….)
Đơn vị: quy nghìn USD
Hình thức vay |
Kỳ báo cáo |
Kế hoạch kỳ tiếp theo |
|||||||||||
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Rút vốn |
Trả gốc |
|
||||||||
Tổng |
trong đó quá hạn |
Rút vốn |
Trả gốc |
Trả lãi |
Thay đổi (*) |
Tổng |
Trong đó, quá hạn |
Tổng số |
Trong đó, số ngoại tệ bán cho TCTD |
Tổng số |
Trong đó, số ngoại tệ mua từ TCTD |
Trả lãi |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1. Tổng vay bằng tiền, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ công ty mẹ và các đơn vị thành viên công ty mẹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ các đơn vị khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng vay bằng hàng, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ Công ty mẹ và các đơn vị thành viên công ty mẹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ các đơn vị khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Nêu rõ lý do phát sinh Thay đổi tại Cột 7 và các nội dung (nếu có) ………………………………………………………………
|
|
…..., ngày ….. tháng ….. năm ………. |
Hướng dẫn lập báo cáo
1. Đối tượng áp dụng: Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thực hiện báo cáo chi tiết tình hình thực hiện các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn không được Chính phủ bảo lãnh còn dư nợ trong kỳ báo cáo.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Các Khoản vay thuộc phạm vi báo cáo là các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn (có thời hạn vay đến 1 năm). Thời hạn vay được tính từ ngày dự kiến rút vốn (nhận tiền hay thông quan hàng hóa) đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng theo quy định tại Thỏa thuận vay. Các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn quá hạn nhưng Bên đi vay đã thu xếp thanh toán nợ trong vòng 10 ngày kể từ ngày tròn 1 năm của Khoản vay (do đó không phải thực hiện đăng ký Khoản vay với NHNN) sẽ được báo cáo như một Khoản vay ngắn hạn.
- Bên đi vay gửi báo cáo điền Mã loại hình bên đi vay theo phân tổ loại hình như sau:
|
Mã loại hình |
|
|
Nhóm doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) |
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước theo định nghĩa tại Luật Doanh nghiệp 2015 |
SOE |
2 |
Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu từ 50% đến dưới 100% vốn Điều lệ |
S50 |
3 |
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51% đến 100% vốn Điều lệ |
F51 |
4 |
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 10% đến 51% |
F10 |
5 |
Doanh nghiệp khác |
KHA |
|
Nhóm ngân hàng |
|
6 |
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
FOB |
7 |
Ngân hàng thương mại cổ phần khác |
BAK |
Bên đi vay gửi báo cáo điền Mã loại hình bên đi vay tại dòng “Loại hình Bên đi vay”
- Cột 7 - Thay đổi: Điều chỉnh tăng/giảm khác của dư nợ của Khoản vay nước ngoài trong kỳ báo cáo nhưng không làm phát sinh dòng tiền do: (i) biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo; (ii) Điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước; (iii) Khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn; (iv) chuyển vốn vay thành vốn góp; (v) xóa nợ;...
Cột 7 nhận giá trị (+) nếu phát sinh tăng, giá trị (-) nếu phát sinh giảm. Bên đi vay báo cáo rõ nội dung phát sinh chênh lệch.
- Cột 8 = Cột 2 + Cột 4 - Cột 5 + Cột 7
- Công thức kiểm tra: Cột 2 của Kỳ báo cáo = Cột 8 của Kỳ báo cáo liền trước
Tên Bên đi vay: ……………………….. |
Địa chỉ: ……………………….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG, DÀI HẠN
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Quý ... năm ……….)
Đơn vị: nghìn nguyên tệ
Mã số Khoản vay |
Thông tin Khoản vay |
Kỳ báo cáo |
Kế hoạch kỳ tiếp theo |
Ngân hàng cung ứng dịch vụ TK |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
Tên Bên cho vay |
Kim ngạch vay |
Bảo lãnh |
Loại hình Bên cho vay |
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Rút vốn |
Trả gốc |
Trả lãi |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Tổng |
Trong đó quá hạn |
Rút vốn |
Trả gốc |
Trả lãi |
Thay đổi (*) |
Tổng |
Trong đó quá hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
I. Tổng giá trị các Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập hàng trả chậm (quy nghìn USD) |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
xxx |
|
|
|
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
II. Chi tiết các Khoản vay với hình thức khác (không phải dưới hình thức nhập hàng trả chậm) - Nghìn nguyên tệ |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
1. Các Khoản vay bằng USD |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các Khoản vay bằng EUR |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các Khoản vay bằng ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng quy nghìn USD các Khoản vay nước ngoài thuộc Mục II. |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Nêu rõ lý do phát sinh Thay đổi tại Cột 11 và các nội dung (nếu có) ………………………………………………………………………
|
|
………, ngày ….. tháng ….. năm ……… |
Hướng dẫn lập báo cáo
1. Đối tượng áp dụng: Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thực hiện báo cáo chi tiết tình hình thực hiện các Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn không được Chính phủ bảo lãnh còn dư nợ trong kỳ báo cáo.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Bên đi vay gửi báo cáo điền Mã loại hình bên đi vay theo phân tổ loại hình như sau:
|
Mã loại hình |
|
|
Nhóm doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) |
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước theo định nghĩa tại Luật Doanh nghiệp 2015 |
SOE |
2 |
Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu từ 50% đến dưới 100% vốn Điều lệ |
S50 |
3 |
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51% đến 100% vốn Điều lệ |
F51 |
4 |
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 10% đến 51% |
F10 |
5 |
Doanh nghiệp khác |
KHA |
|
Nhóm ngân hàng |
|
6 |
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
FOB |
7 |
Ngân hàng thương mại cổ phần khác |
BAK |
- Cột 1: Ghi mã số Khoản vay do phần mềm tại Trang điện tử tạo ra. Mã số này được áp dụng đối với những Khoản vay được xác nhận đăng ký sau khi Trang điện tử đi vào hoạt động và những Khoản vay đã được tạo mã sau khi thực hiện Điều tra nợ.
- Cột 4 “Bảo lãnh”: Ghi tắt đối tượng bảo lãnh cho Khoản vay theo ký hiệu sau: Bảo lãnh bởi người cư trú (R); Bảo lãnh bởi người không cư trú (NR); Khoản vay không có bảo lãnh (N).
- Cột 5 “Loại hình Bên cho vay”: ghi theo các Mã loại hình bên cho vay như sau: (i) Bên cho vay là công ty mẹ, công ty thành viên thuộc công ty mẹ (IN); (ii) Bên cho vay là: Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quốc tế (CI); (iii) Bên cho vay là Các đối tượng khác không thuộc 2 đối tượng nêu trên (Đối với Khoản vay hợp vốn, ghi theo Bên cho vay chiếm đa số) (KH).
- Cột 11 “Thay đổi” Điều chỉnh giá trị dư nợ trong kỳ nhưng không làm phát sinh dòng tiền do: (i) biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo; (ii) Điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước; (iii) Khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn; (iv) chuyển vốn vay thành vốn góp; (v) xóa nợ; ...
Cột 11 nhận giá trị (+) nếu phát sinh tăng, giá trị (-) nếu phát sinh giảm. Bên đi vay báo cáo rõ nội dung phát sinh thay đổi.
- Cột 12 = Cột 6 + Cột 8 - Cột 9 + Cột 11
- Công thức kiểm tra: Cột 6 của Kỳ báo cáo = Cột 12 của Kỳ báo cáo liền trước
THE STATE BANK OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 03/2016/TT-NHNN |
Hanoi, February 26, 2016 |
PROVIDING SEVERAL INSTRUCTIONS ON FOREIGN EXCHANGE ADMINISTRATION IN RESPECT OF ENTERPRISE’S FOREIGN BORROWING AND FOREIGN DEBT REPAYMENT OF ENTERPRISES
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Ordinance on Foreign Exchange No. 28/2005/PL-UBTVQH11 of the National Assembly Standing Committee dated December 13, 2005 and the Ordinance No. 06/2013/PL-UBTVQH13 dated March 18, 2013 on amending and supplementing several Articles of the Ordinance on Foreign Exchange;
Pursuant to the Government's Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
Pursuant to the Government's Decree No.219/2013/ND-CP dated December 26, 2013 on management of enterprise’ s foreign borrowing and repayment of foreign debts which are not guaranteed by the Government;
At the request of the Director of the Foreign Exchange Administration;
The Governor of the State Bank of Vietnam hereby issues the Circular providing several instructions on foreign exchange administration in respect of foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises.
Article 1. Scope of application
1. This Circular provides for the followings:
a) Procedures for registration and registration for changes of enterprises’ foreign loans which are not guaranteed by the Government;
b) Opening and use of foreign borrowing and foreign debt repayment accounts at authorized credit institutions located within the territory of Vietnam;
c) Fund withdrawal, debt repayment and other fund transfer transactions in relation to arrangement of foreign loans;
d) Foreign exchange administration in respect of transactions relating to guarantee for foreign loans;
dd) Provision, use and administration of information posted on the website for administration of foreign borrowing and repayment of foreign loans which are not guaranteed by the Government (hereinafter referred to as website);
e) Mechanism for making statistical reports on enterprises’ foreign borrowing and repayment of foreign loans which are not guaranteed by the Government.
2. Registration, registration for changes, reporting mechanism in respect of foreign loans of commercial banks of which 50% of the charter capital is held by the State, foreign loans provided in the form of international bond issuance of enterprises which are not guaranteed by the Government under the particular provisions set forth by the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as State Bank).
3. Registration, registration for changes, reporting mechanism in respect of foreign loans (including those made in the form of international bond issuance of enterprises) which are not guaranteed by the Government under the provisions set forth by the State Bank.
4. Opening and use of foreign currency accounts for effecting of foreign loans under the particular provisions set forth by the State Bank.
5. Non-residents’ purchase of debt instruments issued by residents within the territory of Vietnam under the provisions of prevailing laws on indirect foreign investment in Vietnam.
Article 2. Applicable entities
1. Resident enterprises, cooperatives, cooperative federations, credit institutions and foreign bank branches established and licensed within the territory of Vietnam who are known as the party applying for foreign loans (hereinafter referred to as borrower).
2. Credit institutions, foreign bank branches providing account services relating to foreign borrowing and repayment of foreign debts and guarantee for foreign loans within the territory of Vietnam.
3. Organizations, individuals who are known as the party offering guarantee for foreign loans of the borrower (hereinafter referred to as guarantor).
4. Credit institutions, foreign bank branches that are entrusted with lending tasks by the non-resident trusting party.
5. Organizations, individuals concerning the borrower's foreign borrowing operations.
6. Individuals or affiliations of the State Bank assuming responsibilities for use and management of information posted on the website.
