THÔNG TƯ 02/2024/TT-BTTTT QUY ĐỊNH VỀ DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Số hiệu: |
02/2024/TT-BTTTT |
Loại văn bản: |
Thông tư |
Nơi ban hành: |
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Người ký: |
Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: |
29/03/2024 |
Ngày hiệu lực: |
15/05/2024 |
Ngày công báo: |
18/04/2024
|
Số công báo: |
Từ số 521 đến số 522 |
Lĩnh vực: |
Bộ máy hành chính, Thương mại
|
Tình trạng: |
Còn hiệu lực
|
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc quản lý của Bộ TT&TT
Ngày 29/3/2024, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư 02/2024/TT-BTTTT quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc quản lý của Bộ TT&TT
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông bao gồm:
(1) Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy, gồm:
- Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá, phát thanh quảng bá
+ Thiết bị Ra đa
- Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn
+ Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến DECT
+ Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung
+ Thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW
+ Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW trở lên
+ Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt
+ Thiết bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện
+ Thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện
+ Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID)
+ Thiết bị thu phí giao thông không dừng áp dụng công nghệ nhận dạng vô tuyến điện (RFID)
+ Thiết bị âm thanh không dây
+ Thiết bị truyền dữ liệu băng siêu rộng (UWB)
(2) Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy, gồm:
- Thiết bị công nghệ thông tin
+ Máy tính cá nhân để bàn (Desktop computer)
+ Máy tính xách tay (Laptop and portable computer)
+ Máy tính bảng (Tablet)
- Thiết bị phát thanh, truyền hình
+ Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình vệ tinh (trừ thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2)
+ Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2
+ Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số
+ Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình IPTV
+ Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (Set Top Box DVB-T2)
+ Máy thu hình có tích hợp chức năng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV)
+ Thiết bị khuếch đại trong hệ thống phân phối truyền hình cáp
- Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị di động dùng trong hàng hải và hàng không)
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng không (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí)
+ Thiết bị vô tuyến dẫn đường
+ Thiết bị vô tuyến nghiệp dư
+ Thiết bị khác
- Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn
+ Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung
+ Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID)
+ Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt
+ Thiết bị sạc không dây
+ Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện
+ Hệ thống liên lạc dành cho thiết bị y tế cấy ghép (MICS) và Hệ thống đo lường dành cho thiết bị y tế cấy ghép (MITS)
+ Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz
+ Thiết bị truyền hình ảnh số không dây
+ Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn khác
- Pin Lithium cho thiết bị cầm tay
+ Pin Lithium cho máy tính xách tay, điện thoại di động, máy tính bảng
Xem chi tiết tại Thông tư 02/2024/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 15/5/2024 và thay thế Thông tư 04/2023/TT-BTTTT ngày 31/5/2023, Thông tư 10/2023/TT-BTTTT ngày 05/9/2023.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên vietjack.me, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG -------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
|
Số: 02/2024/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2); nguyên tắc quản lý sản phẩm, hàng hóa nhóm 2; quy định một số trường hợp sản phẩm, hàng hóa được miễn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy; quy định một số trường hợp ngưng hiệu lực, chưa bắt buộc áp dụng một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật.
2. Thông tư này chỉ áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa có mã số HS và mô tả sản phẩm, hàng hóa quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.
Điều 3. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và biện pháp quản lý được quy định như sau:
1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông và các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có tích hợp sản phẩm, hàng hóa khác thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa đó và sản phẩm, hàng hóa được tích hợp.
3. Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc đối tượng áp dụng của hai hay nhiều quy chuẩn kỹ thuật thì phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật đó.
4. Trong trường hợp quy chuẩn kỹ thuật đã ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà có quy định khác Thông tư này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
5. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, nếu có quy chuẩn kỹ thuật mới ban hành thay thế quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2; hoặc có quy chuẩn kỹ thuật mới ban hành áp dụng bổ sung cho sản phẩm, hàng hóa quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thì áp dụng quy định tại Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật mới.
Điều 5. Quy định một số trường hợp sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được miễn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
1. Sản phẩm, hàng hóa tại mục 1, mục 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này có tích hợp thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn thuộc mục 2 Phụ lục I hoặc mục 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và không tích hợp thiết bị phát, thu-phát vô tuyến điện khác được miễn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy nếu đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:
a) Nhập khẩu để chính tổ chức, cá nhân nhập khẩu sử dụng;
b) Nhập khẩu tối đa 03 (ba) sản phẩm, hàng hóa đối với mỗi chủng loại trong lô hàng;
c) Sản phẩm, hàng hóa có băng tần hoạt động và thông số kỹ thuật đáp ứng điều kiện kỹ thuật và khai thác quy định tại Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
2. Sản phẩm, hàng hóa tại mục 1, mục 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này được miễn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với QCVN 101:2020/BTTTT, QCVN 132:2022/BTTTT, phần nội dung của quy chuẩn kỹ thuật trong đó có đòi hỏi phép thử phá hủy mẫu nếu đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:
a) Nhập khẩu tối đa 03 (ba) sản phẩm, hàng hóa đối với mỗi chủng loại trong lô hàng;
b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có văn bản cam kết sản phẩm, hàng hóa tuân thủ một phần/toàn bộ quy chuẩn kỹ thuật có phép thử phá hủy mẫu và hoàn toàn chịu trách nhiệm về an toàn của sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu.
3. Việc miễn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 16 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 và Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 6. Quy định một số trường hợp ngưng hiệu lực, chưa bắt buộc áp dụng một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật
1. Một số trường hợp sản phẩm, hàng hóa được ngưng hiệu lực, chưa bắt buộc áp dụng một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025 được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025 khuyến khích thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này với toàn bộ quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
3. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này đã thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy trong thời gian từ ngày 15 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025 nếu tiếp tục sản xuất, hoặc nhập khẩu phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy bổ sung cho đầy đủ theo đúng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy mới theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2024.
2. Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 10/2023/TT-BTTTT ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
1. Giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy đã cấp cho sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này trong thời gian từ ngày 15 tháng 7 năm 2023 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành vẫn còn giá trị sử dụng cho đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu được lựa chọn hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy, đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành theo quy định đối với quy chuẩn kỹ thuật tại Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 và Thông tư số 10/2023/TT-BTTTT ngày 05 tháng 9 năm 2023, hoặc theo quy định đối với quy chuẩn kỹ thuật tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình áp dụng Thông tư này, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ).
3. Trường hợp có vướng mắc về việc xác định mã số HS của hàng hóa nhập khẩu là sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này thì Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) phối hợp với Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) hướng dẫn, xử lý thống nhất./.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng Thông tin điện tử Bộ; - Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BTTTT ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa
|
Quy chuẩn kỹ thuật
|
Mã số HS theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC
|
Mô tả sản phẩm, hàng hóa
|
Quy định áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
|
1
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz
|
1.1
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất
|
1.1.1
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất (3)
|
QCVN 86:2019/ BTTTT (1)
QCVN 101:2020/BTTTT (1) (8)
QCVN 117:2020/BTTTT hoặc QCVN 117:2023/BTTTT (7)
|
8517.13.00
8517.14.00
|
Máy điện thoại di động mặt đất sử dụng công nghệ E-UTRA (4G) và có thể tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD (3G);
- Đầu cuối thông tin di động GSM (2G và 2,5G);
- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);
- Truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
|
- Kể từ ngày 15 tháng 2 năm 2024 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024: được lựa chọn áp dụng theo QCVN 117:2020/BTTTT hoặc theo QCVN 117:2023/BTTTT.
- Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024: áp dụng QCVN 117:2023/BTTTT; Giấy chứng nhận hợp quy theo QCVN 117:2020/BTTTT còn giá trị sử dụng đến hết thời hạn của giấy, bao gồm cả việc hoàn thiện hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước theo QCVN 117:2023/BTTTT.
- Đối với QCVN 117:2020/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 117:2023/BTTTT: chưa bắt buộc áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
- Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động phải sử dụng công nghệ E-UTRA (4G) kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024. Giấy chứng nhận hợp quy cho thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động chỉ tích hợp/sử dụng công nghệ W-CDMA FDD (3G), GSM (2G và 2,5G) theo QCVN 117:2020/BTTTT còn thời hạn hiệu lực được tiếp tục áp dụng cho đến hết thời hạn hiệu lực, nhưng không quá ngày 30 tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 101:2020/BTTTT: chỉ áp dụng cho máy điện thoại di động có sử dụng Pin Lithium rời hoặc đi kèm/gắn trong thiết bị (là một phần không thể tách rời của thiết bị).
|
8517.62.59
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu), tích hợp/sử dụng một hoặc nhiều công nghệ: E-UTRA (4G); W-CDMA FDD (3G); GSM (2G và 2,5G);
và có thể tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);
- Truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
|
1.1.2
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) (3)
|
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
QCVN 101:2020/BTTTT (1) (8)
QCVN 127:2021/BTTTT và QCVN 129:2021/BTTTT
|
8517.13.00
8517.14.00
|
Máy điện thoại di động mặt đất sử dụng công nghệ thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;
- Truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
|
- Áp dụng cả hai quy chuẩn kỹ thuật QCVN 127:2021/BTTTT và QCVN 129:2021/BTTTT; Giấy chứng nhận hợp quy cho thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) chỉ theo một trong hai quy chuẩn kỹ thuật QCVN 127:2021/BTTTT hoặc QCVN 129:2021/BTTTT còn thời hạn hiệu lực được tiếp tục áp dụng cho đến hết thời hạn hiệu lực, nhưng không quá ngày 30 tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 127:2021/BTTTT và QCVN 129:2021/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
- Đối với QCVN 101:2020/BTTTT: chỉ áp dụng cho máy điện thoại di động có sử dụng Pin Lithium rời hoặc đi kèm/gắn trong thiết bị (là một phần không thể tách rời của thiết bị).
|
8517.62.59
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu), sử dụng công nghệ thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;
- Truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
|
1.1.3
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM (6)
|
QCVN 41:2016/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (1)
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc trong mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ GSM (2G và 2,5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD (3G);
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA (4G);
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).
|
- Đối với QCVN 41:2016/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
1.1.4
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD (6)
|
QCVN 16:2018/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (1)
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc trong mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ W-CDMA FDD (3G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM (2G và 2,5G);
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA (4G);
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).
|
- Đối với QCVN 16:2018/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
1.1.5
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA (6)
|
QCVN 103:2016/BTTTT (1)
QCVN 110:2017/BTTTT hoặc QCVN 110:2023/BTTTT
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc trong mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ E-UTRA (4G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM (2G và 2,5G);
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD (3G);
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).
|
- Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024: được lựa chọn áp dụng theo QCVN 110:2017/BTTTT hoặc theo QCVN 110:2023/BTTTT.
- Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024: áp dụng QCVN 110:2023/BTTTT; Giấy chứng nhận hợp quy theo QCVN 110:2017/BTTTT còn giá trị sử dụng đến hết thời hạn của giấy, bao gồm cả việc hoàn thiện hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước theo QCVN 110:2023/BTTTT.
- Đối với QCVN 110:2017/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 110:2023/BTTTT: chưa bắt buộc áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
1.1.6
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) (6)
|
- Đối với trạm gốc đơn công nghệ (single-mode) loại 1-C, 1-H:
QCVN 128:2021/BTTTT (10)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
- Đối với trạm gốc đơn công nghệ (single-mode) loại 1-O, 2-O:
QCVN 128:2021/BTTTT (10)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
- Đối với trạm gốc đa công nghệ (mixed-mode):
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM (2G và 2,5G);
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD (3G);
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA (4G).
|
- Đối với trạm gốc đơn công nghệ loại 1-C, 1-H: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn QCVN 128:2021/BTTTT đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
- Đối với trạm gốc đơn công nghệ loại 1-O, 2-O: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ QCVN 128:2021/BTTTT đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
- Nhà nhập khẩu phải khai báo và cam kết về chủng loại thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (trạm gốc đơn công nghệ loại 1-C, 1-H, 1-O, hoặc 2-O; trạm gốc đa công nghệ) trong hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng.
|
1.1.7
|
Thiết bị lặp thông tin di động GSM (6)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 103:2016/BTTTT (1)
|
8517.62.59
|
Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ GSM (2G và 2,5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Lặp thông tin di động W-CDMA FDD (3G);
- Lặp thông tin di động E-UTRA (4G);
- Lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).
|
|
1.1.8
|
Thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD (6)
|
QCVN 66:2018/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (1)
|
8517.62.59
|
Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ W-CDMA FDD (3G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Lặp thông tin di động GSM (2G và 2,5G);
- Lặp thông tin di động E-UTRA (4G);
- Lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).
|
- Đối với QCVN 66:2018/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
1.1.9
|
Thiết bị lặp thông tin di động E-UTRA (6)
|
QCVN 103:2016/BTTTT (1)
QCVN 111:2017/BTTTT hoặc QCVN 111:2023/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ E-UTRA (4G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Lặp thông tin di động GSM (2G và 2,5G);
- Lặp thông tin di động W-CDMA FDD (3G);
- Lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).
|
- Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024: được lựa chọn áp dụng theo QCVN 111:2017/BTTTT hoặc theo QCVN 111:2023/BTTTT.
- Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024: áp dụng QCVN 111:2023/BTTTT; Giấy chứng nhận hợp quy theo QCVN 111:2017/BTTTT còn giá trị sử dụng đến hết thời hạn của giấy, bao gồm cả việc hoàn thiện hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước theo QCVN 111:2023/BTTTT.
- Đối với QCVN 111:2017/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 111:2023/BTTTT: chưa bắt buộc áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
1.1.10
|
Thiết bị lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) (6)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.62.59
|
Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Lặp thông tin di động GSM (2G và 2,5G);
- Lặp thông tin di động W-CDMA FDD (3G);
- Lặp thông tin di động E-UTRA (4G).
|
|
1.1.11
|
Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN) (5)
|
- Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 920 MHz - 923 MHz:
+ Đối với thiết bị có công suất phát đến 25 mW ERP
QCVN 122:2020/BTTTT (12)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
+ Đối với thiết bị có công suất phát trên 25 mW ERP đến 306 mW ERP
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
- Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 433,05 MHz - 434,79 MHz có công suất phát đến 100 mW ERP:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.61.00
8517.62.43
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.99
8517.69.00
|
Thiết bị trạm gốc, thiết bị truy cập vô tuyến, hoặc thiết bị đầu cuối có chức năng cảm biến, đo lường, ghi nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến.
|
- Đối với QCVN 122:2020/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
9015.10.90
|
Thiết bị cảm biến mức nước, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN.
|
9025.19.19
|
Thiết bị cảm biến nhiệt độ của không khí, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN.
|
9025.80.00
|
Thiết bị cảm biến độ ẩm của không khí, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN.
|
9027.89.90
|
Thiết bị cảm biến bụi trong không khí, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN.
|
8531.10.30
8531.90.90
|
Thiết bị đầu báo khói trong hệ thống báo khói, có chức năng phân tích khói trong không khí và truyền tải tín hiệu cảnh báo khói về trung tâm điều khiển hoặc thiết bị cảnh báo khói qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN.
|
- Cho thiết bị đầu cuối IoT băng hẹp E-UTRA:
QCVN 131:2022/BTTTT (11)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.14.00
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất sử dụng công nghệ IoT băng hẹp được thiết kế hoạt động trong các băng tần E-UTRA.
|
|
1.1.12
|
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự (3)
|
QCVN 37:2018/BTTTT (12)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.14.00
|
Thiết bị vô tuyến cầm tay có ăng ten liền dùng phương thức điều chế góc trong các nghiệp vụ di động mặt đất, hoạt động trong dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1000 MHz với các khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz, chủ yếu cho thoại tương tự (điện thoại cho mạng không dây, không phải điện thoại thông minh, không phải bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây).
