Thông tư 02/2024/TT-BTTTT quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Số hiệu: | 02/2024/TT-BTTTT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 29/03/2024 | Ngày hiệu lực: | 15/05/2024 |
Ngày công báo: | 18/04/2024 | Số công báo: | Từ số 521 đến số 522 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính, Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc quản lý của Bộ TT&TT
Ngày 29/3/2024, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư 02/2024/TT-BTTTT quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc quản lý của Bộ TT&TT
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông bao gồm:
(1) Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy, gồm:
- Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá, phát thanh quảng bá
+ Thiết bị Ra đa
- Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn
+ Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến DECT
+ Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung
+ Thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW
+ Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW trở lên
+ Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt
+ Thiết bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện
+ Thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện
+ Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID)
+ Thiết bị thu phí giao thông không dừng áp dụng công nghệ nhận dạng vô tuyến điện (RFID)
+ Thiết bị âm thanh không dây
+ Thiết bị truyền dữ liệu băng siêu rộng (UWB)
(2) Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy, gồm:
- Thiết bị công nghệ thông tin
+ Máy tính cá nhân để bàn (Desktop computer)
+ Máy tính xách tay (Laptop and portable computer)
+ Máy tính bảng (Tablet)
- Thiết bị phát thanh, truyền hình
+ Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình vệ tinh (trừ thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2)
+ Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2
+ Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số
+ Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình IPTV
+ Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (Set Top Box DVB-T2)
+ Máy thu hình có tích hợp chức năng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV)
+ Thiết bị khuếch đại trong hệ thống phân phối truyền hình cáp
- Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị di động dùng trong hàng hải và hàng không)
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng không (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)
+ Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí)
+ Thiết bị vô tuyến dẫn đường
+ Thiết bị vô tuyến nghiệp dư
+ Thiết bị khác
- Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn
+ Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung
+ Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID)
+ Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt
+ Thiết bị sạc không dây
+ Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện
+ Hệ thống liên lạc dành cho thiết bị y tế cấy ghép (MICS) và Hệ thống đo lường dành cho thiết bị y tế cấy ghép (MITS)
+ Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz
+ Thiết bị truyền hình ảnh số không dây
+ Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn khác
- Pin Lithium cho thiết bị cầm tay
+ Pin Lithium cho máy tính xách tay, điện thoại di động, máy tính bảng
Xem chi tiết tại Thông tư 02/2024/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 15/5/2024 và thay thế Thông tư 04/2023/TT-BTTTT ngày 31/5/2023, Thông tư 10/2023/TT-BTTTT ngày 05/9/2023.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2024/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2024 |
QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2); nguyên tắc quản lý sản phẩm, hàng hóa nhóm 2; quy định một số trường hợp sản phẩm, hàng hóa được miễn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy; quy định một số trường hợp ngưng hiệu lực, chưa bắt buộc áp dụng một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật.
2. Thông tư này chỉ áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa có mã số HS và mô tả sản phẩm, hàng hóa quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.
Điều 3. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và biện pháp quản lý được quy định như sau:
1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông và các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có tích hợp sản phẩm, hàng hóa khác thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa đó và sản phẩm, hàng hóa được tích hợp.
3. Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc đối tượng áp dụng của hai hay nhiều quy chuẩn kỹ thuật thì phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật đó.
4. Trong trường hợp quy chuẩn kỹ thuật đã ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà có quy định khác Thông tư này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
5. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, nếu có quy chuẩn kỹ thuật mới ban hành thay thế quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2; hoặc có quy chuẩn kỹ thuật mới ban hành áp dụng bổ sung cho sản phẩm, hàng hóa quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thì áp dụng quy định tại Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật mới.