For the purposes of this Circular, terms used herein shall be construed as follows:
1. Foreign loan is a generic term which means foreign loans that are not guaranteed by the Government (hereinafter referred to as conventional loan) and those that are guaranteed by the Government by means of foreign borrowing through borrowing contracts, deferred payment contracts for import of goods, lending entrustment contracts, contracts for finance leasing or debt instrument issuance on the international market of the borrower.2. Bank providing account services (hereinafter referred to as account service provider) refer to commercial banks, foreign bank branches operating within the territory of Vietnam where the borrower and guarantor of foreign loans open payment accounts to withdraw funds, repay foreign debts and guarantee foreign loans; commercial banks, foreign bank branches where foreign investors open payment accounts to transfer funds in the pre-investment stage.
3. Foreign finance leasing refers to resident entities’ obtaining mid-term or long-term credit loans under a finance lease contract with the non-resident creditor and this contract thereof is required to meet one of the terms and conditions referred to in Article 113 of the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010.
4. Debt instruments refer to treasury bills, bills of exchange, bonds issued by the borrower outside the territory of Vietnam to non-resident entities.
5. Foreign loans denominated in Vietnam dong refer to foreign loans disbursed in Vietnam dong or debt obligations arising out of these loans denominated in Vietnam dong.
Article 4. Rules for administration of foreign loans arranged by means of deferred payment for import of goods
1. Conventional loans made in the form of deferred payment for import of goods shall not be covered by the provisions on registration or registration for changes of foreign loans set forth in Chapter III hereof.
2. Opening and use of loan accounts, repayment of foreign debts, transfer of funds for repayment of foreign debts and preparation of review report on effecting of foreign loans arranged by means of deferred payment therefor should be consistent with provisions laid down in this Circular and other relevant laws and regulations.
Article 5. Rules for selecting forms of declaration of information for registration or registration for changes of loans, and preparing review reports on effecting of conventional loans
1. The borrower may choose to carry out declaration of information for registration or registration for changes of loans, and preparing review reports on effecting of conventional loans in one of the following forms:
a) Online declaration by means of websites;
b) Conventional declaration through any non-website means.
2. The borrower may choose online declaration of registration information rather than conventional declaration thereof. Where such choice is made, the borrower shall not be allowed to change to the conventional declaration form.
3. The State Bank should encourage the borrower to choose the online declaration form.
1. The State Bank shall manage data and information about enterprises’ foreign borrowing and repayment of foreign debts which are not guaranteed by the Government via its website address www.sbv.gov.vn or www.qlnh-sbv.cic.org.vn.
2. Use of websites for declaring information for registration and registration for changes of loans and preparing review reports on effecting of conventional loans shall be consistent with the provisions laid down in this Circular and user instruction manuals available on these websites.
3. Borrowers shall be entitled to choose the online declaration form to sign up for their accounts to access these websites under the provisions of Article 8 hereof.
Article 7. Actions to be taken against technical failures arising from use of websites
1. Where any technical failure in websites arises through no fault of the borrower, he temporarily uses the conventional declaration form instead of the online one to give information for registration or registration of changes of foreign loans, and preparation of review reports on effecting of these foreign loans at the time when such errors have not been corrected. After successfully dealing with such failure, the State Bank of cities or provinces, or the State Bank (Foreign Exchange Administration), shall be held responsible within their jurisdiction for inputting relevant updated information into its websites on the basis of application form for registration for loans, application form for registration of changes of loans and written reports of borrowers which are similar to those submitted by borrowers using the conventional declaration form.
2. Where any technical failure results from fault on the part of the borrower, he shall assume the following responsibilities:
a) Urgently and proactively find solutions to successfully dealing with such failure, or act on his own initiative in cooperating with the technical department in charge of the State Bank’s websites to find solutions to correcting errors;
b) Temporarily use the conventional declaration form instead of the online one to give information for registration or registration of changes, and preparation of review reports on effecting of these conventional foreign loans, and concurrently notify the State Bank in writing of this technical failure;
c) Post updated information about foreign loans which have been registered or permitted for registration for changes and review reports on effecting of conventional foreign loans on websites promptly after such failure is successfully corrected.
3. After that technical failure is corrected as referred to in paragraph 1 and 2 of this Article, the borrower shall be allowed to resume the online declaration on websites to complete registration procedures regarding foreign loans in accordance with the provisions laid down in this Circular.
1. Log-in account refers to name and password entered to access websites which are given to users, including the following information:
a) The borrower’s selection of the online declaration form for application for loan registration;
b) Individuals of Foreign Exchange Administration and the State Bank branches of cities or provinces engaged in administration of foreign borrowing and repayment of foreign loans which are not guaranteed by the Government;
c) Affiliates of the State Bank assigned authority to have access to facts and figures pertaining to foreign borrowing and repayment of foreign loans which are not guaranteed by the Government.
2. After being granted log-in accounts, users shall log in their accounts to declare information, prepare reports, manage and use information on websites as prescribed by this Circular.
3. Procedures for registration and issuance of log-in accounts for the borrowers who currently owe outstanding foreign debts shall be stipulated as follows:
a) Users fill their information in online declaration forms to apply for log-in accounts according to instructions available on websites, and then print out these forms and append their signatures and stamps;
b) Users send the declaration forms referred to in subparagraph a of this paragraph by post or directly submit these forms to competent authorities as provided for in subparagraph a paragraph 6 of this Article;
c) Within a maximum duration of 03 (three) working days of receipt of the request for issuance of user’s log-in accounts along with valid and adequate information, competent authorities defined in subparagraph a paragraph 6 of this Article shall consider approving and granting log-in accounts sent to the registered email address of users. If such request for issuance of log-in accounts is rejected, an online response including clear explanation for this rejection must be sent to applicants.
4. Procedures for registration and issuance of log-in accounts of borrowers who do not owe outstanding foreign debts, but apply for registration and registration for changes of foreign loans with the State Bank shall be stipulated as follows:
a) Request for issue of log-in accounts coincides with declaration of information about foreign loans at the loan registration form or the registration form for changes of foreign loans with the State Bank on its websites in accordance with subparagraph a paragraph 1 Article 13 and subparagraph a paragraph 1 Article 16 hereof;
b) Issue of log-in accounts to borrowers coincide with confirmation of registration or registration for changes of foreign loans sent to borrowers. On the date in which registration of foreign loans is confirmed, competent authorities referred to in paragraph 6 of this Article shall consider approving and granting log-in accounts to registered email boxes that borrowers have specified in the application for registration or registration of changes of foreign loans.
5. Procedures for registration of changes of information about log-in accounts shall be stipulated as follows:
a) Borrowers must register changes to information about log-in accounts if there is any change made to name of the borrower, type of the borrower’s enterprise, address, tax codes, contact phone number and email address;
b) Processes for such registration include the following steps:
(i) Borrowers fill their information in online declaration forms to apply for changes made to log-in accounts according to instructions available on websites;
(ii) Within a maximum duration of 03 (three) working days of receipt of the request for registration for changes of log-in accounts, competent authorities provided for in paragraph 6 of this Article shall approve change contents and notify users of this to their registered email address. If such request is rejected, an online response including clear explanation for this rejection must be sent to applicants.
6. Authority to issue and manage log-in accounts:
a) The State Bank branches of centrally-affiliated cities and provinces where borrowers' head offices are located (hereinafter referred to as branch) shall issue and manage log-in accounts of the following users:
(i) Borrowers who currently owe outstanding foreign debts;
(ii) Borrowers who do not owe outstanding foreign debts, but have applied for registration and registration for changes of foreign loans, all of whom are subject to registration or registration for changes with branches under the provisions hereof;
b) Foreign Exchange Administration affiliated to the State Bank shall issue and manage log-in accounts of the following users:
(i) Individual or institutional entities referred to in subparagraph b and c paragraph 1 of this Article;
(ii) Borrowers who do not owe outstanding foreign debts, but have applied for registration and registration for changes of foreign loans, all of whom are subject to registration or registration for changes with the State Bank (Foreign Exchange Administration) under the provisions hereof.
PROCEDURES FOR REGISTRATION AND REGISTRATION FOR CHANGES TO ENTERPRISES’ FOREIGN LOANS WHICH ARE NOT GUARANTEED BY THE GOVERNMENT
Article 9. Loans subject to registration
Loans subject to registration with the State Bank include:
1. Mid-term and long-term foreign loans.
2. Renewed short-term loans which have more than 01 (one) year of maturity term.
3. Short-term loans which are not covered by any loan renewal contract but remain the outstanding principal owed on the anniversary of the date of first fund withdrawal in a full 01 (one) calendar year, except to the extent that borrowers have already fulfilled their debt obligations within a permitted duration of 10 (ten) days after the anniversary of the date of first fund withdrawal in a full 01 (one) year.
Article 10. Loan term as the basis for determination of registration obligations
1. In respect of loans referred to in paragraph 1 Article 9 hereof, loan term shall be determined from the scheduled date of first fund withdrawal to the scheduled date of final debt repayment under terms and conditions of foreign loan agreements.
2. In respect of loans referred to in paragraph 2 Article 9 hereof, loan term shall be determined from the date of first fund withdrawal to the scheduled date of final debt repayment under terms and conditions of foreign loan and foreign loan renewal agreements.
3. In respect of loans referred to in paragraph 3 Article 9 hereof, loan term shall be determined from the date of first fund withdrawal to the scheduled date of final debt repayment.
4. The fund withdrawal date defined in this Article is the loan disbursement date in respect of those that require cash disbursement, or the date of customs clearance of goods in respect of those arranged in the form of a foreign finance lease in consistence with relevant laws and regulations.
Article 11. Foreign loan agreement as the basis for loan registration
1. Foreign loan agreement as the basis for loan registration (hereinafter referred to as foreign loan agreement) refers to agreements effecting fund withdrawal which are entered into between borrowers and non-resident creditors, and under which debt repayment obligations of borrowers or debt instruments issued by residents to non-residents arise.
2. Borrowers shall not be subject to procedures for loan registration when signing agreements which effect fund withdrawal with non-residents such as framework credit pacts, memoranda and other similar arrangements (hereinafter referred to as framework agreements), unless otherwise stipulated by paragraph 3 of this Article. Contents of framework agreements must ensure consistency with Vietnam laws and regulations.
3. Where conventional mid-term or long-term loans of borrowers arise due to the presence of written fund withdrawal arrangements on the basis of general agreements, borrowers shall apply for registration of their loans in accordance with this Circular.
Article 12. Entities subject to application for registration or registration for changes of loans
Borrowers subject to application for registration or registration for changes of loans include:
1. Borrowers who are parties to foreign borrowing agreements and receive direct cash disbursements from non-resident creditors.
2. Credit institutions, foreign bank branches that are entrusted with lending tasks by non-resident trusting parties.
3. Parties who are obliged to repay debts according to debt instruments issued to non-residents.
4. Lessees who are parties to finance lease contracts with non-resident lessors.
Article 13. Processes for loan registration
1. Preparing the registration form for foreign loans which are not guaranteed by the Government:
a) If a borrower chooses the online registration, he is required to fill in the registration form for foreign loans which are not guaranteed by the Government on websites in order to obtain loan codes, and print out that form, and give their signature and stamp;
b) If a borrower chooses the conventional registration, he is required to complete the registration form given in the Annex 01 hereto.