|
- Đối với QCVN 37:2018/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
1.1.13
|
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự (3)
|
QCVN 43:2011/BTTTT
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
|
Các thiết bị trong hệ thống điều chế góc sử dụng trong nghiệp vụ di động mặt đất, hoạt động tại các tần số vô tuyến giữa 30 MHz và 1000 MHz, có khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz dùng cho thoại tương tự (điện thoại cho mạng không dây, không phải điện thoại thông minh, không phải bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây), bao gồm:
|
- Đối với QCVN 43:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
8517.61.00
|
- Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten);
|
8517.14.00
|
- Trạm di động (có ổ cắm ăng ten);
- Máy cầm tay có ổ cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten (thiết bị ăng ten liền) nhưng có đầu nối RF 50 Ω bên trong cố định hoặc tạm thời cho phép kết nối đến cổng ra của máy phát và cổng vào của máy thu.
|
1.1.14
|
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại) (3)
|
QCVN 44:2018/BTTTT (12)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.62.59
|
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất sử dụng điều chế góc có đường bao không đổi, hoạt động ở dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1 GHz, với các khoảng cách kênh 12,5 kHz và 25 kHz, bao gồm thiết bị cầm tay vô tuyến số hoặc vô tuyến kết hợp tương tự/số dùng ăng ten liền để truyền số liệu và/hoặc thoại.
|
- Đối với QCVN 44:2018/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
1.1.15
|
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại) (3)
|
QCVN 42:2011/BTTTT
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
|
Thiết bị vô tuyến số và thiết bị kết hợp tương tự/số có ăng ten rời với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại, bao gồm:
|
- Đối với QCVN 42:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
8517.61.00
|
- Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten được sử dụng ở vị trí cố định);
|
8517.62.59
|
- Trạm di động (có ổ cắm ăng ten thường được sử dụng trên một phương tiện vận tải hoặc như một trạm lưu động) hoặc máy cầm tay với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại.
|
1.2
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá, phát thanh quảng bá
|
1.2.1
|
Máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2
|
QCVN 77:2013/BTTTT
|
8525.50.00
|
Máy phát dùng cho dịch vụ phát hình mặt đất sử dụng kỹ thuật số theo tiêu chuẩn DVB-T2 với độ rộng băng tần kênh 8 MHz.
|
|
1.2.2
|
Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên (AM)
|
QCVN 29:2011/BTTTT
|
8525.50.00
|
Thiết bị phát thanh điều biên (AM) sử dụng cho nghiệp vụ phát thanh quảng bá làm việc trong dải tần sóng trung (từ 526,5 kHz đến 1606,5 kHz) và sóng ngắn (từ 3,2 MHz đến 26,1 MHz).
|
|
1.2.3
|
Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM)
|
QCVN 30:2011/BTTTT
|
8525.50.00
|
Thiết bị phát thanh điều tần (FM) sử dụng cho nghiệp vụ phát thanh quảng bá làm việc trong cả chế độ mono và stereo, dải tần 87 MHz đến 108 MHz.
|
|
1.2.4
|
Thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54 MHz đến 68 MHz
|
QCVN 70:2013/BTTTT
|
8525.50.00
|
Thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần 54 MHz đến 68 MHz, làm việc ở chế độ mono.
|
|
1.3
|
Thiết bị Ra đa
|
1.3.1
|
Thiết bị Ra đa (trừ thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT(1)
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Tất cả các loại thiết bị Ra đa dùng trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, trừ thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
|
|
2
|
Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn (4)
|
2.1
|
Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến DECT (3)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 113:2017/BTTTT (1)
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8517.11.00
|
Bộ điện thoại hữu tuyến bao gồm một máy mẹ (Base Station) đi kèm với một hoặc vài máy điện thoại không dây kéo dài bằng sóng vô tuyến điện (máy con) sử dụng công nghệ DECT. Các máy di động cầm tay (máy con) kết nối đến mạng cố định thông qua máy mẹ (Base Station), là một máy điện thoại cố định kết nối cuộc gọi đến mạng cố định.
|
|
2.2
|
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung
|
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 25 MHz:
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
QCVN 55:2011/BTTTT hoặc QCVN 55:2023/BTTTT
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 25 MHz - 1 GHz:
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 1 GHz - 40 GHz:
QCVN 74:2020/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
|
8517.62.59
8517.62.69
|
Thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài và/hoặc với ăng ten tích hợp, dùng để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác; kể cả thiết bị sử dụng công nghệ giao tiếp trường gần NFC (Near Field Communication) chủ động. Không áp dụng đối với các thiết bị đã nêu tại mục 4.1 Phụ lục II.
|
- Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024: được lựa chọn áp dụng theo QCVN 55:2011/BTTTT hoặc theo QCVN 55:2023/BTTTT.
- Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024: áp dụng QCVN 55:2023/BTTTT; Giấy chứng nhận hợp quy theo QCVN 55:2011/BTTTT còn giá trị sử dụng đến hết thời hạn của giấy, bao gồm cả việc hoàn thiện hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước theo QCVN 55:2023/BTTTT.
- Đối với QCVN 55:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 55:2023/BTTTT: chưa bắt buộc áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 40 GHz - 246 GHz:
QCVN 123:2021/BTTTT (12)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.62.59
8526.92.00
|
Thiết bị cảnh báo vô tuyến điện, thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện, thiết bị truyền dữ liệu chung, hoạt động trong dải tần số từ 40 GHz đến 246 GHz cho các trường hợp:
- Có kết nối đầu ra vô tuyến với ăng ten riêng hoặc với ăng ten tích hợp;
- Sử dụng mọi loại điều chế;
- Thiết bị cố định, thiết bị di động và thiết bị cầm tay.
Không áp dụng đối với các thiết bị đã nêu tại mục 4.1 Phụ lục II của Thông tư này.
|
- Đối với QCVN 123:2021/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện (Ra đa đo mức cự ly ngắn).
Không áp dụng đối với các thiết bị đã nêu tại mục 4.1 Phụ lục II của Thông tư này.
|
2.3
|
Thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW (3)
|
QCVN 54:2020/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (1)
|
8517.62.51
|
Thiết bị thu-phát sóng Wi-Fi (Modem Wi-Fi, bộ phát Wi-Fi) sử dụng trong mạng nội bộ không dây ở băng tần 2,4 GHz (băng tần số từ 2400 MHz đến 2483,5 MHz) có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW, có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau:
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;
- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);
- Thu phát vô tuyến cự ly ngắn khác.
|
- Đối với QCVN 54:2020/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025 đối với sản phẩm, hàng hóa không phải là thiết bị thu-phát sóng Wi-Fi (Modem Wi-Fi, bộ phát Wi-Fi), mã số HS: 8517.62.51, có tích hợp chức năng thu-phát sóng Wi-Fi.
|
8806.21.00
8806.22.00
8806.23.00
8806.24.00
8806.29.00
|
Flycam (camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh được gắn trên thiết bị bay) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz (băng tần số từ 2400 MHz đến 2483,5 MHz) và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW.
|
8806.21.00
8806.22.00
8806.23.00
8806.24.00
8806.29.00
|
UAV/Drone (phương tiện bay được điều khiển từ xa, có thể tích hợp thiết bị camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz (băng tần số từ 2400 MHz đến 2483,5 MHz) và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW.
|
2.4
|
Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW trở lên (3)
|
QCVN 65:2021/BTTTT (9)
QCVN 112:2017/BTTTT (1)
|
8517.62.51
|
Thiết bị thu-phát sóng Wi-Fi (Modem Wi-Fi, bộ phát Wi-Fi) sử dụng trong mạng nội bộ không dây ở băng tần 5 GHz (băng tần số bao gồm 3 dải tần con: 5150 MHz đến 5350 MHz, 5470 MHz đến 5725 MHz và 5725 MHz đến 5850 MHz) có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW trở lên, có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau:
- Truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;
- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);
- Thu phát vô tuyến cự ly ngắn khác.
|
- Đối với QCVN 65:2021/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025 đối với sản phẩm, hàng hóa không phải là thiết bị thu-phát sóng Wi-Fi (Modem Wi-Fi, bộ phát Wi-Fi), mã số HS 8517.62.51, có tích hợp chức năng thu-phát sóng Wi-Fi.
|
8806.21.00
8806.22.00
8806.23.00
8806.24.00
8806.29.00
|
Flycam (camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh được gắn trên thiết bị bay) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 5 GHz (băng tần số bao gồm 3 dải tần con: 5150 MHz đến 5350 MHz, 5470 MHz đến 5725 MHz và 5725 MHz đến 5850 MHz) và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW.
|
8806.21.00
8806.22.00
8806.23.00
8806.24.00
8806.29.00
|
UAV/Drone (phương tiện bay được điều khiển từ xa, có thể tích hợp thiết bị camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 5 GHz (băng tần số bao gồm 3 dải tần con: 5150 MHz đến 5350 MHz, 5470 MHz đến 5725 MHz và 5725 MHz đến 5850 MHz) và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW.
|
2.5
|
Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt
|
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 24 GHz - 24,25 GHz:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Thiết bị Ra đa cự ly ngắn hoạt động tại dải tần 24 GHz - 24,25 GHz dùng cho các ứng dụng trong thông tin giao thông (đường bộ hoặc đường sắt) như điều khiển hành trình, phát hiện, cảnh báo, tránh va chạm giữa phương tiện giao thông với vật thể xung quanh.
|
|
2.6
|
Thiết bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện
|
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 25 MHz:
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
QCVN 55:2011/BTTTT hoặc QCVN 55:2023/BTTTT
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 25 MHz - 1 GHz:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
|
8517.62.69
|
Thiết bị bao gồm bộ phận cảm biến và hệ thống điều khiển được kết nối với nhau qua giao diện vô tuyến dùng cho mục đích cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện
|
- Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024: được lựa chọn áp dụng theo QCVN 55:2011/BTTTT hoặc theo QCVN 55:2023/BTTTT.
- Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024: áp dụng QCVN 55:2023/BTTTT; Giấy chứng nhận hợp quy theo QCVN 55:2011/BTTTT còn giá trị sử dụng đến hết thời hạn của giấy, bao gồm cả việc hoàn thiện hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước theo QCVN 55:2023/BTTTT.
- Đối với QCVN 55:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 55:2023/BTTTT: chưa bắt buộc áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
2.7
|
Thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện
|
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 25 MHz:
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
QCVN 55:2011/BTTTT hoặc QCVN 55:2023/BTTTT
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 25 MHz - 1 GHz:
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 1 GHz - 40 GHz:
QCVN 74:2020/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
- Cho thiết bị không thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 73:2013/BTTTT, QCVN 74:2020/BTTTT:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
|
8526.92.00
|
Thiết bị dùng sóng vô tuyến để điều khiển các mô hình, điều khiển trong công nghiệp và dân dụng.
|
- Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024: được lựa chọn áp dụng theo QCVN 55:2011/BTTTT hoặc theo QCVN 55:2023/BTTTT.
- Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024: áp dụng QCVN 55:2023/BTTTT; Giấy chứng nhận hợp quy theo QCVN 55:2011/BTTTT còn giá trị sử dụng đến hết thời hạn của giấy, bao gồm cả việc hoàn thiện hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước theo QCVN 55:2023/BTTTT.
- Đối với QCVN 55:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 55:2023/BTTTT: chưa bắt buộc áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
2.8
|
Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID)
|
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 25 MHz:
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
QCVN 55:2011/BTTTT hoặc QCVN 55:2023/BTTTT
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 25 MHz - 1 GHz:
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
Đối với thiết bị hoạt động ở băng tần 918,4 MHz - 923 MHz
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 1 GHz - 40 GHz:
QCVN 74:2020/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
|
|
Thiết bị sử dụng sóng vô tuyến để tự động nhận dạng, theo dõi, quản lý hàng hóa, con người, động vật và các ứng dụng khác. Thiết bị có hai khối riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến:
|
- Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024: được lựa chọn áp dụng theo QCVN 55:2011/BTTTT hoặc theo QCVN 55:2023/BTTTT.
- Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024: áp dụng QCVN 55:2023/BTTTT; Giấy chứng nhận hợp quy theo QCVN 55:2011/BTTTT còn giá trị sử dụng đến hết thời hạn của giấy, bao gồm cả việc hoàn thiện hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước theo QCVN 55:2023/BTTTT.
- Đối với QCVN 55:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 55:2023/BTTTT: chưa bắt buộc áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
8523.52.00
8523.59.10
|
- Thiết bị thu-phát vô tuyến, lưu trữ thông tin dưới dạng thẻ mang chip điện tử (RF tag), được gắn trên đối tượng cần nhận dạng; chỉ áp dụng đối với loại thẻ có nguồn điện.
Không bao gồm thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID) tại mục 4.2 Phụ lục II của Thông tư này.
|
8471.60.90
|
- Thiết bị thu- phát vô tuyến (RF Reader) để kích hoạt thẻ vô tuyến và nhận thông tin của thẻ, chuyển tới hệ thống xử lý số liệu.
Không bao gồm thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID) tại mục 4.2 Phụ lục II của Thông tư này.
|
2.9
|
Thiết bị thu phí giao thông không dừng áp dụng công nghệ nhận dạng vô tuyến điện (RFID)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
|
|
Thiết bị thu phí giao thông không dừng áp dụng công nghệ nhận dạng vô tuyến điện (RFID) băng tần 920 MHz - 923 MHz công suất cao trên 500 mW ERP, có hai khối riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến:
|
|
8523.52.00
8523.59.10
|
- Thiết bị thu-phát vô tuyến, lưu trữ thông tin dưới dạng thẻ mang chip điện tử (RF tag), được gắn trên đối tượng cần nhận dạng, chỉ áp dụng đối với loại thẻ có nguồn điện.
|
8471.60.90
|
- Thiết bị thu- phát vô tuyến (RF Reader) để kích hoạt thẻ vô tuyến và nhận thông tin của thẻ, chuyển tới hệ thống xử lý số liệu.
|
2.10
|
Thiết bị âm thanh không dây
|
QCVN 91:2015/BTTTT
QCVN 130:2022/BTTTT (1)
|
8518.10.11
8518.10.19
8518.10.90
|
Micro không dây có dải tần hoạt động 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025 - 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz và 1795 - 1800 MHz.
|
|
8518.21.10
8518.21.90
8518.22.10
8518.22.90
8518.29.20
8518.29.90
|
Loa không dây có dải tần hoạt động 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025 - 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz và 1795 - 1800 MHz.
|
8518.30.10
8518.30.20
|
Tai nghe không dây có dải tần hoạt động 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025 - 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz và 1795 - 1800 MHz.
|
8518.30.51
8518.30.59
8518.30.90
|
Micro/loa kết hợp không dây có dải tần hoạt động 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025 - 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz và 1795 - 1800 MHz.
|
2.11
|
Thiết bị truyền dữ liệu băng siêu rộng (UWB)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 94:2015/BTTTT (1)
|
8517.62.59
|
Thiết bị sử dụng công nghệ băng thông siêu rộng (UWB) dùng để truyền thông tin cố định trong nhà hoặc di động và xách tay, bao gồm:
- Các thiết bị vô tuyến độc lập có hoặc không có phần điều khiển kèm theo;
- Các thiết bị vô tuyến cắm thêm (plug-in) dạng mô-đun được sử dụng để cắm vào các đối tượng thiết bị chủ khác nhau, như máy tính cá nhân, thiết bị đầu cuối cầm tay…;
- Các thiết bị vô tuyến cắm thêm được dùng trong thiết bị tổ hợp, ví dụ như các modem cáp, Set Top Box, điểm truy nhập;
- Thiết bị tổ hợp hoặc tổ hợp của thiết bị vô tuyến cắm thêm và một thiết bị chủ cụ thể;
- Thiết bị dùng trong các phương tiện đường bộ và đường sắt.
|
|
Ghi chú: Việc thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục I đối với một số trường hợp cụ thể quy định như sau:
(1) Đối với quy chuẩn kỹ thuật này, sản phẩm, hàng hóa không phải thực hiện chứng nhận hợp quy mà chỉ thực hiện công bố hợp quy.