Điều 5. Quy định một số trường hợp sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được miễn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
1. Sản phẩm, hàng hóa tại mục 1, mục 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này có tích hợp thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn thuộc mục 2 Phụ lục I hoặc mục 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và không tích hợp thiết bị phát, thu-phát vô tuyến điện khác được miễn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy nếu đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:
a) Nhập khẩu để chính tổ chức, cá nhân nhập khẩu sử dụng;
b) Nhập khẩu tối đa 03 (ba) sản phẩm, hàng hóa đối với mỗi chủng loại trong lô hàng;
c) Sản phẩm, hàng hóa có băng tần hoạt động và thông số kỹ thuật đáp ứng điều kiện kỹ thuật và khai thác quy định tại Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
2. Sản phẩm, hàng hóa tại mục 1, mục 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này được miễn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với QCVN 101:2020/BTTTT, QCVN 132:2022/BTTTT, phần nội dung của quy chuẩn kỹ thuật trong đó có đòi hỏi phép thử phá hủy mẫu nếu đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:
a) Nhập khẩu tối đa 03 (ba) sản phẩm, hàng hóa đối với mỗi chủng loại trong lô hàng;
b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có văn bản cam kết sản phẩm, hàng hóa tuân thủ một phần/toàn bộ quy chuẩn kỹ thuật có phép thử phá hủy mẫu và hoàn toàn chịu trách nhiệm về an toàn của sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu.
3. Việc miễn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 16 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 và Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 6. Quy định một số trường hợp ngưng hiệu lực, chưa bắt buộc áp dụng một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật
1. Một số trường hợp sản phẩm, hàng hóa được ngưng hiệu lực, chưa bắt buộc áp dụng một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025 được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025 khuyến khích thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này với toàn bộ quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
3. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này đã thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy trong thời gian từ ngày 15 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025 nếu tiếp tục sản xuất, hoặc nhập khẩu phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy bổ sung cho đầy đủ theo đúng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy mới theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2024.
2. Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 10/2023/TT-BTTTT ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
1. Giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy đã cấp cho sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này trong thời gian từ ngày 15 tháng 7 năm 2023 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành vẫn còn giá trị sử dụng cho đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu được lựa chọn hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy, đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành theo quy định đối với quy chuẩn kỹ thuật tại Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 và Thông tư số 10/2023/TT-BTTTT ngày 05 tháng 9 năm 2023, hoặc theo quy định đối với quy chuẩn kỹ thuật tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
1. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình áp dụng Thông tư này, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ).
3. Trường hợp có vướng mắc về việc xác định mã số HS của hàng hóa nhập khẩu là sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này thì Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) phối hợp với Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) hướng dẫn, xử lý thống nhất./.
|
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BTTTT ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Ghi chú: Việc thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục I đối với một số trường hợp cụ thể quy định như sau:
(1) Đối với quy chuẩn kỹ thuật này, sản phẩm, hàng hóa không phải thực hiện chứng nhận hợp quy mà chỉ thực hiện công bố hợp quy.
(2) Khi áp dụng QCVN 47:2015/BTTTT, ngoài các yêu cầu tại QCVN 47:2015/BTTTT, sản phẩm, hàng hóa phải tuân thủ các quy hoạch tần số vô tuyến điện của Việt Nam.
(3) Loại sản phẩm, hàng hóa này không áp dụng đối với thiết bị thông tin phòng nổ.
(4) Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn tại mục này không bao gồm thiết bị chỉ thu vô tuyến; thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW; thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW. Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định tại Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thiết bị truyền dữ liệu băng rộng, thiết bị truy nhập vô tuyến độc lập hoạt động trên một hoặc nhiều băng tần có hỗ trợ băng tần 6 GHz (5,925 GHz đến 7,125 GHz) (sau đây gọi là thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7) chỉ được thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy với điều kiện nhà sản xuất thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7 có văn bản cam kết đã tắt băng tần 6 GHz và người sử dụng không thể kích hoạt, sử dụng băng tần này nếu không có sự hỗ trợ của nhà sản xuất.
Thiết bị có tích hợp chức năng của thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7 chỉ được thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy với điều kiện nhà sản xuất thiết bị có tích hợp chức năng của thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7 có văn bản cam kết đã tắt băng tần 6 GHz và người sử dụng không thể kích hoạt, sử dụng băng tần này nếu không có sự hỗ trợ của nhà sản xuất.
(5) Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định tại Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
(6) Các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, phân phối, sử dụng thiết bị trạm gốc, thiết bị lặp thông tin di động cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện.