2. Sending or submitting dossiers to apply for such registration:
a) Borrowers are required to send their dossiers submitted to apply for loan registration as provided for herein by post or directly to authorities accorded authority over loan registration confirmation referred to in Article 18 hereof;
b) Borrowers who have chosen the online registration can choose to send their documents online according to instructions available on the websites.
3. Time limit for sending or submission of dossiers:
Borrowers must send their dossiers within a maximum duration of 30 (thirty) days starting after:
a) the date on which the mid-term or long-term agreement is concluded, or the written guarantee is signed in respect of secured loans, or the date on which written fund withdrawal arrangements are concluded in the event that contracting parties have agreed upon such fund withdrawal under signed framework agreements and before such fund withdrawal takes place;
b) the date on which the agreement on renewal of a short-term foreign loan into a mid-term or long-term loan is effected in respect of conventional loans referred to in paragraph 2 Article 9 hereof;
c) the anniversary of the date of first fund withdrawal in full 01 (one) year in respect of conventional loans provided for in paragraph 3 Article 9 hereof.
4. The State Bank shall send approval or rejection of confirmation of loan registration within the following permitted periods:
a) 12 (twelve) working days of receipt of valid and sufficient dossiers from borrowers in the event that borrowers choose to apply for such registration online;
b) 15 (fifteen) working days of receipt of valid and sufficient dossiers from borrowers in the event that borrowers choose the conventional registration; or
c) 45 (forty-five) working days of receipt of valid and sufficient dossiers from borrowers in the event that loans denominated in Vietnam dong are subject to consideration and consent of the Governor of the State Bank in accordance with prevailing laws and regulations on enterprises’ eligibility conditions for foreign borrowing of enterprises that are not guaranteed by the Government;
d) In the event of rejecting confirmation of loan registration, the State Bank must give written explanation for such rejection.
5. In respect of loans denominated in Vietnam dong, they shall be subject to consent from the Governor of the State Bank in accordance with prevailing laws and regulations on conditions for foreign borrowing, and procedures for loan registration cum procedures for requesting the Governor of the State Bank to consider approving loans; written confirmation of registration of loans cum written approval of loans issued by the Governor of the State Bank.
6. Competent authorities referred to in Article 18 hereof shall assume the following responsibilities:
a) Check consistency and accuracy of dossiers submitted to apply for loans and information declared on websites; keep borrowers updated on the processing status of registration application on websites if they choose the online registration;
b) Input information regarding loans on websites to create loan codes and store information in the database of enterprises’ foreign loans or repayment of foreign loans which are not guaranteed by the Government in the event that borrowers choose the conventional registration.
Article 14. Loan registration dossier
1. Loan registration form stipulated in paragraph 1 Article 13 hereof.
2. Copy (countersigned by the borrower) of legitimate dossiers of both a borrower and a loan user in the event that the borrower is not a loan user, including establishment permit, business registration certificate, enterprise registration certificate, investment certificate or other equivalents, cooperative or cooperative federation registration certificate in accordance with laws and amendment or supplementation documents (if applicable).
3. Copy (countersigned by the borrower) or original of written proof of borrowing purposes, including:
a) In respect of loans stipulated in paragraph 1 Article 9 hereof:
(i) Production and business plans, investment projects using foreign loans which are approved by competent authorities in accordance with the Investment Law, Enterprise Law and Statute, Cooperative Law and Statute as well as other relevant legislative documents in respect of loans used for executing these production and business plans or investment projects, except to the extent of investment projects in which certificates of investment are issued by competent authorities with clear determination of investment fund volume;
(ii) Foreign debt restructuring plans of the borrower approved by competent authorities in accordance with the Enterprise Law and Statute, Cooperative Law and Statute as well as other relevant legislative documents in respect of loans used for restructuring foreign debts of the borrower;
b) In respect of loans stipulated in paragraph 2 and 3 Article 9 hereof:
Report stating that use of short-term loans conforms to regulations on eligibility conditions for short-term foreign borrowing (documentary evidence attached hereto) and debt repayment plans in respect of foreign loans of which confirmation of registration by the State Bank is requested.
4. Copy and Vietnamese translation (countersigned by the borrower) of foreign loan agreements and agreements on renewal of short-term loans into mid-term or long-term loans (if applicable); or written document on fund withdrawal attached to framework agreements.
5. Copy and Vietnamese translation (countersigned by the borrower) of written guarantee commitment (letter of guarantee, contract of guarantee or other commitments) in terms of secured loans.
6. Copy (countersigned by the borrower) of documents of competent authority on approval of foreign loans in accordance with laws on task and authority assignment in relation to implementation of authority, responsibilities and obligations of owners of state-owned enterprises and state-owned capital invested in enterprises, if the borrower is a state-owned enterprise.
7. Report on compliance with regulations of the State Bank on credit limits and safety ratios of credit institutions, foreign bank branches on the latest month-end date prior to the date of effecting foreign loan agreements and written proof of incompliance with laws on credit limits and safety ratios approved by the Prime Minister or the Governor of the State Bank in accordance with laws (if applicable) in the event that borrowers are credit institutions or foreign bank branches.
8. An account service provider’s confirmation required in the following cases:
a) If foreign borrowing is to serve the purpose of restructuring foreign debts, a statement given by the borrower’s account service provider on fund withdrawal and repayment of debts incurred from foreign loans to be restructured by other foreign loans is required;
b) If foreign investors’ disbursed fund transmitted to Vietnam which have already been used for meeting pre-investment expenses are converted into mid-term or long-term foreign loans of directly foreign-invested enterprises in accordance with prevailing relevant laws on foreign direct investment in Vietnam, a confirmation of collection and spending transactions relating to loan origination given by the creditor’s account service provider is required;
c) If a foreign loan is covered by paragraph 2 and 3 Article 9 hereof, a statement given by the borrower’s account service provider on fund withdrawal and repayment of an initial short-term foreign loan is required.
9. Documents or invoices indicating legally distributed Vietnam-dong profits gained from direct investments of the creditor who is the foreign investor making the capital contribution to the borrower, and a statement of account service providers on distribution and transmission of profits to the home country of the creditor are required to serve as evidence of disbursement of foreign loans in respect of foreign borrowing in Vietnam dong in accordance with prevailing regulations on conditions for foreign borrowing in Vietnam dong.
10. Explanatory statement on demands for foreign borrowing in Vietnam dong in respect of foreign borrowing in Vietnam dong under the Governor’s permission in accordance with the State Bank’s prevailing regulations on conditions for foreign borrowing in Vietnam dong.
Section 2. REGISTRATION FOR CHANGES OF FOREIGN LOANS
Article 15. Cases in which registration for changes of loans is required
1. Unless otherwise provided for by paragraph 2 and 3 of this Article, if there is any change to contents relating to loans referred to in the confirmation of foreign loan registration given by the State Bank (according to the form given in Annex No.02 hereto), the borrower shall be responsible for making registration for changes of his foreign loan with the State Bank under the provisions of this Circular.
2. If the plan for fund withdrawal, debt repayment and actual fee remittance is changed within a permitted duration of 10 (ten) days as against the one previously approved by the State Bank, the borrower shall be responsible for notifying in writing the account service provider to carry out fund withdrawal and debt repayment according to the changed plan; By doing so, registration for changes of such loan with the State Bank shall not be required.
3. The borrower shall only notify in writing the State Bank and shall not apply for registration of changes of loans in respect of the following contents:
a) Change of the borrower's address in the city or province where the borrower’s head office is located;
b) Change of the creditor, related information about creditors in respect of a syndicated loan that designate the representative for creditors, except when a creditor is also the representative for creditors in respect of a syndicated loan, and any change of creditors that may entail changes to the roles of the representative for creditors;
c) Change of the commercial transaction name of the account service provider.
4. Within a maximum period of 30 (thirty) days from the date of change or receipt of notification of change made to contents referred to in paragraph 3 of this Article, the borrower shall send notification by post or directly to the authority in charge of confirmation of registration of loans according to authority covered by Article 18 hereof.
Article 16. Processes for registration for changes of loans
1. Preparing the application for registration for changes of foreign loans:
a) If the borrower chooses the online registration, he is required to fill in the registration form for changes of foreign loans on the websites, and print out that form, and append their signature and stamp;
b) If a borrower chooses the conventional registration, he is required to complete the registration form given in the Annex 03 hereto.
2. Sending or submitting dossiers to apply for such registration:
a) Within a maximum period of 30 (thirty) days from the date on which an agreement on changes is effected or before the date on which changes to contents occur (applicable to the case in which changing contents is not subject to any agreement on changes but such changed contents still ensure consistency with foreign loan agreements, the borrower shall send dossiers to apply for registration for changes of loans by post or directly to the nearest authority in charge of confirmation of registration of loans with the nearest authority in charge of registration for changes of loans in order to make registration of changes of loans according to authority covered by Article 18 hereof.
b) Borrowers who have chosen the online registration can choose to send their documents online according to instructions available on the websites.
3. The State Bank shall send written approval or rejection of confirmation of registration for changes of loans within the following permitted periods:
a) 12 (twelve) working days of receipt of valid and sufficient dossiers from borrowers in the event that borrowers choose to apply for such registration online; or
b) 15 (fifteen) working days of receipt of valid and sufficient dossiers from borrowers in the event that borrowers choose the conventional registration;
c) In the event of rejecting confirmation of registration for changes of loans, the State Bank must give written explanation for such rejection.
4. Competent authorities referred to in Article 18 hereof shall assume the following responsibilities:
a) Check consistency and accuracy of dossiers submitted to apply for registration for changes of loans and information declared on websites; keep borrowers updated on the processing status of registration application on websites if they choose the online registration;
b) Input information regarding loans on websites to store information in the database of enterprises’ foreign loans or repayment of foreign loans which are not guaranteed by the Government in the event that borrowers choose the conventional registration.
Article 17. Application for registration for changes of foreign loans
1. The registration form for changes to loans stipulated in paragraph 1 Article 16 hereof.
2. Copy or Vietnamese translation of agreements on changes to loans which have been signed (countersigned by the borrower) in the event that contents of such changes need to be agreed upon between parties.
3. Copy (countersigned by the borrower) of the guarantor’s consent regarding contents of changes of loans in the event that the borrower’s loans are guaranteed.
4. Copy (countersigned by the borrower) of documents of competent authorities in accordance with laws on task and authority assignment in relation to implementation of authority, responsibilities and obligations of owners of state-owned enterprises and state-owned capital invested in enterprises on approval of changes of the foreign loan plan of the borrower who is a state-owned enterprise in the event that loan quota or period is increased or extended respectively.
5. Elements of the application dossier stipulated by paragraph 3 Article 14 hereof in the event that loan quota is increased.