(2) Khi áp dụng QCVN 47:2015/BTTTT, ngoài các yêu cầu tại QCVN 47:2015/BTTTT, sản phẩm, hàng hóa phải tuân thủ các quy hoạch tần số vô tuyến điện của Việt Nam.
(3) Loại sản phẩm, hàng hóa này không áp dụng đối với thiết bị thông tin phòng nổ.
(4) Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn tại mục này không bao gồm thiết bị chỉ thu vô tuyến; thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW; thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW. Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định tại Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thiết bị truyền dữ liệu băng rộng, thiết bị truy nhập vô tuyến độc lập hoạt động trên một hoặc nhiều băng tần có hỗ trợ băng tần 6 GHz (5,925 GHz đến 7,125 GHz) (sau đây gọi là thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7) chỉ được thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy với điều kiện nhà sản xuất thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7 có văn bản cam kết đã tắt băng tần 6 GHz và người sử dụng không thể kích hoạt, sử dụng băng tần này nếu không có sự hỗ trợ của nhà sản xuất.
Thiết bị có tích hợp chức năng của thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7 chỉ được thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy với điều kiện nhà sản xuất thiết bị có tích hợp chức năng của thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7 có văn bản cam kết đã tắt băng tần 6 GHz và người sử dụng không thể kích hoạt, sử dụng băng tần này nếu không có sự hỗ trợ của nhà sản xuất.
(5) Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định tại Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
(6) Các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, phân phối, sử dụng thiết bị trạm gốc, thiết bị lặp thông tin di động cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện.
(7) Đối với QCVN 117:2023/BTTTT: chưa áp dụng các yêu cầu Độ nhạy bức xạ tổng cộng của máy thu (TRS) tại điều 2.2.12 và Công suất bức xạ tổng cộng (TRP) tại điều 2.2.13 của quy chuẩn kỹ thuật.
(8) Đối với QCVN 101:2020/BTTTT: chỉ bắt buộc công bố hợp quy yêu cầu về đặc tính an toàn quy định tại điều 2.6 của quy chuẩn kỹ thuật này.
(9) Đối với QCVN 65:2021/BTTTT: tại điều 2.1.2 của QCVN 65:2021/BTTTT không áp dụng công thức (1) của quy chuẩn kỹ thuật.
(10) Đối với QCVN 128:2021/BTTTT: chưa áp dụng Yêu cầu hiệu năng trạm gốc 5G tại điều 2.4. Khi áp dụng QCVN 128:2021/BTTTT, các thiết bị hỗ trợ băng tần n77, n78 phải áp dụng các yêu cầu tại Phụ lục D của QCVN 128:2021/BTTTT, ngoại trừ yêu cầu giới hạn phát xạ giả tại mục D.4 của QCVN 128:2021/BTTTT.
(11) Đối với QCVN 131:2022/BTTTT: chưa áp dụng các yêu cầu Độ nhạy bức xạ tổng máy thu (TRS) tại điều 2.2.12 và Công suất bức xạ tổng (TRP) tại điều 2.2.13 của quy chuẩn kỹ thuật.
(12) Không được sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm của phòng thử nghiệm trong nước, ngoài nước chưa được chỉ định, thừa nhận, hoặc kết quả đo kiểm/thử nghiệm của nhà sản xuất để đánh giá sự phù hợp đối với quy chuẩn kỹ thuật này.
(13) Đối với QCVN 132:2022/BTTTT: trường hợp sản phẩm, hàng hóa sử dụng bộ chuyển đổi điện áp (adapter), nếu bộ chuyển đổi điện áp đi kèm thì thử nghiệm QCVN 132:2022/BTTT cho sản phẩm, hàng hóa đi kèm bộ chuyển đổi điện áp; nếu bộ chuyển đổi điện áp không đi kèm thì thử nghiệm QCVN 132:2022/BTTTT cho sản phẩm, hàng hóa không kèm bộ chuyển đổi điện áp.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BTTTT ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa
|
Quy chuẩn kỹ thuật
|
Mã số HS theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC
|
Mô tả sản phẩm, hàng hóa
|
Quy định áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
|
1
|
Thiết bị công nghệ thông tin
|
1.1
|
Máy tính cá nhân để bàn (Desktop computer)
|
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8471.41.10
|
Thiết bị được thiết kế chứa trong cùng một vỏ, có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau, có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng:
- Truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;
- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);
- Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
|
|
1.2
|
Máy tính xách tay (Laptop and portable computer)
|
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 101:2020/BTTTT (8)
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8471.30.20
|
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình, có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng:
- Truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;
- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);
- Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
|
|
1.3
|
Máy tính bảng (Tablet)
|
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 101:2020/BTTTT (8)
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8471.30.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình (trừ máy tính xách tay, notebook, subnotebook), có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng:
- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;
- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);
- Truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Thu phát vô tuyến cự ly ngắn.
|
|
2
|
Thiết bị phát thanh, truyền hình
|
2.1
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình vệ tinh (trừ thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2)
|
QCVN 118:2018/BTTTT
|
8528.71.91
8528.71.99
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình vệ tinh ở dạng tương tự (analog), không có chức năng tương tác thông tin.
|
|
2.2
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2
|
QCVN 118:2018/BTTTT
|
8528.71.91
8528.71.99
|
Thiết bị thu dùng để thu, giải mã tín hiệu truyền hình vệ tinh không khoá mã (Free To Air - FTA) công nghệ DVB-S và/hoặc DVB-S2, hỗ trợ SDTV/HDTV, không có chức năng tương tác thông tin.
|
|
2.3
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số
|
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8528.71.11
8528.71.19
8528.71.91
8528.71.99
|
Thiết bị giải mã tín hiệu trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số. Thiết bị có thể có hoặc không có chức năng tương tác thông tin với nhà cung cấp dịch vụ.
|
|
2.4
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình IPTV
|
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8528.71.11
8528.71.19
8528.71.91
8528.71.99
|
Thiết bị giải mã tín hiệu trong mạng truyền hình IPTV (truyền hình qua đường truyền internet). Thiết bị có thể có hoặc không có chức năng tương tác thông tin với nhà cung cấp dịch vụ.
|
|
2.5
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (Set Top Box DVB-T2)
|
QCVN 63:2020/BTTTT
QCVN 118:2018/BTTTT
|
8528.71.91
8528.71.99
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất sử dụng công nghệ DVB-T2, không có chức năng tương tác thông tin.
|
|
2.6
|
Máy thu hình có tích hợp chức năng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV)
|
QCVN 63:2020/BTTTT
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8528.72.92
8528.72.99
|
Thiết bị thu dùng trong truyền hình có chức năng giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất sử dụng công nghệ DVB-T2. Có thiết kế để gắn thiết bị video hoặc màn ảnh, có màu, không hoạt động bằng pin và không sử dụng ống đèn hình tia ca-tốt.
|
Đối với QCVN 63:2020/BTTTT: được sử dụng kết quả đo kiểm của các máy thu hình khác sử dụng cùng sắt xi (chassis/platform) để thực hiện công bố hợp quy.
Sắt xi là tổ hợp của ba thành phần: Bộ thu sóng (Tuner), IC xử lý chính (IC có Bộ giải điều chế (Demodulator) và Bộ giải mã (Decoder) được tích hợp bên trong), Software (hay Firmware); hoặc tổ hợp của hai thành phần: Bo mạch chính (Mainboard) và Software (hay Firmware).
Tài liệu kỹ thuật trong hồ sơ công bố hợp quy, đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu phải thể hiện máy thu hình sử dụng cùng sắt xi, cụ thể:
- Tài liệu kỹ thuật của chủng loại máy thu hình công bố hợp quy/đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu, có thể hiện đủ các thành phần sắt xi, kèm theo mã hiệu của các thành phần sắt xi.
- Tài liệu cam kết của nhà sản xuất về các máy thu hình sử dụng cùng sắt xi, có Danh sách các máy thu hình sử dụng cùng sắt xi, với mã hiệu của các thành phần sắt xi giống nhau.
- Kết quả đo kiểm của một chủng loại máy thu hình trong Danh sách các máy thu hình sử dụng cùng sắt xi, có thể hiện rõ mã hiệu của các thành phần sắt xi.
|
2.7
|
Thiết bị khuếch đại trong hệ thống phân phối truyền hình cáp
|
QCVN 72:2013/BTTTT
|
8543.70.90
|
Thiết bị có chức năng khuếch đại tín hiệu được sử dụng trong mạng truyền hình cáp (hệ thống hữu tuyến sóng mang hoặc hệ thống hữu tuyến kỹ thuật số).
|
|
3
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên
|
3.1
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất
|
3.1.1
|
Thiết bị vi ba số
|
- Cho thiết bị vi ba số điểm - điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz:
QCVN 53:2017/BTTTT (12)(14)
QCVN 18:2022/BTTTT
- Cho thiết bị vi ba số không phải là thiết bị vi ba số điểm - điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu sử dụng công nghệ vi ba số.
|
- Đối với QCVN 53:2017/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.1.2
|
Thiết bị trung kế vô tuyến điện mặt đất (TETRA) (3)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 100:2015/BTTTT
|
|
Thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất TETRA, bao gồm:
|
|
8517.61.00
|
- Thiết bị trạm gốc (BS);
|
8517.14.00
|
- Máy điện thoại di động (MS);
- Máy điện thoại di động - chế độ trực tiếp (DM-MS);
- Máy điện thoại di động - DW (DW-MS);
|
8517.62.59
|
- Thiết bị lặp - chế độ trực tiếp (DM-REP), không phải điện thoại;
- Thiết bị lặp/cổng - chế độ trực tiếp (DM-REP/GATE), không phải điện thoại;
- Thiết bị lặp - chế độ trung kế (TMO-REP), không phải điện thoại;
|
8517.62.59
8517.62.69
|
- Thiết bị cổng - chế độ trực tiếp (DM-GATE), không phải điện thoại;
- Thiết bị cơ động của các hệ thống thông tin vô tuyến TETRA, không phải điện thoại.
|
3.2
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị di động dùng trong hàng hải và hàng không)
|
3.2.1
|
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C
|
QCVN 38:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị VSAT (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần C của dịch vụ thông tin qua vệ tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh.
|
- Đối với QCVN 38:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.2.2
|
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku
|
QCVN 39:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị VSAT (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần Ku của dịch vụ thông tin qua vệ tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh.
|
- Đối với QCVN 39:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.2.3
|
Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 GHz - 3 GHz
|
QCVN 40:2011/BTTTT
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
|
Trạm (thiết bị) đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 GHz - 3 GHz (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).
|
|
3.2.4
|
Thiết bị trạm mặt đất di động hoạt động trong băng tần Ku.
|
QCVN 116:2017/BTTTT (12)
|
8517.62.59
|
Thiết bị trạm mặt đất di động (MES) (ngoại trừ các đài trái đất lưu động hàng không, hoạt động trong băng tần Ku) hoạt động trong các dải tần số của các nghiệp vụ cố định qua vệ tinh (FSS) (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu):
- 10,70 GHz đến 11,70 GHz (chiều từ vũ trụ đến trái đất);
- 12,50 GHz đến 12,75 GHz (chiều từ vũ trụ đến trái đất);
- 14,00 GHz đến 14,25 GHz (chiều từ trái đất đến vũ trụ).
|
|
3.3
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)
|
3.3.1
|
Thiết bị thu phát vô tuyến VHF của trạm ven biển thuộc hệ thống GMDSS
|
QCVN 24:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
|
Máy phát, máy thu-phát có các đầu nối ăng ten ngoài của các trạm ven biển, hoạt động trong băng tần VHF của nghiệp vụ lưu động hàng hải và sử dụng loại phát xạ G3E, và G2B cho báo hiệu DSC:
|
- Đối với QCVN 24:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
8517.62.53
|
- Thiết bị thoại tương tự, gọi chọn số (DSC), hoặc cả hai;
|
8517.62.59
|
- Thiết bị hoạt động trong băng tần từ 156 MHz đến 174 MHz;
- Thiết bị hoạt động bằng điều khiển tại chỗ hoặc điều khiển từ xa;
- Thiết bị hoạt động với khoảng cách kênh 25 kHz;
- Thiết bị hoạt động trong các chế độ đơn công, bán song công và song công;
- Thiết bị có thể gồm nhiều khối;
- Thiết bị có thể là đơn kênh hoặc đa kênh;
- Thiết bị hoạt động trên các khu vực sóng vô tuyến dùng chung;
- Thiết bị hoạt động riêng biệt đối với thiết bị vô tuyến khác.
|
3.3.2
|
Thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn
|
QCVN 26:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Thiết bị điện thoại vô tuyến VHF hai chiều, hoạt động trong băng tần từ 156 MHz đến 174 MHz sử dụng trong nghiệp vụ lưu động hàng hải và thích hợp cho việc lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS).
|
- Đối với QCVN 26:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.3
|
Thiết bị Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển
|
QCVN 28:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS) (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).
|
- Đối với QCVN 28:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.4
|
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên phương tiện cứu sinh
|
QCVN 50:2020/BTTTT (12)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Thiết bị điện thoại vô tuyến VHF loại xách tay hoạt động trong băng tần nghiệp vụ lưu động hàng hải từ 156 MHz đến 174 MHz; phù hợp sử dụng trên các tàu cứu nạn và có thể dùng trong các tàu thuyền trên biển.
|
- Đối với QCVN 50:2020/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.5
|
Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz (5)
|
QCVN 57:2018/BTTTT (12)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8526.91.10
|
Thiết bị Phao vô tuyến (chỉ phát dùng cho điện báo) chỉ vị trí khẩn cấp (EPIRB) qua vệ tinh khai thác trong hệ thống vệ tinh COSPAS-SARSAT để thông tin vô tuyến trong Hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS).
|
- Đối với QCVN 57:2018/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.6
|
Phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz (5)
|
QCVN 108:2016/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
|
Thiết bị Phao (chỉ phát dùng cho điện báo) chỉ báo vị trí cá nhân (sau đây gọi tắt là phao PLB) hoạt động trong hệ thống vệ tinh COSPAS-SARSAT. Các phao PLB này hoạt động trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz và có phạm vi nhiệt độ:
- Từ -40 °C đến +55 °C (phao PLB loại 1), hoặc
- Từ -20 °C đến +55 °C (phao PLB loại 2).
|
- Đối với QCVN 108:2016/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
8526.91.10
|
Loại dùng cho cá nhân trên máy bay dân dụng, hoặc chuyên dụng cho tàu thuyền đi biển.
|
8526.91.90
|
Loại dùng cho cá nhân khác.
|
3.3.7
|
Thiết bị phao vô tuyến định vị khẩn cấp (ELT) (5)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8526.91.10
|
Thiết bị phát tín hiệu vị trí khẩn cấp sử dụng sóng vô tuyến điện chuyên dùng trên tàu bay (thiết bị ELT).
|
|
3.3.8
|
Thiết bị gọi chọn số DSC
|
QCVN 58:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị gọi chọn số (DSC), không phải thiết bị điện thoại hoạt động ở các băng tần MF, MF/HF và/hoặc VHF trong hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS) thường sử dụng trên các tàu, thuyền (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).
|
- Đối với QCVN 58:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.9
|
Bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm và cứu nạn (5)
|
QCVN 60:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.59
|
Bộ phát đáp Ra đa hoạt động trong băng tần 9200 MHz - 9500 MHz với mục đích tìm kiếm và cứu nạn (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).
|
- Đối với QCVN 60:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.10
|
Thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ MF/HF hàng hải
|
QCVN 62:2011/BTTTT (15)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị radiotelex sử dụng trên tàu thuyền trong hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS) (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).
|
- Đối với QCVN 62:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.11
|
Thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động (AIS) sử dụng trên tàu biển (5)
|
QCVN 68:2013/BTTTT (15)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8526.91.10
|
Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến, dùng trong hệ thống nhận dạng tự động sử dụng trên tàu biển (xác định vị trí của tàu mình và các tàu, thuyền xung quanh trong một phạm vi nhất định để điều chỉnh hướng, tốc độ cho phù hợp).