(7) Đối với QCVN 117:2023/BTTTT: chưa áp dụng các yêu cầu Độ nhạy bức xạ tổng cộng của máy thu (TRS) tại điều 2.2.12 và Công suất bức xạ tổng cộng (TRP) tại điều 2.2.13 của quy chuẩn kỹ thuật.
(8) Đối với QCVN 101:2020/BTTTT: chỉ bắt buộc công bố hợp quy yêu cầu về đặc tính an toàn quy định tại điều 2.6 của quy chuẩn kỹ thuật này.
(9) Đối với QCVN 65:2021/BTTTT: tại điều 2.1.2 của QCVN 65:2021/BTTTT không áp dụng công thức (1) của quy chuẩn kỹ thuật.
(10) Đối với QCVN 128:2021/BTTTT: chưa áp dụng Yêu cầu hiệu năng trạm gốc 5G tại điều 2.4. Khi áp dụng QCVN 128:2021/BTTTT, các thiết bị hỗ trợ băng tần n77, n78 phải áp dụng các yêu cầu tại Phụ lục D của QCVN 128:2021/BTTTT, ngoại trừ yêu cầu giới hạn phát xạ giả tại mục D.4 của QCVN 128:2021/BTTTT.
(11) Đối với QCVN 131:2022/BTTTT: chưa áp dụng các yêu cầu Độ nhạy bức xạ tổng máy thu (TRS) tại điều 2.2.12 và Công suất bức xạ tổng (TRP) tại điều 2.2.13 của quy chuẩn kỹ thuật.
(12) Không được sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm của phòng thử nghiệm trong nước, ngoài nước chưa được chỉ định, thừa nhận, hoặc kết quả đo kiểm/thử nghiệm của nhà sản xuất để đánh giá sự phù hợp đối với quy chuẩn kỹ thuật này.
(13) Đối với QCVN 132:2022/BTTTT: trường hợp sản phẩm, hàng hóa sử dụng bộ chuyển đổi điện áp (adapter), nếu bộ chuyển đổi điện áp đi kèm thì thử nghiệm QCVN 132:2022/BTTT cho sản phẩm, hàng hóa đi kèm bộ chuyển đổi điện áp; nếu bộ chuyển đổi điện áp không đi kèm thì thử nghiệm QCVN 132:2022/BTTTT cho sản phẩm, hàng hóa không kèm bộ chuyển đổi điện áp.
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BTTTT ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Ghi chú: Việc thực hiện công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục II đối với một số trường hợp cụ thể quy định như sau:
(2) Khi áp dụng QCVN 47:2015/BTTTT, ngoài các yêu cầu tại QCVN 47:2015/BTTTT, sản phẩm, hàng hóa phải tuân thủ các quy hoạch tần số vô tuyến điện của Việt Nam.
(3) Loại sản phẩm, hàng hóa này không áp dụng đối với thiết bị thông tin phòng nổ.
(4) Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn tại mục này không bao gồm thiết bị chỉ thu vô tuyến; thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW; thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW. Chỉ thực hiện công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định tại Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thiết bị truyền dữ liệu băng rộng, thiết bị truy nhập vô tuyến độc lập hoạt động trên một hoặc nhiều băng tần có hỗ trợ băng tần 6 GHz (5,925 GHz đến 7,125 GHz) (sau đây gọi là thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7) chỉ được thực hiện công bố hợp quy với điều kiện nhà sản xuất thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7 có văn bản cam kết đã tắt băng tần 6 GHz và người sử dụng không thể kích hoạt, sử dụng băng tần này nếu không có sự hỗ trợ của nhà sản xuất.
Thiết bị có tích hợp chức năng của thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7 chỉ được thực hiện công bố hợp quy với điều kiện nhà sản xuất thiết bị có tích hợp chức năng của thiết bị Wi-Fi 6E, Wi-Fi 7 có văn bản cam kết đã tắt băng tần 6 GHz và người sử dụng không thể kích hoạt, sử dụng băng tần này nếu không có sự hỗ trợ của nhà sản xuất.