6. Elements of the application dossier stipulated by paragraph 7 Article 14 hereof in the event that the borrower that is a credit institution, foreign bank branch increases foreign loan quota.
7. Document issued by the account service provider regarding confirmation of fund withdrawal and debt (principal and interest) repayment till the date of registration for changes of loans in the event of registration for changes of the loan quota, or the plan for fund withdrawal or debt repayment, or the date on which the commercial bank provides account services.
Section 3. CONFIRMATION OF REGISTRATION OR REGISTRATION FOR CHANGES OF ENTERPRISES’ FOREIGN LOANS WHICH ARE NOT GUARANTEED BY THE GOVERNMENT
Article 18. Authority over confirmation of registration or registration for changes of loans
1. The State Bank (Foreign Exchange Administration) shall carry out confirmation of registration or registration for changes in respect of a loan for which quota is more than USD (or other equivalents) 10 (ten) million and other foreign loans denominated in Vietnam dong.
2. The State Bank branches of centrally-affiliated cities and provinces where borrowers' head offices are located shall carry out confirmation of registration or registration for changes in respect of a loan for which quota is more than USD (or other equivalents) 10 (ten) million.
3. Where there is any increase or reduction in loan quota, or any change to currency unit of a loan or the borrower's head office, or the borrower is requested to contact an enterprise whose head office is located within another area, which entails changes to the authority in charge of confirmation of registration for changes of loans, the authority in charge of confirmation of registration or registration for changes of initial loans shall assume the following responsibilities:
a) Act as the contact point to receive applications for registration for changes of loans from the borrower;
b) Within a maximum period of 07 (seven) working days of receipt of the application for registration for changes from the borrower, deliver all of the original application submitted to request registration of changes of loans and copy of application for registration or registration for changes that have already been made to loans (if any) to competent authorities referred to in paragraph 1 and 2 of this Article for further processing activities.
4. Where there is any additional change to foreign loans denominated in Vietnam dong which has been certified by the State Bank branch in terms of registration or registration for changes, dealing with applications for registration for changes shall be consistent with the processes stipulated in paragraph 3 of this Article.
5. Where loans denominated in Vietnam dong are subject to the Governor’s consideration or approval, the Foreign Exchange Administration shall act as the contact point or cooperate with relevant affiliates of the State Bank in reporting to the Governor for his consideration or decision according to the delegated authority.
Article 19. Bases for confirmation of registration or registration for changes of loans
1. Total limit on conventional foreign commercial loan which is approved by the Prime Minister.
2. Compliance with and fulfillment of regulations on conditions for foreign borrowing, administration of foreign exchange in respect of foreign borrowing and repayment of foreign debts in accordance with prevailing regulations of the State Bank and other relevant laws of the borrower.
3. Information provided by related organizations or agencies upon the request of the State Bank.
Article 20. Processing of applications for registration or registration for changes of loans in the event of the borrower's commission of administrative violations against regulations on administration of foreign exchange, foreign borrowing and repayment of foreign debts
In the course of processing applications for registration or registration for changes of loans, if the State Bank establishes that the borrower commits administrative violations against regulations on administration of foreign exchange, foreign borrowing and repayment of foreign debts (even including acts of incompliance with reporting regulations concerning foreign borrowing and foreign debt repayment), consideration of confirmation of registration or registration for changes of loans requested by the borrower shall resume after actions against such violations in accordance with prevailing laws on imposition of penalties for administrative violations against regulations on currency and banking areas are completed.
Article 21. Cases in which the written confirmation of registration or registration for changes of loans will become automatically void and null
1. The written confirmation of registration or registration for changes of foreign loans issued by the State Bank shall become automatically void and null in the event that, in excess of the maximum period of 06 (six) months after the last date of the fund withdrawal term, and though the State Bank has given its confirmation, the borrower fails to implement fund withdrawal and register changes to the plan for loan fund withdrawal in accordance with relevant regulations set forth in this Circular.
2. After the written confirmation of registration or registration for changes of foreign loans becomes void and null under the provisions laid down in paragraph 1 of this Article, if the borrower wishes to proceed with such loans, he must repeat procedures for registration for foreign loans as stipulated by Chapter III hereof within a maximum period of 30 (thirty) days from the date on which parties reach arrangements in writing to proceed to effect such loans.
Article 22. Cancellation of the written confirmation of registration or registration for changes of loans
1. Cancellation of the written confirmation of registration or registration for changes of loans shall occur if:
a) Any application for registration or registration for changes of loans submitted by the borrower contains misrepresented information which states that the borrower meets conditions for confirmation of registration or registration for changes of foreign loans;
b) Any application for registration or registration for changes, while meeting regulations on procedures for registration or registration for changes of loans under the provisions of this Circular, contains information subject to these changes which is not accurate and may lead to any defects in contents of the written confirmation or certification of registration for changes given by the State Bank;
c) The written confirmation of registration or registration for changes of loans is issued in breach of stipulated authority stated in Article 18 hereof.
2. After fund withdrawal, competent authorities issue a document indicating that the written confirmation of registration or registration for changes becomes void and null in specific cases stipulated by subparagraph b and c paragraph 1 of this Article.
3. Competent authorities in charge of granting of the written confirmation of registration or registration for changes of loans referred to Article 18 hereof send documents to the borrower and related parties on cancellation thereof and reasons for cancellation of such written confirmation.
4. In respect of cases stipulated by subparagraph b, c paragraph 1 and 2 of this Article, after the written confirmation of registration or registration for changes of loans becomes void and null, the borrower shall be responsible for cooperating with competent authorities in application for registration or registration for changes of loans in accordance with provisions laid down in this Circular in order to take further steps towards such loans.
Article 23. Duplication and sending of the written confirmation of registration or registration for changes of loans, and the statement on cancellation of the written confirmation thereof
1. The State Bank (Foreign Exchange Administration and its Branches) shall duplicate and send the following documents to account service providers to request their cooperation in monitoring and implementing:
a) The written confirmation of registration or registration for changes of loans;
b) The statement on cancellation of the written confirmation of registration or registration for changes of loans.
2. The State Bank (Foreign Exchange Administration) shall duplicate and send the documents referred to subparagraph a and b paragraph 1 of this Article to the State Bank branches of centrally-affiliated cities and provinces where the borrower’s head offices are located in order to cooperate in management, monitoring and expedition of preparation of reports.
3. The State Bank branches of centrally-affiliated cities and provinces shall duplicate and send the statement on cancellation of the written confirmation of registration or registration for changes of loans to the State Bank (Foreign Exchange Administration) for the purpose of cooperation in administrative activities.
OPENING AND USE OF FOREIGN BORROWING AND FOREIGN DEBT REPAYMENT ACCOUNTS
Section 1. FOREIGN BORROWING AND FOREIGN DEBT REPAYMENT ACCOUNTS
Article 24. Foreign borrowing and foreign debt repayment accounts of the borrower that is not a commercial bank or foreign bank branch
1. Foreign borrowing and foreign debt repayment account refers to the payment account that the borrower opens at an account service provider to withdraw fund and repay debts incurred from foreign loans and other money transfer activities relating to foreign borrowing and foreign debt repayment and foreign loan guarantee.
2. If the borrower is a directly foreign-invested enterprise, a foreign borrowing and foreign debt repayment account is a direct investment account. In addition to monetary collection or spending pertaining to foreign borrowing and foreign debt repayment activities as prescribed by Article 26 and 27 hereof, this borrower shall use such account (also foreign borrowing and foreign debt repayment account) for other monetary collection or spending relating to foreign direct investment in Vietnam in accordance with current laws and regulations on foreign exchange administration in respect of foreign direct investment in Vietnam.
3. The borrower that is not a directly foreign-invested enterprise must open a foreign borrowing and foreign debt repayment account at an account service provider in order to perform money transfer transactions relating to foreign loans (including fund withdrawal, principal and interest payment). Each foreign loan shall be allowed to open its account at only 01 (one) account service provider. The borrower may use 01 (one) account for 01 (one) or multiple foreign loans. Monetary collection or spending of these accounts shall be stipulated by Article 26 and 27 hereof.
Article 25. Monitoring of foreign borrowing and foreign debt repayment carried out by the borrower that is not a commercial bank or foreign bank branch
Commercial bank or foreign bank branch that is the borrower shall be responsible for monitoring transactions relating to its foreign borrowing in accordance with prevailing laws and regulations on account-recording and accounting in terms of commercial banks and foreign bank branches; take responsibility and ensure performance of transactions relating to foreign loans in compliance with contents of the State Bank’s written confirmation of registration or registration for changes of foreign loans of that commercial bank or foreign bank branch.
Article 26. Monetary collection or spending on accounts for foreign borrowing or foreign debt repayment in foreign currency
Foreign currency loan or foreign currency debt repayment accounts shall only be used for performing transactions relating to foreign borrowing and foreign debt repayment activities as follows:
1. Collection from:
a) Withdrawing foreign loan funds;
b) Purchasing foreign currency from account service providers for the purpose of repaying debts (principal and interest) incurred from foreign loans, or payment of fees in accordance with loan agreements;
c) Converting foreign currency from foreign loan fund withdrawals in the event that the creditor's disbursements are not denominated in the currency unit used in the foreign borrowing or foreign debt repayment account;
d) Foreign-currency payment account that the borrower opens at a credit institution licensed within the territory of Vietnam, and foreign currency account that the borrower opens abroad.
2. Spending on:
a) transferring money to repay debts (principal and interest) incurred from foreign loans;
b) transferring money abroad to pay compulsory debt owed to the non-resident guarantor under the provisions of Chapter V hereof;
c) transferring money to the borrower’s foreign-currency payment accounts;
d) selling foreign currency to authorized credit institutions;
dd) transferring money to the foreign currency account that the borrower opens abroad to secure commitments stated in foreign loan agreements;
e) transferring money to pay fees according to foreign loan agreements;
g) Conversing foreign currency to pay debts (principal, interest) incurred from foreign loans in the event that currency used for debt repayment is not the one used in foreign borrowing and foreign debt repayment accounts.
Article 27. Monetary collection or spending on accounts for foreign borrowing and foreign debt repayment in Vietnam dong
Accounts for foreign borrowing and foreign debt repayment in Vietnam dong shall only be used for performing transactions relating to foreign loans as follows:
1. Collection from:
a) transferring foreign loan fund withdrawals in the event that the creditor uses Vietnam-dong payment accounts opened at credit institutions, foreign bank branches located within the territory of Vietnam;
b) withdrawing funds from sale of foreign currency to authorized credit institutions located within the territory of Vietnam unless the creditor uses Vietnam-dong payment accounts opened within the territory of Vietnam for loan disbursement purposes;
c) transferring money from Vietnam-dong payment accounts of the borrower.