|
- Đối với QCVN 68:2013/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.12
|
Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn (5)
|
QCVN 107:2016/BTTTT (15)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.53
|
Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn (AIS SART) (thiết bị truyền dẫn kết hợp thiết bị thu dùng cho điện báo).
|
- Đối với QCVN 107:2016/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.13
|
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ di động hàng hải
|
QCVN 52:2020/BTTTT (12)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Máy phát VHF dùng cho điện thoại và gọi chọn số (DSC), có đầu nối ăng ten bên ngoài dùng trên tàu thuyền.
|
- Đối với QCVN 52:2020/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.14
|
Thiết bị điện thoại vô tuyến MF và HF
|
QCVN 59:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Máy thu, máy phát vô tuyến, dùng cho điện thoại, được sử dụng trên các tàu thuyền lớn, hoạt động chỉ ở tần số trung bình (MF) hoặc ở các băng tần số trung bình và cao tần (MF/HF), được phân bổ cho nghiệp vụ lưu động hàng hải (MMS), bao gồm:
- Thiết bị điều chế đơn biên (SSB) đối với việc phát và thu thoại (J3F);
- Thiết bị khoá dịch tần (FSK) hoặc điều chế SSB của sóng mang phụ có khoá để phát và thu và phát các tín hiệu gọi chọn số (DSC);
- Thiết bị vô tuyến, không tích hợp với bộ mã hoá hoặc bộ giải mã DSC, nhưng xác định các giao diện với thiết bị như vậy.
|
- Đối với QCVN 59:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.15
|
Thiết bị điện thoại vô tuyến UHF
|
QCVN 61:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Thiết bị vô tuyến dùng cho điện thoại, được lắp đặt ở các tàu thuyền lớn và các hệ thống hoạt động trên các tần số UHF được phân bổ cho các dịch vụ di động hàng hải.
|
- Đối với QCVN 61:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
3.3.16
|
Thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Tất cả các loại thiết bị Ra đa lắp đặt trên tàu thuyền đi biển.
|
Thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển nhập khẩu được miễn kiểm tra chất lượng theo Nghị quyết 99/NQ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ, nhưng vẫn phải thực hiện công bố hợp quy trước khi đưa vào sử dụng.
|
3.4
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng không (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)
|
3.4.1
|
Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975 MHz - 137 MHz dùng trên mặt đất sử dụng điều chế AM
|
QCVN 105:2016/BTTTT
QCVN 106:2016/BTTTT
|
|
Thiết bị phát hoặc phát kết hợp thiết bị thu vô tuyến VHF điều chế biên độ song biên đầy đủ sóng mang (DSB AM), với khoảng cách kênh 8,33 kHz hoặc 25 kHz dùng cho thoại tương tự để truyền thông tin cho ACARS. Các thiết bị bao gồm:
|
|
8517.61.00
|
- Thiết bị trạm gốc mặt đất;
|
8517.14.00
8517.62.59
8517.62.69
|
- Thiết bị di động;
|
8517.14.00
8517.62.59
8517.62.69
|
- Thiết bị xách tay và thiết bị cầm tay sử dụng trên mặt đất.
|
3.4.2
|
Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975 MHz - 137 MHz dùng trên mặt đất
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 106:2016/BTTTT
|
|
Các thiết bị vô tuyến điện trong nghiệp vụ di động hàng không có thể hoạt động ở trong tất cả hoặc một phần của băng tần 117,975 MHz - 137 MHz, bao gồm:
|
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc mặt đất;
|
8517.14.00
8517.62.59
8517.62.69
|
Thiết bị di động, thiết bị xách tay và thiết bị cầm tay sử dụng trên mặt đất.
|
3.4.3
|
Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không
|
QCVN 104:2016/BTTTT
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8526.91.10
|
Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không dân dụng dùng trên mặt đất hoạt động trong băng tần từ 328,6 MHz đến 335,4 MHz.
|
|
3.5
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
8517.62.69
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí) nhưng không dùng cho điện báo/điện thoại.
|
|
3.6
|
Thiết bị vô tuyến dẫn đường
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8526.91.10
8526.91.90
|
Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến dùng cho mục đích dẫn đường, cảnh báo chướng ngại vật thuộc nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh, dẫn đường hàng không, dẫn đường hàng không qua vệ tinh.
|
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8526.91.10
8526.91.90
|
Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến dùng cho mục đích dẫn đường, cảnh báo chướng ngại vật thuộc nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng hải, dẫn đường hàng hải qua vệ tinh.
|
|
3.7
|
Thiết bị vô tuyến nghiệp dư
|
QCVN 56:2011/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện hoạt động trên dải tần số phân bổ cho nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư (phân bổ theo quy định của Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia).
|
|
3.8
|
Thiết bị khác
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.99
8517.69.00
8526.10.10
8526.10.90
8526.91.10
8526.91.90
8526.92.00
|
- Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên chưa được liệt kê tại mục 1 Phụ lục I và mục 3 Phụ lục II của Thông tư này.
- Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên đã được liệt kê tại mục 1 Phụ lục I và mục 3 Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.
|
|
4
|
Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn (4)
|
4.1
|
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung
|
- Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 13,553-13,567 MHz:
QCVN 96:2015/BTTTT
QCVN 55:2011/BTTTT hoặc QCVN 55:2023/BTTTT
- Cho thiết bị hoạt động tại các băng tần 26,957-27,283 MHz; 40,66-40,7 MHz:
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT
- Cho thiết bị hoạt động tại các băng tần 5725-5850 MHz, 24,00-24,25 GHz:
QCVN 74:2020/BTTTT (12)
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8517.62.59
8517.62.69
|
Thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài và/hoặc với ăng ten tích hợp, dùng để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác; kể cả thiết bị sử dụng công nghệ giao tiếp trường gần NFC (Near Field Communication) chủ động hoạt động trong các băng tần 13,553-13,567 MHz, 26,957-27,283 MHz; 40,66-40,7 MHz, 5725-5850 MHz, 24,00-24,25 GHz.
|
- Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024: được lựa chọn áp dụng theo QCVN 55:2011/BTTTT hoặc theo QCVN 55:2023/BTTTT.
- Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024: áp dụng QCVN 55:2023/BTTTT.
- Đối với QCVN 55:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 55:2023/BTTTT: chưa bắt buộc áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
- Cho thiết bị hoạt động tại các băng tần 61,0-61,5 GHz, 122-123 GHz, 244-246 GHz:
QCVN 123:2021/BTTTT (12)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
8526.92.00
|
Thiết bị cảnh báo vô tuyến điện, thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện, thiết bị truyền dữ liệu chung, hoạt động trong các băng tần 61,0-61,5 GHz, 122-123 GHz, 244-246 GHz cho các trường hợp:
- Có kết nối đầu ra vô tuyến với ăng ten riêng hoặc với ăng ten tích hợp;
- Sử dụng mọi loại điều chế;
- Thiết bị cố định, thiết bị di động và thiết bị cầm tay.
|
- Đối với QCVN 123:2021/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng toàn bộ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện (Ra đa đo mức cự ly ngắn).
|
4.2
|
Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID)
|
Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 13,553 MHz - 13,567 MHz:
QCVN 96:2015/BTTTT
QCVN 55:2011/BTTTT hoặc QCVN 55:2023/BTTTT
|
|
Thiết bị sử dụng sóng vô tuyến để tự động nhận dạng, theo dõi, quản lý hàng hóa, con người, động vật và các ứng dụng khác, hoạt động tại băng tần 13,553 MHz - 13,567 MHz. Thiết bị có hai khối riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến:
|
- Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024: được lựa chọn áp dụng theo QCVN 55:2011/BTTTT hoặc theo QCVN 55:2023/BTTTT.
- Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024: áp dụng QCVN 55:2023/BTTTT.
- Đối với QCVN 55:2011/BTTTT: ngưng hiệu lực áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
- Đối với QCVN 55:2023/BTTTT: chưa bắt buộc áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
|
8523.52.00
8523.59.10
|
- Thiết bị thu-phát vô tuyến, lưu trữ thông tin dưới dạng thẻ mang chip điện tử (RF tag), được gắn trên đối tượng cần nhận dạng; chỉ áp dụng đối với loại thẻ có nguồn điện.
|
8471.60.90
|
- Thiết bị thu- phát vô tuyến (RF Reader) để kích hoạt thẻ vô tuyến và nhận thông tin của thẻ, chuyển tới hệ thống xử lý số liệu.
|
4.3
|
Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt
|
Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 76 GHz - 77 GHz:
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Thiết bị Ra đa cự ly ngắn hoạt động tại dải tần 76 GHz - 77 GHz dùng cho các ứng dụng trong thông tin giao thông (đường bộ hoặc đường sắt) như điều khiển hành trình, phát hiện, cảnh báo, tránh va chạm giữa phương tiện giao thông với vật thể xung quanh.
|
|
4.4
|
Thiết bị sạc không dây
|
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8504.40.19
8504.40.90
|
Thiết bị vô tuyến điện thực hiện truyền năng lượng điện và tín hiệu từ nguồn cấp điện sang thiết bị cần sạc theo nguyên lý cảm ứng điện từ trường (thiết bị biến đổi tĩnh điện).
|
|
4.5
|
Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện
|
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8526.92.00
|
Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện tự động hiển thị hoặc ghi lại các thông số đo lường và điều khiển các chức năng của thiết bị khác qua giao diện vô tuyến.
|
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Thiết bị Ra đa cự ly ngắn, hoạt động trong băng tần 24 GHz - 24,25 GHz, dùng cho các ứng dụng định vị, đo khoảng cách (không phải loại thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt).
|
|
4.6
|
Hệ thống liên lạc dành cho thiết bị y tế cấy ghép (MICS) và Hệ thống đo lường dành cho thiết bị y tế cấy ghép (MITS)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8517.62.59
|
Thiết bị thu phát sóng vô tuyến cự ly ngắn, băng tần 401 MHz - 406 MHz, trang bị trong các bộ lập trình hoặc cảm biến, truyền dữ liệu từ xa vô tuyến.
|
|
4.7
|
Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz
|
QCVN 88:2015/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT
|
8517.62.51
|
Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao, lên tới hàng Gigabit, dùng cho ứng dụng trong mạng nội bộ không dây WLAN hoặc mạng cá nhân không dây WPAN cự ly ngắn hoạt động trong băng tần 60 GHz (không áp dụng đối với các loại thiết bị vô tuyến dùng cho ứng dụng mở rộng mạng LAN cố định ngoài trời hay ứng dụng truyền dẫn vô tuyến cố định điểm - điểm hoạt động trong băng tần 60 GHz).
|
|
4.8
|
Thiết bị truyền hình ảnh số không dây
|
QCVN 92:2015/BTTTT
QCVN 93:2015/BTTTT
|
|
Thiết bị truyền hình ảnh số không dây hoạt động trong dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz, có băng thông kênh cho phép tối đa là 5 MHz, 10 MHz, 20 MHz, bao gồm:
|
|
8525.50.00
|
- Thiết bị phát;
|
8525.60.00
|
- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu.
|
4.9
|
Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn khác
|
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 40 GHz:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT
- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần trên 40 GHz:
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
8526.10.10
8526.10.90
8526.92.00
|
- Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn chưa được liệt kê tại mục 2 Phụ lục I của Thông tư này và mục 4 Phụ lục II của Thông tư này;
- Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn đã được liệt kê tại mục 2 Phụ lục I của Thông tư này và mục 4 Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.
|
|
5
|
Pin Lithium cho thiết bị cầm tay
|
5.1
|
Pin Lithium cho máy tính xách tay, điện thoại di động, máy tính bảng
|
QCVN 101:2020/BTTTT (8)
|
8507.60.90
|
Pin Lithium rời dùng cho máy điện thoại di động. Không áp dụng đối với Pin Lithium rời là pin sạc dự phòng dùng để nạp điện cho các thiết bị này.
|
|
8507.60.31
|
Pin Lithium rời dùng cho máy tính xách tay, máy tính bảng. Không áp dụng đối với Pin Lithium rời là pin sạc dự phòng dùng để nạp điện cho các thiết bị này.
|
Ghi chú: Việc thực hiện công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục II đối với một số trường hợp cụ thể quy định như sau:
(2) Khi áp dụng QCVN 47:2015/BTTTT, ngoài các yêu cầu tại QCVN 47:2015/BTTTT, sản phẩm, hàng hóa phải tuân thủ các quy hoạch tần số vô tuyến điện của Việt Nam.
(3) Loại sản phẩm, hàng hóa này không áp dụng đối với thiết bị thông tin phòng nổ.
(4) Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn tại mục này không bao gồm thiết bị chỉ thu vô tuyến; thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW; thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW. Chỉ thực hiện công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định tại Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thiết bị truyền dữ liệu băng rộng, thiết bị truy nhập vô tuyến độc lập hoạt động trên một hoặc nhiều băng tần có hỗ trợ băng tần 6 GHz (5,925 GHz đến 7,125 GHz) (sau đây gọi là thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7) chỉ được thực hiện công bố hợp quy với điều kiện nhà sản xuất thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7 có văn bản cam kết đã tắt băng tần 6 GHz và người sử dụng không thể kích hoạt, sử dụng băng tần này nếu không có sự hỗ trợ của nhà sản xuất.
Thiết bị có tích hợp chức năng của thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7 chỉ được thực hiện công bố hợp quy với điều kiện nhà sản xuất thiết bị có tích hợp chức năng của thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7 có văn bản cam kết đã tắt băng tần 6 GHz và người sử dụng không thể kích hoạt, sử dụng băng tần này nếu không có sự hỗ trợ của nhà sản xuất.
(5) Chỉ thực hiện công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định tại Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
(8) Đối với QCVN 101:2020/BTTTT: chỉ bắt buộc công bố hợp quy yêu cầu về đặc tính an toàn quy định tại điều 2.6 của quy chuẩn kỹ thuật này.
(12) Không được sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm của phòng thử nghiệm trong nước, ngoài nước chưa được chỉ định, thừa nhận, hoặc kết quả đo kiểm/thử nghiệm của nhà sản xuất để đánh giá sự phù hợp đối với quy chuẩn kỹ thuật này.
(13) Đối với QCVN 132:2022/BTTTT: trường hợp sản phẩm, hàng hóa sử dụng bộ chuyển đổi điện áp (adapter), nếu bộ chuyển đổi điện áp đi kèm thì thử nghiệm QCVN 132:2022/BTTT cho sản phẩm, hàng hóa đi kèm bộ chuyển đổi điện áp; nếu bộ chuyển đổi điện áp không đi kèm thì thử nghiệm QCVN 132:2022/BTTTT cho sản phẩm, hàng hóa không kèm bộ chuyển đổi điện áp.
(14) Đối với QCVN 53:2017/BTTTT: chưa áp dụng các yêu cầu đối với ăng ten tại điều 2.3 của quy chuẩn kỹ thuật.
(15) Không áp dụng các yêu cầu về tương thích điện từ quy định tại quy chuẩn kỹ thuật này.
MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS OF VIETNAM -------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom – Happiness ---------------
|
No. 02/2024/TT-BTTTT
|
Hanoi, March 29, 2024
|
CIRCULAR
LIST OF POTENTIALLY UNSAFE COMMODITIES UNDER THE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
Pursuant to the Law on Product and Goods Quality dated November 21, 2007;
Pursuant to the Law on Technical Regulations and Standards dated June 29, 2006;
Pursuant to the Law on Radio Frequencies dated November 23, 2009; the Law on Amendments to the Law on Radio Frequencies dated November 09, 2022;
Pursuant to the Law on Information Technology dated June 29, 2006;
Pursuant to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 elaborating some of articles of the Law on Product and Goods Quality, Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on amendments to Decree No. 132/2008/ND-CP.