(5) Chỉ thực hiện công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định tại Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
(8) Đối với QCVN 101:2020/BTTTT: chỉ bắt buộc công bố hợp quy yêu cầu về đặc tính an toàn quy định tại điều 2.6 của quy chuẩn kỹ thuật này.
(12) Không được sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm của phòng thử nghiệm trong nước, ngoài nước chưa được chỉ định, thừa nhận, hoặc kết quả đo kiểm/thử nghiệm của nhà sản xuất để đánh giá sự phù hợp đối với quy chuẩn kỹ thuật này.
(13) Đối với QCVN 132:2022/BTTTT: trường hợp sản phẩm, hàng hóa sử dụng bộ chuyển đổi điện áp (adapter), nếu bộ chuyển đổi điện áp đi kèm thì thử nghiệm QCVN 132:2022/BTTT cho sản phẩm, hàng hóa đi kèm bộ chuyển đổi điện áp; nếu bộ chuyển đổi điện áp không đi kèm thì thử nghiệm QCVN 132:2022/BTTTT cho sản phẩm, hàng hóa không kèm bộ chuyển đổi điện áp.
(14) Đối với QCVN 53:2017/BTTTT: chưa áp dụng các yêu cầu đối với ăng ten tại điều 2.3 của quy chuẩn kỹ thuật.
(15) Không áp dụng các yêu cầu về tương thích điện từ quy định tại quy chuẩn kỹ thuật này.
MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 02/2024/TT-BTTTT |
Hanoi, March 29, 2024 |
LIST OF POTENTIALLY UNSAFE COMMODITIES UNDER THE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
Pursuant to the Law on Product and Goods Quality dated November 21, 2007;
Pursuant to the Law on Technical Regulations and Standards dated June 29, 2006;
Pursuant to the Law on Radio Frequencies dated November 23, 2009; the Law on Amendments to the Law on Radio Frequencies dated November 09, 2022;
Pursuant to the Law on Information Technology dated June 29, 2006;
Pursuant to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 elaborating some of articles of the Law on Product and Goods Quality, Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on amendments to Decree No. 132/2008/ND-CP.
Pursuant to the Government's Decree No.154/2018/ND-CP dated November 09, 2018 on amendments to and annulment of some regulations on conditions for investment in state management sector of the Ministry of Science and Technology and some regulations on specialized inspection;
Pursuant to the Government's Decree No. 13/2022/ND-CP dated January 21, 2022 on amendments to Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008, Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 elaborating some of articles of the Law on Product and Goods Quality, and Decree No. 86/2012/ND-CP dated October 19, 2012 elaborating some Articles of the Law on Measurement;
Pursuant to the Government’s Decree No. 48/2022/ND-CP dated July 26, 2022 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;
At the request of the Director of Science and Technology Department,
The Minister of Information And Communications promulgates the List of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications.
1. This Circular provides for the list of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications (hereinafter referred to as “the List of category 2 commodities”); rules for management of category 2 commodities; some cases of suspension and optional application of part/all of certain technical regulations.
2. This Circular only applies to commodities whose HS codes and descriptions are provided in the List of category 2 commodities.
This Circular applies to:
1. Organizations and individuals involved in production and sale of commodities on the List of category 2 commodities in Vietnam.
2. Organizations and individuals whose activities involve management of quality of commodities on the List of category 2 commodities in Vietnam.
Article 3. List of category 2 commodities
List of category 2 commodities and measures for management thereof:
1. The list of information technology and communications commodities subject to certification and declaration of conformity is provided in the Appendix I hereof.
2. The list of information technology and communications commodities subject to declaration of conformity is provided in the Appendix II hereof.
Article 4. Rules for management of category 2 commodities
1. Quality of commodities on the List of category 2 commodities shall be managed in accordance with regulations of the Ministry of Information and Communications on certification and declaration of conformity and inspection of quality of information technology and communications commodities, and respective technical regulations.
2. If an integral part of a commodity on the List of category 2 commodities is another commodity on the same List, it is required to certify and declare its conformity with all technical regulations applicable to both commodities.
3. Commodities on the List of category 2 commodities that are governed by two or more national technical regulations, certification and declaration of their conformity shall be carried out according to such technical regulations.