2. Spending on:
a) transferring money to Vietnam-dong payment accounts of the borrower to pay debts (principal, interest) in the event that the borrower uses Vietnam-dong payment accounts for the purpose of recovering debts agreed upon in loan agreements;
b) buying foreign currency to pay debts (principal, interest) incurred from foreign loans unless the borrower uses Vietnam-dong payment accounts for the purpose of recovering debts agreed upon in loan agreements;
c) paying debts owed to the guarantor under the provisions of Chapter V hereof;
d) paying fees denominated in Vietnam dong, and buying foreign currency to pay fees denominated in foreign currency in relation to foreign loans;
dd) transferring money to Vietnam-dong payment accounts of the borrower.
Article 28. Change of loan accounts for foreign debt repayment
1. Where foreign borrowing and foreign debt repayment accounts are changed due to any change to account service providers, the borrower which is not a commercial bank, foreign bank branch shall request the current account service provider to give confirmation of fund withdrawal and debt repayment relating to foreign loans in order for the new account service provider to continue to monitor effecting of foreign loans in accordance with prevailing laws on administration of foreign borrowing and foreign debt repayment.
2. Where currency used in foreign borrowing and foreign debt repayment accounts is changed but account service providers are not changed, these providers shall be responsible for overseeing fund withdrawal and foreign debt repayment in accordance with prevailing laws on administration of foreign borrowing and foreign debt repayment.
Article 29. Effecting of foreign loans from Vietnam-dong distributed profits earned from the borrower’s direct investment activities
1. The borrower that is a directly foreign-invested enterprise shall be entitled to carry out foreign borrowing in Vietnam dong from Vietnam-dong distributed profits earned from direct investment activities of the creditor that is a foreign investor that makes capital contribution to the borrower.
2. The creditor that is a non-resident foreign investor making capital contribution to the borrower shall be allowed to use Vietnam-dong non-resident payment accounts for performing collection or spending transactions relating to loans denominated in Vietnam dong in accordance with provisions set forth in paragraph 1 of this Article.
Section 2. FUND WITHDRAWAL, MONEY TRANSFER FOR FOREIGN LOAN ARRANGEMENT
Article 30. Principle of cash flow transparency
1. If the borrower is not a commercial bank or foreign bank branch, every money transfer (fund withdrawal or debt repayment) relating to foreign loans must be performed through foreign borrowing and foreign debt repayment accounts of the borrower, unless otherwise stipulated in Article 34 hereof.
2. Money transfer orders between residents and non-residents in relation to implementation of fund withdrawal and repayment of debt (principal and interest), payment of fees for foreign loans must be clarified in terms of money transfer purpose in order for account service providers to have the basis for checking, examining and preserving records and perform transactions.
3. The borrower shall be responsible for clarifying and requesting the creditor to clarify the purpose of money transfer transactions relating to foreign loans as the basis for determining foreign debt obligations and transferring money to pay debts incurred from loans (principal, interest) on the payment due date.
Article 31. Money transfer for effecting of foreign loans
1. With respect to foreign loans subject to registration with the State Bank, the borrower shall be allowed to withdraw funds and repay debts (principal, interest) of foreign loans only after registration for such loans is certified by the State Bank, except for the case of fund withdrawal or payment of a part of principal or interest in the first year of a mid-term or long-term loan.
2. The borrower shall only be allowed to receive disbursed loans and transfer money to pay debts (principal, interest) through the account of the creditor, representative for the creditor or payment bank agents of creditors in the event of a syndicated loan or loan in a loan agreement under which a bank acts as a payment agent.
3. Where fund disbursement and transfer of money for payment of debts (principal, interest) of foreign loans denominated in foreign currency are carried out through the account of the non-resident third party not covered by paragraph 2 of this Article, this content must be clearly defined in loan agreements (or change agreements). If foreign loans are subject to registration with the State Bank, this content must be confirmed in the statement on confirmation of registration or registration for changes of foreign loans.
Article 32. Transfer of money for arrangement of mid-term or long-term foreign loans in the form of deferred payment for import of goods
When carrying out transfer of money for payment of principal or interest of a mid-term or long-term foreign loan in the form of deferred payment for import of goods, the borrower shall be responsible for showing the following documents:
1. Document or records requested by the account service provider.
2. Written commitment of the borrower on compliance with regulations on reporting of foreign borrowing or foreign debt repayment in accordance with provisions set forth in this Circular along with the following evidence documentation:
a) Review report on foreign borrowing for repayment of short-term or mid-term foreign loans that the borrower has made on the websites (directly printed from websites), notification of the website (through the borrower’s email address) regarding the borrower’s online report made on the website (applicable to the borrower that chooses online registration form);
b) Duplicate reports which have been sent to the State Bank in the latest reporting stage prior to the payment date (applicable to the borrower that chooses conventional registration form).
Article 33. Purchase of foreign currency and transfer of money for foreign debt repayment
1. The borrower shall purchase foreign currency from authorized credit institutions to pay principal and interest and fee relating to foreign loans on the basis of presenting documents or records indicating demands of legitimate foreign currency payment in accordance with laws and upon the request of authorized credit institution.
2. Authorized credit institutions shall set out regulations on records and documents indicating the demands for legal payment of foreign currency on the principle of verification of legal debt obligations of the borrower under foreign loan agreements, proof of loan fund withdrawal and statement on confirmation of registration for foreign loans issued by the State Bank (applicable to the case in which foreign loans must be registered with the State Bank) and other documentation (if any) upon the request of authorized credit institution.
Article 34. Cases in which fund withdrawal or debt repayment is not carried out through foreign borrowing and foreign debt repayment accounts
1. Cases in which fund withdrawal is not carried out through foreign borrowing and foreign debt repayment accounts include:
a) Withdrawing funds from the borrower to directly pay the non-resident beneficiary providing goods or services under goods or services sale and purchase contracts with residents;
b) Withdrawing funds in the form of deferred payment for import of goods from the borrower;
c) Withdrawing foreign loan funds in the form of finance lease;
d) Withdrawing funds through the account that the borrower opens abroad in case the borrower is allowed to open accounts abroad for effecting of foreign loans;
dd) Withdrawing funds from mid-term, long-term foreign loans through settling or clearing against direct payment obligations to the creditor.
2. Cases in which debt repayment is not carried out through foreign borrowing and foreign debt repayment accounts include:
a) Paying debts by means of providing goods or services for the borrower;
b) Paying debts by means of shares or contributed capital of the borrower in compliance with laws and regulations;
c) Paying debts incurred from mid-term or long-term loans through settling or clearing against direct receivables with the borrower;
d) Paying debts through the account that the borrower opens abroad (in case the borrower is allowed to open accounts abroad for effecting of foreign loans).
REGULATIONS ON FOREIGN EXCHANGE ADMINISTRATION REGARDING FOREIGN LOAN GUARANTEE
Article 35. Implementation of guarantee obligations
1. As for guaranteed foreign loans, the guarantor shall implement guarantee obligations to the foreign creditor (the obligee) as requested under commitments of the loan agreement, written guarantee commitments (letter of guarantee, guarantee contract or other guarantee commitments) which have been reached between parties involved.
2. Where the guarantor uses payment accounts opened at an account service provider for transferring money to implement guarantee obligations, the guarantor’s account service provider shall carry out transfer of guarantee transfer based on the following documents or records:
a) Foreign loan agreement;
b) Written guarantee commitment;
c) Written request for implementation of guarantee obligations made by the creditor (the oblige) or the borrower (the obligor) in compliance with foreign loan agreements and guarantee commitments;
d) Written confirmation issued by the borrower’s account service provider stating that the borrower has yet to implement payment obligations to the creditor in accordance with the written request for implementation of guarantee obligations referred to in subparagraph c paragraph 2 of this Article;
dd) Written confirmation of registration or registration for changes of foreign loans issued by the State Bank, identifying the guarantor of foreign loans (applicable to the case in which foreign loans are subject to registration with the State Bank);
e) Other documents or records (if any) under the provisions laid down by the account service provider with the help of which the guarantor performs guarantee money transactions.
Article 36. Compulsory indebtedness amount
1. Compulsory indebtedness amount refers to debts that the obligor (the borrower) must repay the guarantor after the guarantor’s fulfillment of its guarantee obligations by means of payments to the obligee (the creditor).
2. Agreement on currency used for indebtedness and payment for compulsory indebtedness amounts within a territory (including guarantee fees) must be consistent with regulations on restrictions on use of foreign exchange on a territory.
Article 37. Reimbursement of compulsory indebtedness amounts
1. The borrower (the obligor) shall carry out reimbursement of compulsory indebtedness amounts to the guarantor on the basis of presenting the followings to the borrower’s service account provider:
a) Foreign loan agreement and other documents relating to foreign borrowing and foreign debt repayment transactions;
b) Agreement on guarantee, implementation of guarantee obligations and reimbursement of compulsory indebtedness amounts agreed upon between the borrower and the guarantor;
c) Proof of the guarantor’s fulfillment of guarantee obligations;
d) Other document or records (if any) according to regulations of the account service provider.
2. Reimbursement of the compulsory indebtedness amount to the guarantor must be carried out through foreign borrowing and foreign debt repayment accounts, or through other accounts opened at the account service provider of the borrower in the event that currency used for paying the compulsory indebtedness amount is different from currency used in foreign borrowing and foreign debt repayment accounts.
STATISTICAL REPORTING REGULATIONS
Article 38. Statistical reporting regulations in respect of the account service provider
The account service provider shall implement reporting regulations in accordance with provisions set forth by the State Bank on statistical reporting regulations that apply to affiliates of the State Bank and authorized credit institutions or foreign bank branches.
Article 39. Reporting regulations applied to the borrower choosing the online registration form
1. On the quarterly basis, no later than the 5th day of the month immediately after the reporting period, the borrower must prepare an online review report on short-term, mid-term and long-term loans on websites.
2. Within a maximum period of 10 (ten) working days of receipt of online report from the borrower on websites, the State Bank branches must approve such report on websites for the purpose of storing information in the database. Where reporting information is accurate, the borrower shall be notified of completion of reporting by emails in accordance with regulations. Where there is inaccurate information or any information that need to be clarified, the State Bank branch shall send the notification email to the borrower to make data adjustments.
Article 40. Reporting regulations applied to the borrower choosing the conventional registration form
1. On the monthly basis, no later than the 5th day of the month immediately after the reporting period, the borrower must send the review report on short-term, mid-term and long-term loans by completing the form given in Annex 04 to this Circular.
2. Within a maximum period of 10 (ten) working days of receipt of the report from the borrower, the State Bank branch shall input the borrower’s report in the form posted on websites to store information in the database.
In some unexpected events or whenever necessary, the borrower or the account service provider shall send reports upon the request of the State Bank.
RESPONSIBILITIES OF INVOLVED PARTIES
Article 42. Responsibilities of borrowers
1. Present documents or records in accordance with laws and upon the request of the account service provider when performing foreign loan transactions; take legal responsibility for providing accurate and authentic information.
2. Implement regulations on declaring information, making reports and maintaining information security in accordance with provisions set forth in this Circular.