Pursuant to the Government's Decree No.154/2018/ND-CP dated November 09, 2018 on amendments to and annulment of some regulations on conditions for investment in state management sector of the Ministry of Science and Technology and some regulations on specialized inspection;
Pursuant to the Government's Decree No. 13/2022/ND-CP dated January 21, 2022 on amendments to Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008, Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 elaborating some of articles of the Law on Product and Goods Quality, and Decree No. 86/2012/ND-CP dated October 19, 2012 elaborating some Articles of the Law on Measurement;
Pursuant to the Government’s Decree No. 48/2022/ND-CP dated July 26, 2022 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;
At the request of the Director of Science and Technology Department,
The Minister of Information And Communications promulgates the List of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications.
Article 1. Scope
1. This Circular provides for the list of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications (hereinafter referred to as “the List of category 2 commodities”); rules for management of category 2 commodities; some cases of suspension and optional application of part/all of certain technical regulations.
2. This Circular only applies to commodities whose HS codes and descriptions are provided in the List of category 2 commodities.
Article 2. Regulated entities
This Circular applies to:
1. Organizations and individuals involved in production and sale of commodities on the List of category 2 commodities in Vietnam.
2. Organizations and individuals whose activities involve management of quality of commodities on the List of category 2 commodities in Vietnam.
Article 3. List of category 2 commodities
List of category 2 commodities and measures for management thereof:
1. The list of information technology and communications commodities subject to certification and declaration of conformity is provided in the Appendix I hereof.
2. The list of information technology and communications commodities subject to declaration of conformity is provided in the Appendix II hereof.
Article 4. Rules for management of category 2 commodities
1. Quality of commodities on the List of category 2 commodities shall be managed in accordance with regulations of the Ministry of Information and Communications on certification and declaration of conformity and inspection of quality of information technology and communications commodities, and respective technical regulations.
2. If an integral part of a commodity on the List of category 2 commodities is another commodity on the same List, it is required to certify and declare its conformity with all technical regulations applicable to both commodities.
3. Commodities on the List of category 2 commodities that are governed by two or more national technical regulations, certification and declaration of their conformity shall be carried out according to such technical regulations.
4. In case of discrepancies between regulations of a technical regulation that is promulgated before the effective date of this Circular and regulations of this Circular, regulations of this Circular shall prevail.
5. From the effective date of this Circular, if a there is a new technical regulation that replaces a technical regulation specified in the List of group 2 commodities, or there is a new technical regulation that additionally applies to the commodities on the List of group 2 commodities, regulations of the Circular promulgating the newest technical regulation shall apply.
Article 5. Some cases of exemption of category 2 commodities from certification and declaration of conformity
1. If a commodity specified in section 1 or section 2 of Appendix II hereof has an integrated short-range radio device in section 2 of Appendix I or section 4 of Appendix II hereof and does not have integrated other radio transceivers, it shall be exempted from certification and declaration of conformity if all of the following requirements are satisfied:
a) It is imported for internal used by the importer;
b) The import quantity does not exceed 03 products per category in the shipment;
c) Its frequency band and specifications meet the technical conditions and operational conditions as set out in Circular No. 08/2021/TT-BTTTT dated October 14, 2021 of the Minister of Information and Communications on the List of radio equipment which is exempt from a radio frequency license, with technical and operational conditions attached.
2. A commodity specified in section 1 or section 2 of Appendix II hereof shall be exempted from certification and declaration of conformity with QCVN 101:2020/BTTTT, QCVN 132:2022/BTTTT, and the part of technical regulations that require destructive testing if all of the following requirements are satisfied:
a) The import quantity does not exceed 03 products per category in the shipment;
b) The importer has a written declaration that the commodities comply with part/all of technical regulations that require destructive testing and to take total responsibility for the safety of the imported commodities.
3. The exemption of the commodities specified in Clause 1 and Clause 2 of this Article from certification and declaration of conformity shall comply with Point c Clause 2 Article 16 of Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011, which is amended by Circular No. 15/2018/TT-BTTTT dated November 15, 2018 and Circular No. 10/2020/TT-BTTTT dated May 07, 2020 of the Minister of Information And Communications.
Article 6. Some cases of suspension, optional application of part/all of certain technical regulations
1. Some cases of suspension, optional application of part/all of certain technical regulations until the end of June 30, 2025 are specified in Appendix I and Appendix II hereof.
2. From the effective date of this Circular until the end of June 30, 2025, it is recommended to carry out certification and declaration of conformity of the commodities of Clause 1 of this Article with all respective technical regulations.
3. From July 01, 2025, if the commodities specified in Clause 1 of this Article continue to be manufactured or imported after having undergone certification and declaration of conformity during the period from July 15, 2023 to the end of June 30, 2025, they must undergo supplementary certification and declaration of conformity with respective technical regulations, or undergo new certification and declaration of conformity with respective technical regulations.
Article 7. Effect
1. This Circular comes into force from May 15, 2024.
2. Circular No. 04/2023/TT-BTTTT dated May 31, 2023 of the Minister of Information And Communications
on the List of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications and Circular No. 10/2023/TT-BTTTT dated September 05, 2023 of the Minister of Information And Communications on suspension of part/all of certain technical regulations in Circular No. 04/2023/TT-BTTTT dated May 31, 2023 of the Minister of Information And Communications cease to have effect from the effective date of this Circular.
Article 8. Transition clauses
1. Unexpired certificates of conformity, notifications of receipt of declaration of conformity that are issued to commodities specified in Clause 1 Article 6 of this Circular during the period from July 15, 2023 to before the effective date of this Circular may to be used until their expiration dates written therein.
2. Importers may choose to complete their declarations of conformity and apply for quality inspection of imported goods during the period from January 01, 2024 to before the effective date of this Circular regarding technical regulations in Circular No. 04/2023/TT-BTTTT dated May 31, 2023 and Circular No. 10/2023/TT-BTTTT, or the technical regulations specified in Clause 1 Article 6 of this Circular.
Article 9. Organization of implementation
1. Chief of Office, Director of Department of Science and Technology, heads of affiliates of the Ministry of Information and Communications and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.
2. During the implementation of this Circular, organizations and individuals have the responsibility to promptly report the issues that occur and follow the guidelines laid down by the Department of Science and Technology (affiliated to the Ministry of Information and Communications).
3. The Ministry of Information and Communications shall cooperate with the General Department of Vietnam Customs (affiliated to the Ministry of Finance) in resolving any issue that arises from assigning HS codes to imports that are potentially unsafe commodities within the scope of this Circular./.
|
THE MINISTER
Nguyen Manh Hung
|
APPENDIX I
LIST OF INFORMATION TECHNOLOGY AND COMMUNICATIONS COMMODITIES SUBJECT TO CERTIFICATION AND DECLARATION OF CONFORMITY
((Enclosed with the Circular No. 02/2024/TT-BTTTT dated March 29, 2024 of the Minister of Information and Communications)
No.
|
Name of commodity
|
Technical regulation
|
HS code under Circular No. 31/2022/TT-BTC
|
Description
|
Provisions on application of technical regulations, certification and declaration of conformity
|
1
|
Radio transmitters and transceivers operating in the 9 kHz to 400 kHz frequency band
|
1.1
|
Radio transmitters and transceivers for use in land mobile or fixed services
|
1.1.1
|
Land mobile user equipment (3)
|
QCVN 86:2019/ BTTTT (1)
QCVN 101:2020/BTTTT (1) (8)
QCVN 117:2020/BTTTT hoặc QCVN 117:2023/BTTTT (7)
|
8517.13.00
8517.14.00
|
A cellular telephone using E-UTRA FDD (4G) technology, whether or not integrated with one or more of the following functions:
- W-CDMA FDD (3G) mobile terminal;
- GSM (2G and 2.5G) mobile terminal;
- Fifth generation (5G) mobile terminal;
- Wideband data transmission in the 2.4 GHz band;
- Radio access in the 5 GHz band;
- Short-range radio transmission and transmission - reception.
|
- From February 15, 2024 to June 30, 2024 inclusive: select to apply QCVN 117:2020/BTTTT or QCVN 117:2023/BTTTT.
- From July 01, 2024: apply QCVN 117:2023/BTTTT; Certificate of conformity issued under QCVN 117:2020/BTTTT remains effective until its expiry, including completion of applications for state inspection under QCVN 117:2023/BTTTT.
- For QCVN 117:2020/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2024.
- For QCVN 117:2023/BTTTT: optionally apply the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2024.
- Land mobile user equipment other than mobile phones must use E-UTRA (4G) technology. Certificate of conformity issued to land mobile user equipment other than mobile phones only integrated with or using W-CDMA FDD (3G) or GSM (2G and 2,5G) technology under 117:2020/BTTTT remains effective until its expiry but no later than June 30, 2024.
- For QCVN 101:2020/BTTTT: only applicable to mobile phones using stand-alone lithium batteries or lithium batteries included/installed in the equipment (an integral part of the equipment).
|
8517.62.59
|
Land mobile user equipment (transmission apparatus incorporating reception apparatus) other than mobile phones integrated with or using one or more of the following technologies: E-UTRA FDD (4G); W-CDMA FDD (30); GSM (2G and 2,5G);
and possibly integrated one or more of the following functions:
- Fifth generation (5G) mobile terminal;
- Wideband data transmission in the 2.4 GHz band;
- Radio access in the 5 GHz band;
- Short-range radio transmission and transmission - reception.
|
1.1.2
|
Fifth generation mobile user equipment (5G) (3)
|
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
QCVN 101:2020/BTTTT (1) (8)
QCVN 127:2021/BTTTT and QCVN 129:2021/BTTTT
|
8517.13.00
8517.14.00
|
Land mobile user equipment other than mobile phones (transmission apparatus incorporating reception apparatus), using fifth generation (5G) mobile technology, whether or not integrated with one or more of the following functions:
- Land mobile terminal;
- Wideband data transmission in the 2.4 GHz band;
- Radio access in the 5 GHz band;
- Short-range radio transmission and transmission - reception.
|
- Apply both QCVN 127:2021/BTTTT and QCVN 129:2021/BTTTT; Certificate of conformity issued to fifth generation under QCVN 127:2021/BTTTT or QCVN 129:2021/BTTTT remains effective until its expiry but no later than June 30, 2024.
- For QCVN 117:2020/BTTTT and QCVN 129:2021/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2024.
- For QCVN 101:2020/BTTTT: only applicable to mobile phones using stand-alone lithium batteries or lithium batteries included/installed in the equipment (an integral part of the equipment).
|
8517.62.59
|
Land mobile user equipment other than mobile phones (transmission apparatus incorporating reception apparatus), using fifth generation (5G) mobile technology, whether or not integrated with one or more of the following functions:
- Land mobile terminal;
- Wideband data transmission in the 2.4 GHz band;
- Radio access in the 5 GHz band;
- Short-range radio transmission and transmission - reception.
|
1.1.3
|
GSM base station (6)
|
QCVN 41:2016/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (1)
|
8517.61.00
|
A base transceiver station in a GSM (2G and 2.5G) cellular network, whether or not integrated with one or more of the following functions:
- W-CDMA FDD (3G) base station;
- E-UTRA FDD (4G) base station;
- Fifth generation (5G) base station.
|
- For QCVN 41:2016/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
1.1.4
|
W-CDMA FDD base station (6)
|
QCVN 16:2018/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (1)
|
8517.61.00
|
A base transceiver station in a W-CDMA FDD (3G) cellular network, whether or not integrated with one or more of the following functions:
- GSM (2G and 2.5G) base station;
- E-UTRA FDD (4G) base station;
- Fifth generation (5G) base station.
|
- For QCVN 16:2018/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
1.1.5
|
E-UTRA base station (6)
|
QCVN 103:2016/BTTTT (1)
QCVN 110:2017/BTTTT or QCVN 110:2023/BTTTT
|
8517.61.00
|
A base transceiver station in an E-UTRA (4G) cellular network, whether or not integrated with one or more of the following functions:
- GSM (2G and 2.5G) base station;
- W-CDMA FDD (3G) base station;
- Fifth generation (5G) base station.
|
- From the effective date of this Circular to June 30, 2024 inclusive: select to apply QCVN 110:2017/BTTTT or QCVN 110:2023/BTTTT.
- From July 01, 2024: apply QCVN 110:2023/BTTTT; Certificate of conformity issued under 110:2017/BTTTT remains effective until its expiry, including completion of applications for state inspection under QCVN 110:2023/BTTTT.
- For QCVN 110:2017/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2024.
- For QCVN 110:2023/BTTTT: optionally apply the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
1.1.6
|
Fifth generation (5G) base station (6)
|
- For single-mode base station type 1-C or 1-H:
QCVN 128:2021/BTTTT (10)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
- For single-mode base station type 1-O or 2-O:
QCVN 128:2021/BTTTT (10)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
- For mixed-mode base station:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.61.00
|
A base transceiver station in a fifth generation (5G) cellular network, whether or not integrated with one or more of the following functions:
- GSM (2G and 2.5G) base station;
- W-CDMA FDD (3G) base station;
- E-UTRA (4G) base station.
|
- For single-mode base station type 1-C or 1-H: suspend the technical requirements under severe/critical conditions in QCVN 128:2021/BTTTT until June 30, 2025.
- For single-mode base station type 1-O or 2-O: totally suspend QCVN 128:2021/BTTTT until June 30, 2025.
- The importer must declare and include a statement of the type of the fifth generation base station (single-mode base station type 1-C, 1-H, 1-O, or 2-O; mixed-mode base station) in their application for quality inspection.
|
1.1.7
|
GSM repeater (6)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 103:2016/BTTTT (1)
|
8517.62.59
|
Radio equipment capable of receiving and transmitting GSM (2G and 2.5G) cellular network signals, whether or not integrated with one or more of the following functions:
- W-CDMA FDD (3G) repeater;
- E-UTRA FDD (4G) repeater;
- Fifth generation (5G) mobile terminal.
|
|
1.1.8
|
W-CDMA FDD repeater (6)
|
QCVN 66:2018/BTTTT
QCVN 103:2016/BTTTT (1)
|
8517.62.59
|
Radio equipment capable of receiving and transmitting W-CDMA FDD (3G) cellular network signals, whether or not integrated with one or more of the following functions:
- GSM (2G and 2.5G) repeater;
- E-UTRA FDD (4G) repeater;
- Fifth generation (5G) mobile terminal.
|
- For QCVN 66:2018/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
1.1.9
|
E-UTRA FDD repeater (6)
|
QCVN 103:2016/BTTTT (1)
QCVN 111:2017/BTTTT or QCVN 111:2023/BTTTT
|
8517.62.59
|
Radio equipment capable of receiving and transmitting E-UTRA FDD (4G) cellular network signals, whether or not integrated with one or more of the following functions:
- GSM (2G and 2.5G) repeater;
- W-CDMA FDD (3G) repeater;
- Fifth generation (5G) mobile terminal.
|
- From the effective date of this Circular to June 30, 2024 inclusive: select to apply QCVN 111:2017/BTTTT or QCVN 111:2023/BTTTT.
- From July 01, 2024: apply QCVN 110:2023/BTTTT; Certificate of conformity issued under QCVN 111:2017/BTTTT remains effective until its expiry, including completion of applications for state inspection under QCVN 111:2023/BTTTT.
- For QCVN 111:2017/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2024.