4. In case of discrepancies between regulations of a technical regulation that is promulgated before the effective date of this Circular and regulations of this Circular, regulations of this Circular shall prevail.
5. From the effective date of this Circular, if a there is a new technical regulation that replaces a technical regulation specified in the List of group 2 commodities, or there is a new technical regulation that additionally applies to the commodities on the List of group 2 commodities, regulations of the Circular promulgating the newest technical regulation shall apply.
Article 5. Some cases of exemption of category 2 commodities from certification and declaration of conformity
1. If a commodity specified in section 1 or section 2 of Appendix II hereof has an integrated short-range radio device in section 2 of Appendix I or section 4 of Appendix II hereof and does not have integrated other radio transceivers, it shall be exempted from certification and declaration of conformity if all of the following requirements are satisfied:
a) It is imported for internal used by the importer;
b) The import quantity does not exceed 03 products per category in the shipment;
c) Its frequency band and specifications meet the technical conditions and operational conditions as set out in Circular No. 08/2021/TT-BTTTT dated October 14, 2021 of the Minister of Information and Communications on the List of radio equipment which is exempt from a radio frequency license, with technical and operational conditions attached.
2. A commodity specified in section 1 or section 2 of Appendix II hereof shall be exempted from certification and declaration of conformity with QCVN 101:2020/BTTTT, QCVN 132:2022/BTTTT, and the part of technical regulations that require destructive testing if all of the following requirements are satisfied:
a) The import quantity does not exceed 03 products per category in the shipment;
b) The importer has a written declaration that the commodities comply with part/all of technical regulations that require destructive testing and to take total responsibility for the safety of the imported commodities.
3. The exemption of the commodities specified in Clause 1 and Clause 2 of this Article from certification and declaration of conformity shall comply with Point c Clause 2 Article 16 of Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011, which is amended by Circular No. 15/2018/TT-BTTTT dated November 15, 2018 and Circular No. 10/2020/TT-BTTTT dated May 07, 2020 of the Minister of Information And Communications.
Article 6. Some cases of suspension, optional application of part/all of certain technical regulations
1. Some cases of suspension, optional application of part/all of certain technical regulations until the end of June 30, 2025 are specified in Appendix I and Appendix II hereof.
2. From the effective date of this Circular until the end of June 30, 2025, it is recommended to carry out certification and declaration of conformity of the commodities of Clause 1 of this Article with all respective technical regulations.
3. From July 01, 2025, if the commodities specified in Clause 1 of this Article continue to be manufactured or imported after having undergone certification and declaration of conformity during the period from July 15, 2023 to the end of June 30, 2025, they must undergo supplementary certification and declaration of conformity with respective technical regulations, or undergo new certification and declaration of conformity with respective technical regulations.
1. This Circular comes into force from May 15, 2024.
2. Circular No. 04/2023/TT-BTTTT dated May 31, 2023 of the Minister of Information And Communications
on the List of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications and Circular No. 10/2023/TT-BTTTT dated September 05, 2023 of the Minister of Information And Communications on suspension of part/all of certain technical regulations in Circular No. 04/2023/TT-BTTTT dated May 31, 2023 of the Minister of Information And Communications cease to have effect from the effective date of this Circular.
1. Unexpired certificates of conformity, notifications of receipt of declaration of conformity that are issued to commodities specified in Clause 1 Article 6 of this Circular during the period from July 15, 2023 to before the effective date of this Circular may to be used until their expiration dates written therein.
2. Importers may choose to complete their declarations of conformity and apply for quality inspection of imported goods during the period from January 01, 2024 to before the effective date of this Circular regarding technical regulations in Circular No. 04/2023/TT-BTTTT dated May 31, 2023 and Circular No. 10/2023/TT-BTTTT, or the technical regulations specified in Clause 1 Article 6 of this Circular.
Article 9. Organization of implementation
1. Chief of Office, Director of Department of Science and Technology, heads of affiliates of the Ministry of Information and Communications and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.
2. During the implementation of this Circular, organizations and individuals have the responsibility to promptly report the issues that occur and follow the guidelines laid down by the Department of Science and Technology (affiliated to the Ministry of Information and Communications).