3. Take legal responsibility for providing and declaring accurate and authentic information on websites through their log-in accounts, information or documents attached to applications for registration or registration for changes of loans, reports sent to competent authorities.
4. Comply with regulations on administration of foreign borrowing or foreign debt repayment in this Circular and other relevant regulations when signing foreign loan agreements and effecting foreign loans.
Article 43. Responsibilities of the guarantor
The guarantor that uses payment accounts opened at the account service provider of the guarantor to effect guarantee obligations shall assume the following responsibilities:
1. Present documents or records in accordance with laws and upon the request of the guarantor's account service provider.
2. Take legal responsibility for providing and declaring accurate and authentic information.
3. Comply with regulations on administration of foreign exchange and other relevant regulations when giving the borrower guarantee.
Article 44. Responsibilities of the account service provider
1. Provide account services for foreign loan transactions (fund withdrawal, debt repayment, fee payment or those relating to guarantee) on the basis of:
a) Statement on confirmation of registration or registration for changes of foreign loans (applicable to the case in which foreign loans are subject to registration) issued by competent authorities;
b) Loan agreements and other relevant arrangements;
c) Written proof of fund withdrawal or debt repayment presented by the borrower upon the request of the account service provider.
2. Inspect and check documents presented by the borrower and involved parties to ensure that money transfer transactions relating to foreign loans must be consistent with the written confirmation of registration or registration for changes (in the event of loans subject to registration), loan agreement and other relevant arrangement.
3. Provide the borrower’s accurate information about foreign loans (including amount of fund withdrawn or debt repaid; reference information about loan agreements or borrower) in the written confirmation of how foreign loans are effected which is issued by the borrower upon request.
Article 45. Responsibilities of the Foreign Exchange Administration
1. Take charge of establishing the model of administration of information about foreign borrowing and foreign debt repayment through websites.
2. Implement functions or duties in accordance with this Circular.
3. Make best use of the database of foreign borrowing and foreign debt repayment which assists the work of establishing and operating policies in consistency with its functions and duties.
4. Take charge of and cooperate with the National Credit Information Center of Vietnam in:
a) Creating user’s manuals, and posting and updating information on websites in a regular manner;
b) Revising and improving contents of websites in order to offer users advantages, and undertaking that the database must assist administration of foreign borrowing and repayment of foreign debts which are not guaranteed by the Government;
c) Answering any question about websites; receiving and providing timely guidance, and dealing with any difficulty or requests of users during the process of using and operating such websites;
d) Providing instructions on registration and issuance of log-in accounts or any change to information about these log-in accounts for entities referred to in subparagraph b and c paragraph 1 Article 8 hereof.
Article 46. Responsibilities of the National Credit Information Center of Vietnam
1. Maintain safety and stability during operation of websites, and prevent unauthorized access to websites and databases for administration of foreign borrowing and foreign debt repayment.
2. Use information available on websites in accordance with regulations on credit information operations of the State Bank.
3. Cooperate with the Foreign Exchange Administration in implementation of provisions laid down in paragraph 4 Article 45 hereof.
Article 47. Responsibilities of the State Bank branch of the city or province where the borrower’s head office is located
1. Implement functions or duties under authority stipulated by this Circular.
2. Take responsibility to guide, oversee, remind and encourage borrowers to declare information declaration, and make reports in accordance with provisions laid down in this Circular.
3. Make best use of the database of foreign borrowing and foreign debt repayment within its delegated authority which assists administration of foreign borrowing or foreign debt repayment on its territory of operation in consistency with its functions and duties.
4. Inspect, examine and impose penalties for administrative violations within its jurisdiction in respect of cases of administrative violations in the course of implementing provisions laid down in this Circular.
Article 48. Responsibilities of Banking Inspection and Supervision Authority
Inspect, examine and impose penalties for administrative violations within its jurisdiction in respect of cases of administrative violations in the course of implementing provisions laid down in this Circular.
1. This Circular shall enter into force from April 15, 2016, exclusive of provisions set forth in paragraph 3 of this Article.
2. From the date of entry into force of this Circular, the following instruments shall become defunct:
a) The Circular No. 09/2004/TT-NHNN dated 21/12/2004 of the State Bank providing guidance on foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises;
b) The Circular No. 25/2014/TT-NHNN dated 15/9/2014 of the State Bank providing guidance on procedures for registration or registration for changes of foreign loans of enterprises which are not guaranteed by the Government.
3. Online reporting regime through websites shall be applied to borrowers who choose the online registration form from the reporting period of 2nd Quarter 2016. Prior to this reporting period, borrowers mentioned above shall implement written reporting regime defined in Article 40 hereof.
Article 50. Transitional provision
1. As for effecting of foreign loans in the form of deferred payment for import of goods:
a) Mid-term or long-term foreign loans arranged in the form of deferred payment for import of goods of which registration or registration for changes has been confirmed by the State Bank before the date of entry into force of this Circular shall be continuously effected (including fund withdrawal or debt repayment) according to statements on confirmation of registration or registration for changes of foreign loans.
As for any change that may arise after the date of entry into force of this Circular, the borrower shall effect foreign loans under arrangements with the creditor and shall not be required to apply for registration for changes of such foreign loans with the State Bank.
b) As for mid-term or long-term foreign loans arranged in the form of deferred payment for import of goods under contracts signed within 30 (thirty) days prior to the date of entry into force of this Circular, the borrower shall not need to apply for registration for such foreign loans with the State Bank. Fund withdrawal and transfer of money for the purpose of debt repayment along with reporting requirements shall be consistent with provisions laid down in this Circular.
2. As for foreign loans denominated in Vietnam dong:
Foreign loans denominated in Vietnam dong of which registration or registration for changes is confirmed ahead of the date of entry into force of this Circular shall be continuously effected according to the statement on confirmation of registration or registration for changes of such foreign loans issued by a State Bank branch. Any change to these foreign loans that arises after the date of entry into force of this Circular must comply with provisions laid down in this Circular.
3. As for effecting of short-term foreign loans:
a) Short-term foreign loans which have been effected (fund withdrawal or debt repayment) prior to the date of entry into force of this Circular shall be continued through current accounts;
b) Short-term foreign loans which are newly signed from the date of entry into force of this Circular must comply with regulations on opening and use of foreign borrowing and debt repayment accounts laid down in this Circular.
Head of Office, Director of Foreign Exchange Administration, Head of affiliates of the State Bank, Director of the State Bank branch of centrally-affiliated cities and provinces, President of the Management Board, President of the Members Board, and General Director (Director) of credit institutions or foreign bank branches or enterprises, shall be responsible for enforcing this Circular.
|
PP. THE GOVERNOR |
Annex 1
BORROWER’S NAME |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. ………….. Re. Registering foreign loans which are not guaranteed by the Government |
………, date:………. |
APPLICATION FOR REGISTRATION OF FOREIGN LOANS WHICH ARE NOT GUARANTEED BY THE GOVERNMENT
Dear The State Bank of Vietnam1(_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _)
- Pursuant to the Government's Decree No.219/2013/ND-CP dated December 26, 2013 on management of enterprise’s foreign borrowing and repayment of foreign debts which are not guaranteed by the Government;
- Pursuant to the Circular No. 12/2014/TT-NHNN of the State Bank of Vietnam dated March 31, 2014 providing for conditions for foreign borrowing of enterprises which is not guaranteed by the Government;
- Pursuant to the Circular No. 03/2016/TT-NHNN of the State Bank of Vietnam dated February 26, 2016 setting out several instructions on foreign exchange administration in respect of foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises;
- Subject to the foreign borrowing agreement signed with the foreign creditor (creditors) on………..;
The borrower hereby registers foreign long and mid-term loans with the State Bank of Vietnam as follows:
THE FIRST SECTION: INFORMATION ABOUT PARTIES CONCERNED
I. Information about the borrower:
1. The borrower’s name: ……………………………
2. Business type of the borrower2:
3. Address
4. Telephone:………………Fax:………………………Tax Identification code:……………….
5. Authorized representative’s full name:…………………………………………………..
Title:……………………………………..
6. Legal document3:
7. The borrower’s legitimate scope of activity:
8. Total investment of the loan-financed project (applicable to foreign loans for the purpose of execution of investment projects) is ………………, of which total participation makes up..................., and total borrowing capital makes up…………..(converted into USD)
9. The amount of outstanding credit debt recorded at the date of submission of registration application (converted into USD):
- Outstanding debt incurred from the short-term foreign loan:…………….. (of which the overdue debt makes up……………….)
- Outstanding debt incurred from the short-term domestic loan:……………..(of which the overdue debt makes up…………….)
- Outstanding debt incurred from the long and mid-term foreign loan:…………….. (of which the overdue debt makes up……………….)
- Outstanding debt incurred from the long and mid-term domestic loan:…………….. (of which the overdue debt makes up……………….)
The number of long and mid-term foreign loans of the enterprise (those which are currently made or have outstanding debts as of the reporting date): Loan
II. Information about the creditor5:
1. Name of the creditor (or the creditor’s representative)6:………………………………………
2. Country of the creditor (or the creditor’s representative):………………………………………
3. Business type of the creditor (or the creditor’s representative)7:………………………………………
III. Information about other Parties concerned:
1. The guarantor:
1.1. Name of the guaranteeing agency:………………………….
1.2. Country of the guarantor:……………………………………
2. The insurer:
2.1. Name of the insurance agency:………………………….
2.2. Country of the insurer:……………………………………
3. The account service provider:
3.1. Name of the account service provider:…………………………………….
3.2. Address of the account service provider:…………………………………….
3.3. Information about the account for foreign borrowing and foreign debt repayment opened at the account service provider8:……
4. Other parties concerned (specifying full name, address of parties in relation to loans if appropriate)……
THE SECOND SECTION: INFORMATION ABOUT BORROWING PURPOSES
1. Borrowing purpose9:………………………..
2. Name of the project using the loan (if applicable):………………………………..
3. Evidence of legality of the borrowing purpose (written approval of the project, investment registration certificate, written approval of business plan…)
3.1. Name of evidence or documents:………………………….
3.2. Level of authority over such approval:...........................................
4. Locality where the loan is used:………………………………….
THE THIRD SECTION: INFORMATION ABOUT THE LOAN:
1. Date of conclusion of the foreign borrowing agreement:…………………………….
2. Date of entry into force of the foreign borrowing agreement10:…………………………….
3. Value of the loan:
- In numbers:
- In words:
4. Currency unit used for making the loan:
4.1. Currency unit for indebtedness:………………………….
4.2. Currency unit for fund withdrawal:………………………….
4.3. Currency unit for debt repayment:………………………….
5. Borrowing method 11:…………………………….
6. Debt repayment method 12:…………………………….
7. Maturity period:…………………….(including the grace period:……………………….)
8. Interest rate:
8.1. Fixed interest rate:………………………………………….
8.2. Floating interest rate13:………………………………………….
9. Costs14:………………………………………………………………
10. Penalty interest:…………………………………
11. Borrowing expenses15:…………………………………..%/year
12. Security type (pledge, lien, deposit, mortgage...):............................
13. Fund withdrawal plan16:……………………………………..
14. Debt repayment plan:
14.1. Principal repayment plan17:……………………………………..
14.2. Interest repayment plan18:……………………………………..
15. Other conditions (if applicable):………………………………….
*Note: Please specify reference provisions in the borrowing agreement in respect of specific parts of this section.