- For QCVN 110:2023/BTTTT: optionally apply the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
1.1.10
|
Fifth generation (5G) repeater (6)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.62.59
|
Radio equipment capable of receiving and transmitting fifth generation (5G) cellular network signals, whether or not integrated with one or more of the following functions:
- GSM (2G and 2.5G) repeater;
- W-CDMA FDD (3G) repeater;
- E-UTRA FDD (4G) repeater.
|
|
1.1.11
|
Radio equipment in the Low Power Wide Area Networks (LPWAN) (5)
|
- For equipment operating in the 920 MHz to 923 MHz frequency band:
+ For equipment having an effective radiated power of up to 25 mW ERP
QCVN 122:2020/BTTTT (12)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
+ For equipment having a maximum effective radiated power of more than 25 mW ERP to 306 mW ERP
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
- For equipment operating in the 433,05 MHz to 434,79 MHz frequency band and having a maximum effective radiated power of up to 100 mW ERP:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.61.00
8517.62.43
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.99
8517.69.00
|
Base stations, radio access equipment or terminal equipment having the functions of sensing, measuring, recording and transmitting parameters to be measured via a radio interface.
|
- For QCVN 122:2020/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
9015.10.90
|
Water level sensors transmitting measured parameters via an LPWAN radio interface.
|
9025.19.19
|
Air temperature sensors transmitting measured parameters via an LPWAN radio interface.
|
9025.80.00
|
Air humidity sensors transmitting measured parameters via an LPWAN radio interface.
|
9027.89.90
|
Air dust sensors transmitting measured parameters via an LPWAN radio interface.
|
8531.10.30
8531.90.90
|
Smoke detectors in the smoke detection system having the functions of analyzing smoke in the air and transmitting signals to the control center or smoke detection device via an LPWAN radio interface.
|
- For E-UTRA NB IoT user equipment:
QCVN 131:2022/BTTTT (11)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.14.00
|
NB IoT land mobile user equipment using designed for operation in E-UTRA frequency bands.
|
|
1.1.12
|
Land mobile radio equipment using an integral antenna intended primarily for analogue speech(3)
|
QCVN 37:2018/BTTTT (12)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.14.00
|
Land mobile hand-held radio angle-modulated equipment with an integral antenna in the 30 MHz to 1000 MHz frequency band with channel separations of 12,5 kHz and 25 kHz, intended primarily for analogue speech (telephones for wireless networks, other than smartphones, other than line telephone sets with cordless handsets).
|
- For QCVN 37:2018/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
1.1.13
|
Land mobile radio equipment having an antenna connector intended primarily for analogue speech (3)
|
QCVN 43:2011/BTTTT
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
|
Stations in the angle modulation systems for use in the land mobile service, operating in the frequency range between 30 MHz and 1000 MHz with channel separations of 12,5 kHz and 25 kHz and intended for analogue speech (telephones for wireless networks, other than smartphones, other than line telephone sets with cordless handsets), including:
|
- For QCVN 43:2011/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
8517.61.00
|
- Base station (fitted with an antenna socket);
|
8517.14.00
|
- Mobile station (fitted with an antenna socket);
- Handportable stations fitted with an antenna socket; or without an external antenna socket (integral antenna equipment) but fitted with a permanent internal or a temporary internal 50 Ω RF connector which allows access to the transmitter output and the receiver input.
|
1.1.14
|
Land mobile radio equipment using an integral antenna intended for the transmission of data (and speech)(3)
|
QCVN 44:2018/BTTTT (12)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.62.59
|
Land mobile radio equipment using constant envelope angle modulation, operating in the frequency range between 30 MHz and 1 GHz with channel separations of 12,5 kHz and 25 kHz, and including digital hand-held radio equipment or combined analogue and digital hand-held radio equipment using an integral antenna and intended for the transmission of data and/or speech.
|
- For QCVN 44:2018/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
1.1.15
|
Land mobile radio equipment having an antenna connector intended for the transmission of data (and speech) (3)
|
QCVN 42:2011/BTTTT
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
|
Digital radio equipment and combined analogue/digital radio having an antenna connector and intended for the transmission of data and/or speech, including:
|
- For QCVN 42:2011/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
8517.61.00
|
- Base station (fitted with an antenna socket and intended for use in a fixed location);
|
8517.62.59
|
- Mobile station (fitted with an antenna socket, normally used in a vehicle or as a transportable station) or handportable station intended for the transmission of data and/or speech.
|
1.2
|
Radio transmitters and transceivers used in television broadcasting and sound broadcasting
|
1.2.1
|
Second generation terrestrial digital television (DVB-T2) transmitter
|
QCVN 77:2013/BTTTT
|
8525.50.00
|
Transmitting equipment for the terrestrial digital television broadcasting service DVB-T2, with 8 MHz RF channel.
|
|
1.2.2
|
Transmitting equipment for the amplitude modulated (AM) sound broadcasting service
|
QCVN 29:2011/BTTTT
|
8525.50.00
|
Transmitting equipment for the amplitude modulated (AM) sound broadcasting service operating in the medium wave band (from 526,5 kHz to 1606,5 kHz) and short wave band (from 3,2 MHz to 26,1 MHz).
|
|
1.2.3
|
Transmitting equipment for the frequency modulated (FM) sound broadcasting service
|
QCVN 30:2011/BTTTT
|
8525.50.00
|
Transmitting equipment for frequency modulated (FM) sound broadcasting service operating in both Monophonic and Stereophonic operating in the 87 MHz to 108 MHz frequency band.
|
|
1.2.4
|
Frequency modulated (FM) radio sound transmitting equipment operating in the 54 MHz to 68 MHz frequency band
|
QCVN 70:2013/BTTTT
|
8525.50.00
|
Frequency modulated (FM) radio sound transmitting equipment operating in monophonic operating in the 54 MHz to 68 MHz frequency band.
|
|
1.3
|
Radar equipment
|
1.3.1
|
Radar equipment (except that used on seagoing vessels and that of a short-range radio transmitter and transceiver)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT(1)
|
8526.10.10
8526.10.90
|
All kinds of radar equipment, ground based, or installed in civil aircraft, except that used on sea-going vessels and that of a short-range radio transmitter and transceiver.
|
|
2
|
Short-range radio transmitters and transceivers (4)
|
2.1
|
DECT cordless telephone equipment, subscriber extension type (3)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 113:2017/BTTTT (1)
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8517.11.00
|
A line telephone set consisting of a base (base station) attaching one or more cordless mobile phones (handsets) using DECT technology. The handset connected to a Public Switched Telephone Network (PSTN) via a base station is a telephone landline that routes telephone calls to the PSTN.
|
|
2.2
|
Non-specific short-range radio transmitters and transceivers
|
- For equipment operating in the 9 kHz to 25 MHz frequency band:
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
QCVN 55:2011/BTTTT or QCVN 55:2023/BTTTT
- For equipment operating in the 25 MHz to 1 GHz frequency band:
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
- For equipment operating in the 1 GHz to 40 GHz frequency band:
QCVN 74:2020/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
|
8517.62.59
8517.62.69
|
Equipment fitted with an external antenna connector and/or integral antenna, and intended for transmission or reception of audio, images or other data; including equipment using active NFC (Near Field Communication) technology. Not applicable to the equipment mentioned in 4.1 in the Appendix II.
|
- From the effective date of this Circular to June 30, 2024 inclusive: select to apply QCVN 55:2011/BTTTT or QCVN 55:2023/BTTTT.
- From July 01, 2024: apply QCVN 55:2023/BTTTT; Certificate of conformity issued under QCVN 55:2011/BTTTT remains effective until its expiry, including completion of applications for state inspection under QCVN 55:2023/BTTTT.
- For QCVN 55:2011/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2024.
- For QCVN 55:2023/BTTTT: optionally apply the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
- For equipment operating in the 40 GHz to 246 GHz frequency band:
QCVN 123:2021/BTTTT (12)
QCVN 18:2022/BTTTT (1)
|
8517.62.59
8526.92.00
|
Radio alarm devices, remote control devices, general data communication devices, operating in the 40 GHz to 246 GHz frequency band in the following cases:
- Either with a Radio Frequency output connection and dedicated antenna or with an integral antenna;
- With all types of modulation;
- Intended for fixed, mobile or nomadic use.
Not applicable to the equipment mentioned in 4.1 in the Appendix II.
|
- For QCVN 123:2021/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Telemetry device (short-distance measuring radar).
Not applicable to the equipment mentioned in 4.1 in the Appendix II.
|
2.3
|
Wideband data transmission equipment operating in the 2,4 GHz band having an Equivalent Isotropically Radiated Power (EIRP) from 60 mW to 200 mW (3)
|
QCVN 54:2020/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (1)
|
8517.62.51
|
A WiFi transceiver (WiFi modem, WiFi transmitter) in the 2.4 GHz wireless local area network (in the 5150 MHz to 5350 MHz, 5470 MHz to 5725 MHz and 5725 MHz to 5850 MHz frequency bands) having an EIRP of 60 mW to 200 mW, whether or not integrated with one or more of the following functions:
- Radio access in the 5 GHz band;
- Land mobile terminal;
- Fifth generation (5G) mobile terminal;
- Other short-range radio equipment.
|
- For QCVN 55:2011/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025 for products and goods other than WiFi transceiver (WiFi modem, WiFi transmitter), HS code: 8517.62.51, integrated with the function of receiving and transmitting Wi-Fi signal.
|
8806.21.00
8806.22.00
8806.23.00
8806.24.00
8806.29.00
|
Flycam (television cameras, digital cameras and video camera recorders mounted on flying devices) using remote control technology, transmitting images in the 2,4 GHz frequency band (in the 2400 MHz to 2483,5 MHz frequency band) using spread spectrum modulation techniques and having an EIRP of 60 mW to 200 mW.
|
8806.21.00
8806.22.00
8806.23.00
8806.24.00
8806.29.00
|
Flycam (television cameras, digital cameras and video camera recorders mounted on flying devices) using remote control technology, transmitting images in the 2,4 GHz frequency band (in the 2400 MHz to 2483,5 MHz frequency band) using spread spectrum modulation techniques and having an EIRP of 60 mW to 200 mW.
|
2.4
|
Radio access equipment operating in the 5 GHz band and having an EIRP of at least 60 mW (3)
|
QCVN 65:2021/BTTTT (9)
QCVN 112:2017/BTTTT (1)
|
8517.62.51
|
A WiFi transceiver (WiFi modem, WiFi transmitter) in the 5 GHz wireless local area network (in the 5150 MHz to 5350 MHz, 5470 MHz to 5725 MHz and 5725 MHz to 5850 MHz frequency bands) having an EIRP of at least 60 mW, whether or not integrated with one or more of the following functions:
- Wideband data transmission in the 2.4 GHz band;
- Land mobile terminal;
- Fifth generation (5G) mobile terminal;
- Other short-range radio equipment.
|
- For QCVN 65:2021/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025 for products and goods other than WiFi transceiver (WiFi modem, WiFi transmitter), HS code: 8517.62.51, integrated with the function of receiving and transmitting Wi-Fi signal.
|
8806.21.00
8806.22.00
8806.23.00
8806.24.00
8806.29.00
|
Flycam (television cameras, digital cameras and video camera recorders mounted on flying devices) using remote control technology, transmitting images in the 5 GHz frequency band (in the 5150 MHz to 5350 MHz, 5470 MHz to 5725 MHz and 5725 MHz to 5850 MHz frequency bands) using spread spectrum modulation techniques and having an EIRP of 60 mW to 200 mW.
|
8806.21.00
8806.22.00
8806.23.00
8806.24.00
8806.29.00
|
UAV/Drone (a remote-controlled flying device equipped with television camera, digital camera and video camera recorder) using remote control technology, transmitting images in the 5 GHz frequency band (in the 5150 MHz to 5350 MHz, 5470 MHz to 5725 MHz and 5725 MHz to 5850 MHz frequency bands) using spread spectrum modulation techniques and having an EIRP of 60 mW to 200 mW.
|
2.5
|
Radar equipment used in road or railway transport and traffic
|
- For equipment operating in the 24 GHz to 24,25 GHz frequency band:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Short-range radar equipment operating in the 24 GHz to 24,25 GHz frequency band and intended for transport and traffic telematics applications (road or rail traffic) such as cruise control, protection, warning, and avoiding collisions between vehicles and other surrounding objects.
|
|
2.6
|
Equipment intended for radio alarm and detection
|
- For equipment operating in the 9 kHz to 25 MHz frequency band:
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
QCVN 55:2011/BTTTT hoặc QCVN 55:2023/BTTTT
- For equipment operating in the 25 MHz to 1 GHz frequency band:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
|
8517.62.69
|
Equipment including sensors and control systems which are connected to each other via a radio interface for radio alarm and detection purposes
|
- From the effective date of this Circular to June 30, 2024 inclusive: select to apply QCVN 55:2011/BTTTT or QCVN 55:2023/BTTTT.
- From July 01, 2024: apply QCVN 55:2023/BTTTT; Certificate of conformity issued under QCVN 55:2011/BTTTT remains effective until its expiry, including completion of applications for state inspection under QCVN 55:2023/BTTTT.
- For QCVN 55:2011/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2024.
- For QCVN 55:2023/BTTTT: optionally apply the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
2.7
|
Remote control device
|
- For equipment operating in the 9 kHz to 25 MHz frequency band:
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
QCVN 55:2011/BTTTT or QCVN 55:2023/BTTTT
- For equipment operating in the 25 MHz to 1 GHz frequency band:
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
- For equipment operating in the 1 GHz to 40 GHz frequency band:
QCVN 74:2020/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
- For equipment not covered by QCVN 73:2013/BTTTT, QCVN 74:2020/BTTTT:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
|
8526.92.00
|
A device using radio waves to control models, and for control in the industrial and civil sectors.
|
- From the effective date of this Circular to June 30, 2024 inclusive: select to apply QCVN 55:2011/BTTTT or QCVN 55:2023/BTTTT.
- From July 01, 2024: apply QCVN 55:2023/BTTTT; Certificate of conformity issued under QCVN 55:2011/BTTTT remains effective until its expiry, including completion of applications for state inspection under QCVN 55:2023/BTTTT.
- For QCVN 55:2011/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2024.
- For QCVN 55:2023/BTTTT: optionally apply the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
2.8
|
Radio Frequency Identification (RFID) equipment
|
- For equipment operating in the 9 kHz to 25 MHz frequency band:
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
QCVN 55:2011/BTTTT or QCVN 55:2023/BTTTT
- For equipment operating in the 25 MHz to 1 GHz frequency band:
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
For equipment operating in the 918,4 MHz to 923 MHz frequency band
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
- For equipment operating in the 1 GHz to 40 GHz frequency band:
QCVN 74:2020/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
|
|
Equipment using radio waves to automatically identify, track and manage goods, people, animals and other applications and including two separate units which are connected to each other via a radio interface:
|
- From the effective date of this Circular to June 30, 2024 inclusive: select to apply QCVN 55:2011/BTTTT or QCVN 55:2023/BTTTT.
- From July 01, 2024: apply QCVN 55:2023/BTTTT; Certificate of conformity issued under QCVN 55:2011/BTTTT remains effective until its expiry, including completion of applications for state inspection under QCVN 55:2023/BTTTT.
- For QCVN 55:2011/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2024.
- For QCVN 55:2023/BTTTT: optionally apply the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
8523.52.00
8523.59.10
|
- Radio Frequency (RF) Tag attached to the object to be identified; only applicable to the types of tag with a power source.
Not including RFID equipment mentioned in 4.2 in the Appendix II to this Circular.
|
8471.60.90
|
- Radio Frequency Reader (RF reader) intended for activating the RF tag and transmitting the information received from the RF tag to the data processing system.
Not including RFID equipment mentioned in 4.2 in the Appendix II to this Circular.
|
2.9
|
Non-stop electronic toll collection system applying RFID
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT (1)
|
|
The non-stop electronic toll collection system applying RFID operating in the 920 MHz to 923 MHz frequency band with a radiated power of more than 500 mW ERP and including two separate units which are connected to each other via a radio interface:
|
|
8523.52.00
8523.59.10
|
- Radio Frequency Tag attached to the object to be identified; only applicable to the types of tag with a power source.
|
8471.60.90
|
- Radio Frequency Reader (RF reader) intended for activating the RF tag and transmitting the information received from the RF tag to the data processing system.
|
2.10
|
Cordless audio devices
|
QCVN 91:2015/BTTTT
QCVN 130:2022/BTTTT (1)
|
8518.10.11
8518.10.19
8518.10.90
|
Cordless headphones in the range 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025 - 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz and 1795 - 1800 MHz.
|
|
8518.21.10
8518.21.90
8518.22.10
8518.22.90
8518.29.20
8518.29.90
|
Cordless loudspeakers in the range 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025 - 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz and 1795 - 1800 MHz.
|
8518.30.10
8518.30.20
|
Cordless headphones in the range 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025 - 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz and 1795 - 1800 MHz.
|
8518.30.51
8518.30.59
8518.30.90
|
Cordless loudspeakers in the range 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025 - 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz and 1795 - 1800 MHz.
|
2.11
|
Ultra Wide Band (UWB) communications device
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 94:2015/BTTTT (1)
|
8517.62.59
|
Devices utilizing Ultra Wide Band (UWB) technologies, intended for fixed (indoor only), mobile or portable applications and including:
- Stand-alone radio equipment with or without its own control provisions;
- Plug-in radio devices intended for use with, or within, a variety of host systems, e.g. personal computers, hand-held terminals, etc.;
- Plug-in radio devices intended for use within combined equipment, e.g. cable modems, set-top boxes, access points, etc.;
- Combined equipment or a combination of a plug-in radio device and a specific type of host equipment;
- Equipment for use in road and rail vehicles.
|
|
Note: Certification and declaration of conformity of the commodities provided in the Appendix I in some cases:
(1) Regarding these technical regulations, the certification of conformity of the commodities herein is optional but the declaration of conformity thereof is compulsory.
(2) Upon application of QCVN 47:2015/BTTTT, in addition to the requirements enshrined in QCVN 47:2015/BTTTT, the commodities shall comply with Vietnam’s radio frequency planning.
(3) These types of commodities are not applicable to explosion-proof communication equipment.
(4) Short-range radio equipment in this section excludes receive-only radio equipment; wideband data transmission equipment operating in the 2,4 GHz band and having an equivalent isotropically radiated power of less than 60 mW; radio access equipment operating in the 5 GHz band and having an equivalent isotropically radiated power of less than 60 mW. It is only necessary to certify and declare conformity if the equipment meets the prescribed frequency band, technical conditions and operational conditions as set out in the Circular No. 08/2021/TT-BTTTT dated October 14, 2021 of the Minister of Information and Communications.
Conformity of wideband data transmission equipment and stand-alone radio access equipment operating in one or more bands that support the 6 GHz band (5,925 GHz to 7,125 GHz) (hereinafter referred to as “Wi-Fi 6E and Wi-Fi 7 equipment”) shall only be certified and declared provided that the manufacturer of Wi-Fi 6E and Wi-Fi 7 equipment has a written commitment confirming that the 6 GHz band has been disabled and the user cannot activate or use this band without the manufacturer's support.
Conformity of equipment integrated with functions of Wi-Fi 6E and Wi-Fi 7 equipment shall only be certified and declared provided that the manufacturer of Wi-Fi 6E and Wi-Fi 7 equipment has a written commitment confirming that the 6 GHz band has been disabled and the user cannot activate or use this band without the manufacturer's support.
(5) It is only necessary to certify and declare conformity if the equipment meets the prescribed frequency band, technical conditions and operational conditions as set out in the Circular No. 08/2021/TT-BTTTT dated October 14, 2021 of the Minister of Information and Communications on List of radio equipment which is exempt from a radio frequency license, with technical and operational conditions attached.
(6) Organizations and enterprises that produce, import, distribute and use base stations and repeaters shall undertake to strictly comply with the provisions of law on management and use of radio frequencies.
(7) For QCVN 117:2023/BTTTT, the requirements for Total Radiated Sensitivity (TRS) of the receiver in Article 2.2.12 and Total Radiated Power (TRP) in Article 2.2.13 of this technical regulation are yet to be applied.
(8) For QCVN 101:2020/BTTTT, it is only compulsory to declare conformity of the commodities herein with special safety requirements specified in Article 2.6 of this technical regulation.
(9) For QCVN 65:2021/BTTTT, in Article 2.1.2 of QCVN 65:2021/BTTTT, the formula (1) shall not be applied.
(10) For QCVN 128:2021/BTTTT, the requirement for 5G base station performance in Article 2.4 is yet to be applied. Upon application of QCVN 128:2021/BTTTT, the requirements in Appendix D to QCVN 128:2021/BTTTT shall apply to the equipment supporting bands n77 and n78, except for the requirement for spurious emission limits in section D.4 of QCVN 128:2021/BTTTT.
(11) For QCVN 131:2022/BTTTT: the requirements for Total Radiated Sensitivity (TRS) of the receiver in Article 2.2.12 and Total Radiated Power (TRP) in Article 2.2.13 of this technical regulation are yet to be applied.
(12) It is not permitted to use measurement/testing results given by any domestic or foreign testing laboratory that has not been designated or recognized or given by the manufacturer to assess the conformity with this technical regulation.
(13) For QCVN 132:2022/BTTTT, where commodities use adapters, if the adapters are attached, QCVN 132:2022/BTTTT shall be applied to test the commodities attached with adapters; if the adapters are not attached, QCVN 132:2022/BTTTT shall be applied to test the commodities not attached with adapters.
APPENDIX II
LIST OF INFORMATION TECHNOLOGY AND COMMUNICATIONS COMMODITIES SUBJECT TO DECLARATION OF CONFORMITY
((Enclosed with the Circular No. 02/2024/TT-BTTTT dated March 29, 2024 of the Minister of Information and Communications)
No.
|
Name of commodity
|
Technical regulation
|
HS code under Circular No. 31/2022/TT-BTC
|
Description
|
Provisions on application of technical regulations, certification and declaration of conformity
|
1
|
Information technology equipment
|
1.1
|
Desktop computer
|
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8471.41.10
|
Comprising in the same housing at least a central processing unit and an input and output unit, whether or not combined, whether or not integrated with one or more functions:
- Wideband data transmission in the 2.4 GHz band;
- Radio access in the 5 GHz band;
- Land mobile terminal;
- Fifth generation (5G) mobile terminal;
- Short-range radio transmission and transmission - reception.
|
|
1.2
|
Laptop and portable computer
|
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 101:2020/BTTTT (8)
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8471.30.20
|
Portable automatic data processing machines, weighing not more than 10 kg, consisting of at least a central processing unit, a keyboard and a display, whether or not integrated with one or more functions:
- Wideband data transmission in the 2.4 GHz band;
- Radio access in the 5 GHz band;
- Land mobile terminal;
- Fifth generation (5G) mobile terminal;
- Short-range radio transmission and transmission - reception.
|
|
1.3
|
Tablet
|
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 101:2020/BTTTT (8)
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8471.30.90
|
Portable automatic data processing machines, weighing not more than 10 kg, consisting of at least a central processing unit, a keyboard and a display (other than laptops, notebooks and subnotebooks), whether or not integrated with one or more functions:
- Land mobile terminal;
- Fifth generation (5G) mobile terminal;
- Wideband data transmission in the 2.4 GHz band;
- Radio access in the 5 GHz band;
- Short-range radio transmission and reception.
|
|
2
|
Radio and television equipment
|
2.1
|
Set Top Box for use in satellite television (except for DVB-S/S2 Set Top Box for use in satellite television)
|
QCVN 118:2018/BTTTT
|
8528.71.91
8528.71.99
|
A Set Top Box in analogue form, not having a function of interactive information exchange.
|
|
2.2
|
DVB- S/S2 Set Top Box
|
QCVN 118:2018/BTTTT
|
8528.71.91
8528.71.99
|
Intended for receiving and decoding Free To Air (FTA) satellite television signals using DVB-S and/or DVB-S2 technology, supporting SDTV/HDTV, not having a communications function.
|
|
2.3
|
Set Top Box for use in digital cable television networks
|
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8528.71.11
8528.71.19
8528.71.91
8528.71.99
|
Set Top Box for use in digital cable television networks, whether or not having a function of communications with the service provider.
|
|
2.4
|
Set Top Box for use in digital IPTV television networks
|
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8528.71.11
8528.71.19
8528.71.91
8528.71.99
|
Set Top Box for use in digital IPTV television networks, whether or not having a function of communications with the service provider.
|
|
2.5
|
Digital terrestrial television DVB-T2 Set Top Box
|
QCVN 63:2020/BTTTT
QCVN 118:2018/BTTTT
|
8528.71.91
8528.71.99
|
Set Top Box using DVB-T2 technology for use in digital terrestrial television, not having a communications function.
|
|
2.6
|
Digital receiver used in DVB-T2 digital terrestrial television broadcasting (iDTV)
|
QCVN 63:2020/BTTTT
QCVN 118:2018/BTTTT
QCVN 132:2022/BTTTT (12)(13)
|
8528.72.92
8528.72.99
|
Digital receiver used in DVB-T2 digital terrestrial television broadcasting, designed to incorporate a video display or screen, having color, not battery operated and not using cathode-ray tubes.
|
For QCVN 63:2020/BTTTT: the testing results given by other television sets using the same chassis/platform are permitted to be used for conformity declaration.
Chassis/Platform is a combination of three components: Tuner, main processing IC (IC with Demodulator and Decoder integrated inside), Software (or Firmware); or a combination of two components: Mainboard and Software (or Firmware).
Technical documents in the dossier on declaration of conformity and registration of quality inspection of imports must show that the television set uses the same chassis/platform. To be specific:
- Technical documents of types of television sets subject to declaration of conformity and registration of quality inspection of imports, sufficiently showing components of chassis/platform accompanied by codes of components of chassis/platform.
- The manufacturer's documents stating its undertaking that television sets use the same chassis/platform, List of television sets that use the same chassis/platform with the codes of components of the same chassis/platform.
- Test result of a type of television set on the List of television sets using the same chassis/platform, explicitly showing codes of the chassis/platform components.
|
2.7
|
Equipment in cabled distribution systems for television signal
|
QCVN 72:2013/BTTTT
|
8543.70.90
|
Equipment in cabled distribution systems for television signals (carrier-current line systems or digital line systems).
|
|
3
|
Radio transmitters and transceivers operating in the 9 kHz to 400 GHz frequency band and having effective radiated power of 60 mW or more
|
3.1
|
Radio transmitters and transceivers for use in land mobile or fixed services
|
3.1.1
|
Digital microwave radio equipment
|
- For point-to-point radio equipment operating in the 1,4 GHz to 55 GHz frequency band:
QCVN 53:2017/BTTTT (12)(14)
QCVN 18:2022/BTTTT
- For digital microwave radio equipment that is not point-to-point radio equipment operating in the 1,4 GHz to 55 GHz frequency band:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
|
Transmission apparatus incorporating reception apparatus using digital microwave technology.
|
- For QCVN 53:2017/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
3.1.2
|
Terrestrial Trunked Radio (TETRA) equipment (3)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 100:2015/BTTTT
|
|
Terrestrial Trunked Radio (TETRA) equipment, including:
|
|
8517.61.00
|
- Base Station (BS);
|
8517.14.00
|
- Mobile Station (MS);
- Direct Mode Mobile Station (DM-MS);
- Dual Watch Mobile Station (DW-MS);
|
8517.62.59
|
- Direct Mode REPeater (DM-REP), other than the phone;
- Direct Mode REPeater/GATEway (DM-REP/GATE), other than the phone;
- Trunked MOde REPeater (TMO-REP), other than the phone;
|
8517.62.59
8517.62.69
|
- Direct Mode GATEway (DM-GATE), other than the phone;
- Portable equipment of TErrestrial Trunked Radio (TETRA) radiocommunications systems, other than the phone.
|
3.2
|
Radio transmitters and transceivers used in satellite communications (excluding mobile stations used in maritime and aeronautical communications)
|
3.2.1
|
VSAT equipment (C band)
|
QCVN 38:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
|
VSAT equipment (transmission apparatus incorporating reception apparatus) operating in C band through a geostationary satellite.
|
- For QCVN 38:2011/BTTTT: suspend it in full until June 30, 2025.
|
3.2.2
|
VSAT equipment (Ku band)
|
QCVN 39:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
|
VSAT equipment (transmission apparatus incorporating reception apparatus) operating in Ku band through a geostationary satellite.
|
- For QCVN 39:2011/BTTTT: suspend it in full until June 30, 2025.
|
3.2.3
|
Mobile Earth Stations for Global Non-Geostationary Mobile-Satellite Service Systems in the Bands 1 - 3 GHz
|
QCVN 40:2011/BTTTT
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
|
Mobile Earth Stations for Global Non-Geostationary Mobile-Satellite Service Systems in the Bands 1 - 3 GHz (transmission apparatus incorporating reception apparatus).
|
|
3.2.4
|
Mobile satellite Earth Station (MES) operating in the Ku band.
|
QCVN 116:2017/BTTTT (12)
|
8517.62.59
|
Mobile Earth Stations (MES) (except for aeronautical mobile earth stations operating in the Ku band) operating in frequency ranges of the Fixed Satellite Service (FSS) (transmission apparatus incorporating reception apparatus):
- 10,70 GHz to 11,70 GHz (space to earth);
- 12,50 GHz to 12,75 GHz (space to earth);
- 14,00 GHz to 14,25 GHz (space to earth).
|
|
3.3
|
Radio transmitters and transceivers used in the maritime mobile service (including ancillary equipment and satellite equipment)
|
3.3.1
|
VHF transmitter as coast station for GMDSS
|
QCVN 24:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
|
Transmitters, receivers and transmitters fitted with external antenna connectors, used as coast stations, operating in the VHF band of the maritime mobile service and utilizing emission G3E, and where relevant G2B for DSC signaling:
|
- For QCVN 24:2011/BTTTT: suspend it in full until June 30, 2025.
|
8517.62.53
|
- Equipment capable of analogue speech, Digital Selective Calling (DSC), or both;
|
8517.62.59
|
- Equipment operating in the band 156 MHz - 174 MHz;
- Equipment operating under local or remote control;
- Equipment operating on 25 kHz channel spacing;
- Equipment operating in Simplex, Semi-Duplex (Half Duplex) and Duplex modes;
- Equipment which may consist of more than one unit;
- Equipment which may be single-channel or multi-channel;
- Equipment operating on shared radio sites;
- Equipment operating in isolation from other radio equipment.
|
3.3.2
|
Two-way VHF radiotelephone apparatus for fixed installation in survival craft
|
QCVN 26:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Two-way VHF radiotelephone equipment, operating in the bands between 156 MHz and 174 MHz allocated to the Maritime Mobile Services and suitable for fixed installations in survival craft in accordance with the provisions of the Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS).
|
- For QCVN 26:2011/BTTTT: suspend it in full until June 30, 2025.
|
3.3.3
|
Inmarsat-C ship earth station equipment
|
QCVN 28:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.59
|
Inmarsat-C ship earth station equipment of the Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) (transmission apparatus incorporating reception apparatus).
|
- For QCVN 28:2011/BTTTT: suspend it in full until June 30, 2025.
|
3.3.4
|
VHF radiotelephone used on the survival craft
|
QCVN 50:2020/BTTTT (12)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Portable VHF radiotelephones operating in the bands between 156 MHz and 174 MHz and suitable for use in survival craft and optionally, on board ships at sea.
|
- For QCVN 50:2020/BTTTT: suspend it in full until June 30, 2025.
|
3.3.5
|
Emergency Position Indicating Radio Beacons (EPIRBs) operating in the 406,0 MHz to 406,1 MHz frequency band (5)
|
QCVN 57:2018/BTTTT (12)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8526.91.10
|
Satellite Emergency Position-Indicating Radio Beacons (EPIRB) (only used for radio telegraphy), operating in the COSPAS-SARSAT satellite system, concerning radio communications for the Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS).
|
- For QCVN 57:2018/BTTTT: suspend it in full until June 30, 2025.
|
3.3.6
|
Personal Locator Beacon (PLB) operating in the 406,0 MHz to 406,1 MHz frequency band
|
QCVN 108:2016/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
|
Satellite Personal Locator Beacons (PLBs) (only used for radio telegraphy), operating in the COSPAS-SARSAT satellite system. Satellite PLBs operate in the 406,0 MHz to 406,1 MHz frequency band and over the temperature ranges of:
- From -40°C to +55°C (Class 1); or
- From -20°C to +55°C (Class 2).
|
- For QCVN 108:2016/BTTTT: suspend it in full until June 30, 2025.