16. Plan to use foreign currency from the borrowing source (not applied to VND loans):19
(i) Percentage of value of the foreign currency loan disbursement intended to be sold to authorized credit institutions: %
(ii) Purpose of use of the remaining amount of foreign currency (in the case that the percentage referred to in 16(i) is less than 100%):
17. Proposed purchase of foreign currency for the purpose of debt repayment from authorized credit institutions:…………….% of loan value
18. Other demonstration (if relevant):
THE FOURTH SECTION: COMMITMENT
1. The undersigned (legal representative of the borrower) hereby undertakes to assume responsibilities for accuracy of all information declared in this application and attached documents in the borrower's foreign loan registration application.
2. [Name of the borrower] is committed to complying with Vietnamese laws and regulations set forth in the Government's Decree No. 219/2013/ND-CP dated December 26, 2013 on administration of foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises which are not guaranteed by the Government; the Circular No. 12/2014/TT-NHNN of the State Bank of Vietnam dated March 31, 2014 providing for Conditions for foreign borrowing of enterprises which are not guaranteed by the Government and other relevant legislative documents.
Attached documents: |
THE BORROWER’S LEGAL REPRESENTATIVE |
Contact information: Responsible officer:……………………………………………………. Telephone:……………….. Fax:………………………………………… Transaction address or mailing address:…………………………. |
Several instructions on the application for registration of foreign loans which are not guaranteed by the Government
_______________
1 Clearly write the Foreign Exchange Administration or the State Bank branch of a centrally-affiliated city and province (in accordance with delegated authority referred to in Article 18 hereof) as a recipient.
2 Write the business type of the borrower according to the following groups:
- Enterprise group (excluding commercial banks):
+ State-owned enterprise group: Enterprises of which 100% of their charter capital is held by the State (SOE); Enterprises of which 50% - 100% of their charter capital is held by the State (S50).
+ Foreign-invested enterprise group: Enterprises of which 51% - 100% of their charter capital is owned by foreign investors (F51); Enterprises which have 10% - under 51% of foreign participation (F10).
+ Other enterprise groups: cooperatives, cooperative alliances and other enterprises.
- Commercial bank or foreign bank branch group:
+ Foreign-invested commercial bank group: Joint-venture banks, wholly foreign-invested commercial banks; foreign bank branches (FOB).
+ Other commercial bank group: BAK.
3 Clearly write specific type of legal document; number, date of issue, issuing agency and amendment or modification (if appropriate). Legal documents required vary depending on specific borrowers, including establishment decision, establishment permit, business registration certificate, enterprise registration certificate, investment certificate, investment registration certificate, registration certificate for cooperative or cooperative alliance of the borrower and enterprise in which the borrower has made direct participations (in the event that the borrower has made foreign borrowing for the purpose of execution of production, business plans and investment projects using foreign loans of enterprises that the borrower has made its direct participations) in accordance with laws.
4 Only list down business sectors available on the business registration certificate, establishment permit, company charter, etc. concerning projects or plans for production and business activities financed by foreign loans.
5 Where there is no representative of creditors giving the syndicated loan, clearly write relevant information about each creditors and note down who is the majority creditor. Where there are representatives of creditors giving the syndicated loan, write information about the representatives of creditors.
Where the loan is made in the form of issuance of anonymous debt instruments, information about the creditor must be replaced by the information about the issuance agency.
6 Accurately write the creditor according to lending agreements/ Credit contract
7 Write the business type of the creditor according to the following groups:
+ Parent company, member company of parent company
+ Credit institution, international financial organization.
+ Others
8 Clearly provide information about the account for foreign borrowing and debt repayment opened at authorized credit institutions: the number of accounts in use and specific account numbers.
Where the borrower is a directly foreign-invested enterprise, such account is the account for foreign direct investment of the borrower.
9 Clearly specify purpose of use of foreign loans, including on-lending, execution of investment projects, implementation of business and production plan, re-structuring of foreign debt, purchase of machinery or devices, etc.
10 Where a VND foreign loan is subject to the approval obtained from the Governor of the State Bank, the foreign borrowing agreement shall be fully in force only after such loan is approved and its registration is confirmed by the State Bank.
11 Borrowing method:
+ Monetary borrowing: including direct monetary borrowing or through an entrustment contract with the entrusting party is non-resident
+ Borrowing made through issuance of debt instruments (excluding international bonds)
+ Borrowing made through the finance lease
12 Debt repayment method: clearly define repayment of debt by monetary sums or by goods, shares, etc.
13 Clearly write selected interest rate (fixed or floating interest rate; as regards floating interest rate: clearly specify base or margin interest rate); calculation method (simple or compound interest), date of commencement of interest calculation.
14 Clearly write name and calculation method of fees of different types such as guarantee fee, insurance fee, management fee, prematurity repayment fee, commitment fee and others.
15 Enterprise should calculate estimated borrowing expenses for the loan made at the date of submission of application for registration of such loan. Foreign borrowing expense is total expenditure converted by annual proportion thereof to loan turnover, including foreign borrowing interest rate and other expenses relating to foreign loans that the borrower is bound to repay to the creditor, guarantor, insurer and other agency or party concerned.
16 Fund withdrawal plan should correspond to the borrowing agreement. Where the borrowing agreement has not had terms and conditions of specific fund withdrawal plan, subject to the business plan and capital demand of the borrower which are relevant to the borrowing agreement, the borrower shall take initiative in drawing up the detailed fund withdrawal plan on a monthly, quarterly, six-monthly or yearly basis.
17 Debt repayment plan should correspond to the borrowing agreement. Where the borrowing agreement has not agreed on detailed debt repayment plan, within the scope of commitments made in the borrowing contract, proposed business and the borrower’s competence in financing for debt repayment, the borrower shall write in details the debt repayment plan on a monthly, quarterly, six-monthly or yearly basis.
18 Clearly write interest payment term and time of commencement of interest payment.
19 Enterprise shall estimate the proposed amount of borrowed foreign currency fund used, including percentage of value of the loan sold to authorized credit institutions to get VND for domestic purposes (including the portion of the loan intended to be sold in the future). As regards the portion of foreign currency not sold to credit institutions, the enterprise is required to clearly determine the purposes for which the foreign currency borrowed capital is used, such as goods import payment, payment to foreign contractors, foreign currency debt repayment, etc.
Annex 2
THE STATE BANK OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: ……………… |
……….., date …… |
Dear …………………………….,
In response to the request of …………(name of the enterprise) in the application for registration of foreign loan No.....dated........ along with relevant documents, the State Bank of Vietnam has the following opinions:
1/ Confirming that (name of the enterprise) has successfully registered its foreign loan with the State Bank under applicable laws and regulations on administration of foreign borrowing and foreign debt repayment and other relevant legislative documents.
Code of the foreign loan isi:………………
2/Several main elements of the foreign loan registered by the borrower with the State Bank:
2.1/ The borrower: Name; address
2.2/ The creditorii: Name, country of the creditor
2.3/ The guarantor: Name, country of the guarantor
2.4/ Other parties concerned (if applicable): (Payment agency, Security Asset Reception Agency, etc.)
2.5/Several main elements of the loan:
- Date of signature of the borrowing contract:
- Borrowing purpose:
- Loan turnover:
- Borrowing method:
- Currency unit for indebtedness, fund withdrawal and debt repayment:
- Borrowing term:
- Other security:
- Borrowing interest rate:
- Penalty interest:
- Fees:
- Fund withdrawal plan:
- Principal repayment plan:
- Interest payment plan:
- Other related contents (if applicable):
3/ Loan made through the account for foreign borrowing and foreign debt repayment in [currency type] opened at the Bank…………..
While supplying such account services for foreign loans of (the enterprise’s name), the Bank…… should assume responsibilities as those delegated to a commercial bank under the provisions of the State Bank that provide instructions on foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises and other relevant legislative documents.
4/ (Name of the enterprise) shall take its own legal responsibilities for entering into and executing foreign borrowing contracts in a conventional manner. The State Bank shall not bear any legal or financial responsibilities, except for those for confirming that (name of the enterprise) has successfully registered the foreign loan including several main elements referred to herein.
5/ Other related contents (if applicable)
6/ The State Bank requests (name of the enterprise):
6.1/ to strictly comply with regulations on administration of foreign borrowing and foreign debt repayment; administration of foreign exchange and other relevant laws and regulations.
6.2/ to conform to contents agreed in the signed foreign borrowing agreement and other arrangements relating to the loan which is not inconsistent with Vietnamese laws and regulations.
6.3/ to make reports under applicable regulations on report on foreign borrowing and debt repayment of enterprises.
7/ In the event of committing any violation against regulations on administration of foreign borrowing and foreign debt repayment, subject to the severity of such violation, (name of the enterprise) shall be subject to any sanction in accordance with applicable regulations on penalties for administrative violations in the currency and banking sector.
The State Bank of Vietnam hereby informs (name of the enterprise) of this so that it can act accordingly.
Sent to: |
THE GOVERNOR |
_______________
i The loan code is used after the website is brought into operation
ii The creditor (in respect of foreign bilateral loans, syndicated foreign loans made through no representative of the creditor) or representative of the creditor (in respect of foreign syndicated loans made through representative of the creditor) and other parties related to foreign loans.
Annex 3
THE BORROWER’S NAME |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: …………………. |
………..,date ….... |
APPLICATION FORM FOR REGISTRATION OF CHANGE OF FOREIGN LOANS WHICH ARE NOT GUARANTEED BY THE GOVERNMENT
Dear the State Bank of Vietnam1
- Pursuant to the Government's Decree No.219/2013/ND-CP dated December 26, 2013 on management of enterprise’s foreign borrowing and repayment of foreign debts which are not guaranteed by the Government;
- Pursuant to the Circular No. 12/2014/TT-NHNN of the State Bank of Vietnam dated March 31, 2014 providing for conditions for foreign borrowing of enterprises which is not guaranteed by the Government;
- Pursuant to the Circular No. 03/2016/TT-NHNN of the State Bank of Vietnam dated February 26, 2016 setting out several instructions on foreign exchange administration in respect of foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises;
- Subject to the foreign borrowing agreement signed with the foreign creditor (creditors) on………..;
- Subject to the amended foreign borrowing agreement signed with the foreign creditor (creditors) on………..(if applicable);
The borrower named below registers change of several elements of the foreign loan with the State Bank of Vietnam as follows:
I. THE BORROWER:
1. The borrower’s name:……………………………
2. Number and date of the written confirmation of registration of the foreign loan issued by the State Bank of Vietnam;
3. Number and date of the written confirmation(s) of change of the foreign loan issued by the State Bank of Vietnam (list down all of the written confirmations thereof in chronological order if appropriate);
II. ELEMENTS SUBJECT TO CHANGE:
1. Change 12 ……………………………..:
- Current contents:……………………………
- Contents subject to change:…………………….
Reasons for making changes:…………………….
2. Change n 3:……….
*Note: Please specify reference provisions in the change agreement in respect of specific elements subject to changes (if applicable).
III. EXPLANATORY STATEMENTS REQUIRED IN THE ABSENCE OF THE CHANGE AGREEMENT AND/OR OPINIONS RAISED BY THE GUARANTOR ON ELEMENTS SUBJECT TO CHANGES4
…………………………………
IV. RECOMMENDATION:
[Name of the borrower) requests the State Bank to confirm that [name of the enterprise] has registered changes of certain elements of the foreign loan with the State Bank.
V. COMMITMENT
1. The undersigned (legal representative of the borrower) hereby undertakes to assume responsibilities for accuracy of all information declared in this application and attached documents in the borrower's application for registration of change of foreign loan.
2. [Name of the borrower] is committed to complying with Vietnamese laws and regulations set forth in the Government's Decree No. 219/2013/ND-CP dated December 26, 2013 on administration of foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises which are not guaranteed by the Government; the Circular No. 12/2014/TT-NHNN of the State Bank of Vietnam dated March 31, 2014 providing for Conditions for foreign borrowing of enterprises which are not guaranteed by the Government; the Circular No. 03/2016/TT-NHNN of the State Bank of Vietnam dated February 26, 2016 providing several instructions on administration of foreign exchange in respect of foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises, and other relevant legislative documents.
Attached documents: |
REPRESENTATIVE OF THE BORROWER |
Contact information: Responsible officer:……………………………………………………. Telephone:……………..Fax:…………………… Transaction address (or mailing address):…………………………. |
Several instructions on the application for registration of change of foreign loans which are not guaranteed by the Government
_______________
1 Clearly write the Foreign Exchange Administration or the State Bank branch of a centrally-affiliated city and province
2 Clearly write elements subject to changes. For instance,
1. Change of the borrower: …………………………….:
- Current borrower:………………………….
- New borrower:………………………….
Where there is any change to the fund withdrawal plan, debt repayment plan though the borrowing agreement does not specify that they are not subject to any change, subject to the business plan and fund demand of the borrower which are relevant to the borrowing agreement, the borrower shall take initiative in writing the fund withdrawal plan, proposed detailed debt repayment plan on a monthly, quarterly, six-monthly or yearly basis.
3 Where there are various elements subject to changes, the borrower should clearly write down specific contents subject to changes in the same manner as referred to in the abovementioned instructions.
4 Where there is any agreement on changes and/or opinions given by the guarantor on changed contents, the borrower shall keep this blank and clearly write down reference to the change agreement and/or opinions of the guarantor in the section of reasons for changes of specific contents subject to changes in the Section II.
In the absence of any change agreement and/or opinions of the guarantor on changed contents, the borrower must give explanatory statements on the absence of these documents.
Annex 4A
The borrower’s name:…………………………… |
Address:……………………….. |
REVIEW REPORT ON FOREIGN BORROWING, REPAYMENT OF SHORT-TERM FOREIGN LOANS NOT GUARANTEED BY THE GOVERNMENT
(Quarter.....year.....)
In unit: thousand of USD
Borrowing method |
Reporting period |
Next-period plan |
|||||||||||
Outstanding debt in the beginning of the reporting period |
Changes made within the reporting period |
Outstanding debt in the end of the reporting period |
Fund withdrawal |
Principal repayment |
|
||||||||
Total |
Overdue debt |
Fund withdrawal |
Principal repayment |
Interest payment |
Change (*) |
Total |
Overdue debt |
Total |
Amount of foreign currency sold to credit institutions |
Total |
Amount of foreign currency bought from credit institutions |
Interest payment |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1. Total amount of monetary borrowing, including |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- From parent companies and member companies of parent companies |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- From other units |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Total amount of goods-based borrowing, including |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- From parent companies and member companies of parent companies |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- From other units |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Note: (*) Please specify the reasons for making changes in the Column 7 and contents (if applicable)..........................................................................................
|
|
…..., date ………. |
Instructions on preparation of reports
1. Applicable entities: Resident enterprises, cooperatives, cooperative alliances, credit institutions, and foreign bank branches, established and operated within Vietnam, shall prepare detailed reports on making of short-term foreign loans not guaranteed by the Government and having outstanding debts incurred during the reporting period.
2. Time limit for sending reports: Not later than the 5th of the month immediately succeeding the reporting quarter.
3. Reporting method: Reports are prepared in writing and submitted to the State Bank branch of the centrally-affiliated city and province where the borrowers' head office is located.
4. Report recipient: The State Bank branch of the centrally-affiliated city or province where the borrower’s head office is located
5. Instructions on preparation of reports:
- Loans subject to reporting requirements are short-term foreign loans (the loan period of up to 1 year). The loan term is calculated from the proposed date of fund withdrawal (reception of money or clearance of goods) to the proposed date of final debt repayment as provided in the borrowing agreement. A short-term foreign loan exceeding the repayment due date and repaid under the borrower’s arrangements within 10 days from the anniversary date of that loan (registration of foreign loan with the State Bank is not required) shall be reported as a short-term loan.
- The reporting borrower fills codes of business type of the borrower are categorized into the followings:
|
Business type of the borrower |
Code |
|
Enterprise group (excluding commercial banks, foreign bank branches) |
|
1 |
State-owned enterprises defined in the 2015 Enterprises Law |
SOE |
2 |
Enterprises of which 50% - under 100% of charter capital is owned by the State |
S50 |
3 |
Enterprises of which 51% - 100% of charter capital is owned by foreign investors |
F51 |
4 |
Enterprises of which 10% - 51% of charter capital is owned by foreign investors |
F10 |
5 |
Other enterprises |
KHA |
|
Bank group |
|
6 |
Joint-venture banks, wholly foreign-owned banks; foreign bank branches. |
FOB |
7 |
Other commercial joint-stock banks. |
BAK |
The reporting borrower fills codes of business type of the borrower in the field “Business type of the borrower”
- Column 7 – Change: Increasing/decreasing outstanding debts of foreign loans within the reporting period does not cause any cash flow to arise due to (i) exchange rate variation occurring while conversion of a cash flow into USD in between reporting periods; (ii) adjustments made to correct wrong reports in the previous periods; (iii) short-term loans changed to the mid-term loans; (iv) change of the borrowed capital to the contributed capital; (v) debt write-off, etc.
Column 7 takes positive (+) to record an increase and negative (-) to record a decrease. The borrower should clearly report contents where difference occurs.
- Column 8 = Column 2 + Column 4 - Column 5 + Column 7
- Verification formula: Column 2 of the reporting period = Column 8 of the preceding reporting period
Annex 4B
The borrower’s name: ……………………….. |
Address: ……………………….. |
REVIEW REPORT ON FOREIGN BORROWING, REPAYMENT OF LONG AND MID-TERM FOREIGN LOANS NOT GUARANTEED BY THE GOVERNMENT
(Quarter ... Year……….)
In unit: thousand of original currency
Loan code |
Loan information |
Reporting period |
Next-period plan |
Account service provider |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
The creditor’s name |
Loan turnover |
Guarantee |
Business type of the creditor |
Outstanding debt in the beginning of the period |
Changes made within the reporting period |
Outstanding debt in the end of the reporting period |
Fund withdrawal |
Principal repayment |
Interest payment |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Total |
Overdue debt |
Fund withdrawal |
Principal repayment |
Interest payment |
Change (*) |
Total |
Overdue debt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
I. Total value of foreign loans made in the form of deferred payment for import of goods (converted into USD) |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
xxx |
|
|
|
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
II. Details of loans made in other form other than deferred payment for import of goods – thousand of original currency |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
1. USD loans |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. EUR loans |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Loans denominated in……… |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thousand-USD total of foreign loans referred to in Section II. |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
|
|
|
|
|
|
|
|
Note: (*) Please specify the reasons for making changes in the Column 11 and contents (if applicable)..........................................................................................
|
|
………, date ……… |
Instructions on preparation of reports
1. Applicable entities: Resident enterprises, cooperatives, cooperative alliances, credit institutions, and foreign bank branches, established and operated within Vietnam, shall prepare detailed reports on making of long and mid-term foreign loans not guaranteed by the Government and having outstanding debts incurred during the reporting period.
2. Time limit for sending reports: Not later than the 5th of the month immediately succeeding the reporting quarter.
3. Reporting method: Reports are prepared in writing and submitted to the State Bank branch of a centrally-affiliated city and province where the borrowers' head office is located.
4. Report recipient: The State Bank branch of the centrally-affiliated city or province where the borrower’s head office is located
5. Instructions on preparation of reports:
- The borrower sends reports in which codes of business type of the borrower are categorized into the followings:
|
Business type of the borrower |
Code |
|
Enterprise group (excluding commercial banks, foreign bank branches) |
|
1 |
State-owned enterprises defined in the 2015 Enterprises Law |
SOE |
2 |
Enterprises of which 50% - under 100% of charter capital is owned by the State |
S50 |
3 |
Enterprises of which 51% - 100% of charter capital is owned by foreign investors |
F51 |
4 |
Enterprises of which 10% - 51% of charter capital is owned by foreign investors |
F10 |
5 |
Other enterprises |
KHA |
|
Bank group |
|
6 |
Joint-venture banks, wholly foreign-owned banks; foreign bank branches. |
FOB |
7 |
Other commercial joint-stock banks. |
BAK |
- Column 1: Write the loan code created by the software at the website. This loan code applies to loans of which registration is confirmed after the website is brought into operation and those that have been designated codes after completion of debt inspection.
- Column 4 “Guarantee”: Write the entity providing guarantee for the loan by filling the following symbol: Resident (R); Non-resident (NR); Not applicable (N).
- Column 5 “Business type of the creditor”: write down codes of business types of creditors as follows: (i) parent company, member company of parent company (IN); (ii) credit institution, international financial organization (CI); (iii) others different from either of the abovementioned (in respect of a syndicated loan, write down the majority creditor) (KH).
- Column 11 “Change” – Change: Adjusting value of outstanding debt incurred within the reporting period does not cause any cash flow to arise due to (i) exchange rate variation occurring while conversion of a cash flow into USD in between reporting periods; (ii) adjustments made to correct wrong reports in the previous periods; (iii) short-term loans changed to the mid-term loans; (iv) change of the borrowed capital to the contributed capital; (v) debt write-off, etc.
Column 11 takes positive (+) to record an increase and negative (-) to record a decrease. The borrower should clearly report contents where changes occur.
- Column 12 = Column 6 + Column 8 - Column 9 + Column 11
- Verification formula: Column 6 of the reporting period = Column 12 of the preceding reporting period