|
8526.91.10
|
Of a kind for personal use in civil aircraft, or of a kind used solely on sea-going vessels.
|
8526.91.90
|
Other kind for personal use.
|
3.3.7
|
Emergency Locator Transmitter (ELT) (5)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8526.91.10
|
Emergency Locator Transmitter (ELT) intended for use in aircrafts.
|
|
3.3.8
|
Digital Selective Calling DSC
|
QCVN 58:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.59
|
Digital Selective Calling (DSC), not telephone, operating in the MF, MF/HF and/or VHF band in the Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) and normally used on board ships (transmission apparatus incorporating reception apparatus).
|
- For QCVN 58:2011/BTTTT: suspend it in full until June 30, 2025.
|
3.3.9
|
Transponders for search and rescue radar (5)
|
QCVN 60:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.59
|
Search and rescue radar transponders operating in the frequency range 9200 - 9500 MHz (transmission apparatus incorporating reception apparatus).
|
- For QCVN 60:2011/BTTTT: suspend it in full until June 30, 2025.
|
3.3.10
|
Radiotelex equipment operating in maritime MF/HF service
|
QCVN 62:2011/BTTTT (15)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.59
|
Radiotelex equipment for use on board ships in the Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) (transmission apparatus incorporating reception apparatus).
|
- For QCVN 62:2011/BTTTT: suspend it in full until June 30, 2025.
|
3.3.11
|
Shipborne equipment of the automatic identification systems (AIS) (5)
|
QCVN 68:2013/BTTTT (15)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8526.91.10
|
Radio navigational aid apparatus, used in shipborne automatic identification systems (detection of locations of ships within a certain range for the purposes of navigation and speed control).
|
- For QCVN 68:2013/BTTTT: suspend it in full until June 30, 2025.
|
3.3.12
|
AIS Search and Rescue Transmitter (5)
|
QCVN 107:2016/BTTTT (15)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.62.53
|
AIS Search and Rescue Transmitter (AIS SART) (transmission apparatus incorporating reception apparatus used for telegraphy).
|
- For QCVN 107:2016/BTTTT: suspend it in full until June 30, 2025.
|
3.3.13
|
VHF radiotelephone for the maritime mobile service
|
QCVN 52:2020/BTTTT (12)
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
VHF transmitters used for telephone and Digital Selective Calling (DSC), fitted with an external antenna connector and used on board ships.
|
- For QCVN 52:2020/BTTTT: suspend it in full until June 30, 2025.
|
3.3.14
|
MF and HF radio telephone
|
QCVN 59:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
Radio transmitters and receivers, for use on large ships, operating in either Medium Frequency (MF) only or in the Medium and High Frequency (MF/HF) bands allocated to the Maritime Mobile Service (MMS), including:
- Single Side Band (SSB) for telephony transmission and reception (J3F);
- Frequency Shift Keying (FSK) or SSB modulation of a keyed sub-carrier to transmit and receive Digital Selective Calling (DSC) signals;
- Radio equipment, not integrated with the DSC encoder or decoder, but the interfaces with such equipment are defined.
|
- For 59:2011/BTTTT: suspend it in full until June 30, 2025.
|
3.3.15
|
UHF radio telephone
|
QCVN 61:2011/BTTTT
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8517.18.00
|
UHF on board vessels radio equipment and systems operating on frequencies allocated to the maritime mobile services.
|
- For 61:2011/BTTTT: suspend it in full until June 30, 2025.
|
3.3.16
|
Radar equipment used on sea-going vessels
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8526.10.10
8526.10.90
|
All kinds of radar equipment used on sea-going vessels.
|
Imported radar equipment used on sea-going vessels is exempted from quality inspection according to the Government’s Resolution 99/NQ-CP dated November 13, 2019 but is required to have its conformity declared before being put into use.
|
3.4
|
Radio transmitters and transceivers used in the aeronautical mobile service (including ancillary equipment and satellite equipment)
|
3.4.1
|
Ground-based radio equipment for the aeronautical mobile service using amplitude modulation in the frequency band 117,975 - 137 MHz
|
QCVN 105:2016/BTTTT
QCVN 106:2016/BTTTT
|
|
DSB AM UHF radio transmitters or receivers and transmitters, with channel separations of 8,33 kHz or 25 kHz intended for analogue speech intended for ACARS data communication, including:
|
|
8517.61.00
|
- Ground based stations;
|
8517.14.00
8517.62.59
8517.62.69
|
- Mobile stations;
|
8517.14.00
8517.62.59
8517.62.69
|
- Portable stations and hand held radios for ground use.
|
3.4.2
|
Ground-based radio equipment for the aeronautical mobile service in the frequency band 117,975 - 137 MHz
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 106:2016/BTTTT
|
|
Radio equipment for the aeronautical mobile service, operating in all or any part of the frequency band between 117,975 and 137 MHz, including:
|
|
8517.61.00
|
Ground based stations;
|
8517.14.00
8517.62.59
8517.62.69
|
Mobile stations, portable stations and hand held radios for ground use.
|
3.4.3
|
Glidepath equipment for radio navigation aids
|
QCVN 104:2016/BTTTT
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8526.91.10
|
Ground-based glidepath equipment for radio navigation aids operating in the frequency band between 328,6 and 335,4 MHz.
|
|
3.5
|
Radio transmitters and transceivers used for location and telemetry (except for those used offshore in petroleum industry)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
8517.62.69
|
Radio transmitters and transceivers used for location and telemetry (except for those used offshore in petroleum industry) but not used for telegraph/telephone.
|
|
3.6
|
Radio navigation aids
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8526.91.10
8526.91.90
|
Radio navigation aids used for the purposes of navigation and obstruction warning in the radionavigation-satellite service, aeronautical radionavigation service, aeronautical radionavigation-satellite service.
|
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 119:2019/BTTTT
|
8526.91.10
8526.91.90
|
Radio navigation aids used for the purposes of navigation and obstruction warning in the maritime radionavigation service, maritime radionavigation-satellite service.
|
|
3.7
|
Amateur radio equipment
|
QCVN 56:2011/BTTTT
|
8517.62.59
|
Radio transmitters and transceivers operating in the frequency range allotted to the amateur radio service (allocated according to the National Radio Spectrum Plan).
|
|
3.8
|
Other equipment
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.99
8517.69.00
8526.10.10
8526.10.90
8526.91.10
8526.91.90
8526.92.00
|
- Radio transmitters and transceivers operating in the frequency range between 9 kHz and 400 GHz and having an effective radiated power of 60 mW or more, which have not been included in section 1 of the List in the Appendix I and section 3 of the List in the Appendix II hereof.
- Radio transmitters and transceivers operating in the frequency range between 9 kHz and 400 GHz and having an effective radiated power of 60 mW or more, which have been included in section 1 of the List in the Appendix I and section 3 of the List in the Appendix II hereof but do not fall within the scope of the respective technical regulations applied.
|
|
4
|
Short-range radio transmitters and transceivers (4)
|
4.1
|
Non-specific short-range radio transmitters and transceivers
|
- For equipment operating in the 13,553-13,567 MHz frequency band:
QCVN 96:2015/BTTTT
QCVN 55:2011/BTTTT hoặc QCVN 55:2023/BTTTT
- For equipment operating in the 26,957-27,283 MHz; 40,66-40,7 MHz frequency band:
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT
- For equipment operating in the 5725-5850 MHz; 24,00-24,25 GHz frequency band:
QCVN 74:2020/BTTTT (12)
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8517.62.59
8517.62.69
|
Equipment fitted with an external antenna connector and/or integral antenna, and intended for transmission or reception of audio, images or other data; including equipment using active NFC (Near Field Communication) technology and mainly operating in the13,553-13,567 MHz, 26,957-27,283 MHz; 40,66-40,7 MHz, 5725-5850 MHz, 24,00-24,25 GHz frequency band.
|
- From the effective date of this Circular to June 30, 2024 inclusive: select to apply QCVN 55:2011/BTTTT or QCVN 55:2023/BTTTT.
- From July 01, 2024: apply QCVN 55:2023/BTTTT.
- For QCVN 55:2011/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2024.
- For QCVN 55:2023/BTTTT: optionally apply the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
- For equipment operating in the 61,0-61,5 GHz, 122- 123 GHz, 244-246 GHz frequency band:
QCVN 123:2021/BTTTT (12)
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
8526.92.00
|
Radio alarm devices, remote control devices, general data communication devices, operating in the 61,0-61,5 GHz, 122-123 GHz, 244-246 GHz frequency band in the following cases:
- Either with a Radio Frequency output connection and dedicated antenna or with an integral antenna;
- With all types of modulation;
- Intended for fixed, mobile or nomadic use.
|
- For QCVN 123:2021/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Telemetry device (short-distance measuring radar).
|
4.2
|
Radio Frequency Identification (RFID) equipment
|
For equipment operating in the 13,553 MHz to 13,567 MHz frequency band:
QCVN 96:2015/BTTTT
QCVN 55:2011/BTTTT or QCVN 55:2023/BTTTT
|
|
Equipment using radio waves to automatically identify, track and manage goods, people, animals and other applications operating in the 13,553 MHz - 13,567 MHz frequency band and including two separate units which are connected to each other via a radio interface:
|
- From the effective date of this Circular to June 30, 2024 inclusive: select to apply QCVN 55:2011/BTTTT or QCVN 55:2023/BTTTT.
- From July 01, 2024: apply QCVN 55:2023/BTTTT.
- For QCVN 55:2011/BTTTT: suspend the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2024.
- For QCVN 55:2023/BTTTT: optionally apply the technical requirements under severe/critical conditions until June 30, 2025.
|
8523.52.00
8523.59.10
|
- Radio Frequency (RF) Tag attached to the object to be identified; only applicable to the types of tag with a power source.
|
8471.60.90
|
- Radio Frequency Reader (RF reader) intended for activating the RF tag and transmitting the information received from the RF tag to the data processing system.
|
4.3
|
Radar equipment used in road or railway transport and traffic
|
For equipment operating in the 76 GHz to 77 GHz frequency band:
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Short-range radar equipment operating in the 76 GHz to 77 GHz frequency band and intended for transport and traffic telematics applications (road or rail traffic) such as cruise control, protection, warning, and avoiding collisions between vehicles and other surrounding objects.
|
|
4.4
|
Wireless Power Transfer
|
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8504.40.19
8504.40.90
|
A radio device that transmits electrical energy and signal from a power source to a receiver device according to electromagnetic induction theory (adapter).
|
|
4.5
|
Telemetry device
|
QCVN 73:2013/BTTTT
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8526.92.00
|
A telemetry device automatically displaying or recording measurement data and controlling functions of other devices via a radio interface.
|
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Short-range radar equipment, operating in the frequency range between 24 GHz and 24,25 GHz, intended for positioning and distance measurement applications (not being radar applications for road or railway transport and traffic).
|
|
4.6
|
Medical Implant Communication System (MICS) and Medical Implant Test System (MITS)
|
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT
|
8517.62.59
|
A short-range radio transceiver operating in the frequency range between 401 MHz and 406 MHz, used in programmers or sensors and intended for remote data transmission.
|
|
4.7
|
Wireless access equipment operating at Multiple-Gigabit data rates in the 60 GHz band
|
QCVN 88:2015/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT
|
8517.62.51
|
Applied to wireless access equipment operating at multiple-gigabit data rates and intended for short-range Wireless Personal Area Networks (WPAN) or Wireless Local Area Networks (WLAN) operating in the 60 GHz frequency range (not applied to radio equipment operating in the 60 GHz frequency range intended for outdoor Fixed Local Area Network Extension (FLANE) or Fixed Point-to-Point applications).
|
|
4.8
|
Wireless digital video link equipment
|
QCVN 92:2015/BTTTT
QCVN 93:2015/BTTTT
|
|
Wireless digital video link equipment operating in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency band and using maximum allowable channel bandwidths of 5 MHz, 10 MHz and 20 MHz, including:
|
|
8525.50.00
|
- Transmitter;
|
8525.60.00
|
- Transmitter incorporating receiver.
|
4.9
|
Short-range radio transmitters and transceivers
|
- For equipment operating in the 9 kHz to 40 GHz frequency band:
QCVN 47:2015/BTTTT (2)
QCVN 96:2015/BTTTT
- For equipment operating in the frequency range of more than 40 GHz:
QCVN 18:2022/BTTTT
|
8517.62.59
8526.10.10
8526.10.90
8526.92.00
|
- Short-range radio transmitters and transceivers not included in section 2 of the List in the Appendix I hereof and section 4 of the List in the Appendix II hereof;
- Short-range radio transmitters and transceivers that have been included in section 2 of the List in the Appendix I hereof and section 4 of the List in the Appendix II hereof but do not fall within the scope of the respective technical regulations applied.
|
|
5
|
Lithium batteries for portable applications
|
5.1
|
Lithium batteries for laptops, mobile phones and tablets
|
QCVN 101:2020/BTTTT (8)
|
8507.60.90
|
Stand-alone lithium batteries for mobile phones. Not applicable to stand-alone lithium batteries that are rechargeable batteries for charging mobile phones.
|
|
8507.60.31
|
Stand-alone lithium batteries for laptops and tablets. Not applicable to stand-alone lithium batteries that are rechargeable batteries for charging mobile phones.
|
Note: Declaration of conformity of the commodities provided in the Appendix II in some cases:
(2) Upon application of QCVN 47:2015/BTTTT, in addition to the requirements enshrined in QCVN 47:2015/BTTTT, the commodities shall comply with Vietnam’s radio frequency planning.
(3) These types of commodities are not applicable to explosion-proof communication equipment.
(4) Short-range radio equipment in this section excludes receive-only radio equipment; wideband data transmission equipment operating in the 2,4 GHz band and having an equivalent isotropically radiated power of less than 60 mW; radio access equipment operating in the 5 GHz band and having an equivalent isotropically radiated power of less than 60 mW. It is only necessary to declare conformity if the equipment meets the prescribed frequency band, technical conditions and operational conditions as set out in the Circular No. 08/2021/TT-BTTTT of the Minister of Information and Communications.
Conformity of wideband data transmission equipment and stand-alone radio access equipment operating in one or more bands that support the 6 GHz band (5,925 GHz to 7,125 GHz) (hereinafter referred to as “Wi-Fi 6E and Wi-Fi 7 equipment”) shall only be declared provided that the manufacturer of Wi-Fi 6E and Wi-Fi 7 equipment has a written commitment confirming that the 6 GHz band has been disabled and the user cannot activate or use this band without the manufacturer's support.
Conformity of equipment integrated with functions of Wi-Fi 6E and Wi-Fi 7 equipment shall only be declared provided that the manufacturer of Wi-Fi 6E and Wi-Fi 7 equipment has a written commitment confirming that the 6 GHz band has been disabled and the user cannot activate or use this band without the manufacturer's support.
(5) It is only necessary to declare conformity if the equipment meets the prescribed frequency band, technical conditions and operational conditions as set out in the Circular No. 08/2021/TT-BTTTT dated October 14, 2021 of the Minister of Information and Communications on List of radio equipment which is exempt from a radio frequency license, with technical and operational conditions attached.
(8) For QCVN 101:2020/BTTTT, it is only compulsory to declare conformity of the commodities herein with special safety requirements specified in Article 2.6 of the Regulation.
(12) It is not permitted to use measurement/testing results given by any domestic or foreign testing laboratory that has not been designated or recognized or given by the manufacturer to assess the conformity with this technical regulation.
(13) For QCVN 132:2022/BTTTT, where commodities use adapters, if the adapters are attached, QCVN 132:2022/BTTTT shall be applied to test the commodities attached with adapters; if the adapters are not attached, QCVN 132:2022/BTTTT shall be applied to test the commodities not attached with adapters.
(14) For QCVN 53:2017/BTTTT: the requirement for antenna in Article 2.3 of the Technical Regulation is yet to be applied.
(15) The electromagnetic compatibility requirements specified in this technical regulation shall not apply.