3. The Ministry of Information and Communications shall cooperate with the General Department of Vietnam Customs (affiliated to the Ministry of Finance) in resolving any issue that arises from assigning HS codes to imports that are potentially unsafe commodities within the scope of this Circular./.
|
THE MINISTER |
APPENDIX I
LIST OF INFORMATION TECHNOLOGY AND COMMUNICATIONS COMMODITIES SUBJECT TO CERTIFICATION AND DECLARATION OF CONFORMITY
((Enclosed with the Circular No. 02/2024/TT-BTTTT dated March 29, 2024 of the Minister of Information and Communications)
Note: Certification and declaration of conformity of the commodities provided in the Appendix I in some cases:
(1) Regarding these technical regulations, the certification of conformity of the commodities herein is optional but the declaration of conformity thereof is compulsory.
(2) Upon application of QCVN 47:2015/BTTTT, in addition to the requirements enshrined in QCVN 47:2015/BTTTT, the commodities shall comply with Vietnam’s radio frequency planning.
(3) These types of commodities are not applicable to explosion-proof communication equipment.
(4) Short-range radio equipment in this section excludes receive-only radio equipment; wideband data transmission equipment operating in the 2,4 GHz band and having an equivalent isotropically radiated power of less than 60 mW; radio access equipment operating in the 5 GHz band and having an equivalent isotropically radiated power of less than 60 mW. It is only necessary to certify and declare conformity if the equipment meets the prescribed frequency band, technical conditions and operational conditions as set out in the Circular No. 08/2021/TT-BTTTT dated October 14, 2021 of the Minister of Information and Communications.
Conformity of wideband data transmission equipment and stand-alone radio access equipment operating in one or more bands that support the 6 GHz band (5,925 GHz to 7,125 GHz) (hereinafter referred to as “Wi-Fi 6E and Wi-Fi 7 equipment”) shall only be certified and declared provided that the manufacturer of Wi-Fi 6E and Wi-Fi 7 equipment has a written commitment confirming that the 6 GHz band has been disabled and the user cannot activate or use this band without the manufacturer's support.
Conformity of equipment integrated with functions of Wi-Fi 6E and Wi-Fi 7 equipment shall only be certified and declared provided that the manufacturer of Wi-Fi 6E and Wi-Fi 7 equipment has a written commitment confirming that the 6 GHz band has been disabled and the user cannot activate or use this band without the manufacturer's support.
(5) It is only necessary to certify and declare conformity if the equipment meets the prescribed frequency band, technical conditions and operational conditions as set out in the Circular No. 08/2021/TT-BTTTT dated October 14, 2021 of the Minister of Information and Communications on List of radio equipment which is exempt from a radio frequency license, with technical and operational conditions attached.
(6) Organizations and enterprises that produce, import, distribute and use base stations and repeaters shall undertake to strictly comply with the provisions of law on management and use of radio frequencies.
(7) For QCVN 117:2023/BTTTT, the requirements for Total Radiated Sensitivity (TRS) of the receiver in Article 2.2.12 and Total Radiated Power (TRP) in Article 2.2.13 of this technical regulation are yet to be applied.
(8) For QCVN 101:2020/BTTTT, it is only compulsory to declare conformity of the commodities herein with special safety requirements specified in Article 2.6 of this technical regulation.
(9) For QCVN 65:2021/BTTTT, in Article 2.1.2 of QCVN 65:2021/BTTTT, the formula (1) shall not be applied.
(10) For QCVN 128:2021/BTTTT, the requirement for 5G base station performance in Article 2.4 is yet to be applied. Upon application of QCVN 128:2021/BTTTT, the requirements in Appendix D to QCVN 128:2021/BTTTT shall apply to the equipment supporting bands n77 and n78, except for the requirement for spurious emission limits in section D.4 of QCVN 128:2021/BTTTT.
(11) For QCVN 131:2022/BTTTT: the requirements for Total Radiated Sensitivity (TRS) of the receiver in Article 2.2.12 and Total Radiated Power (TRP) in Article 2.2.13 of this technical regulation are yet to be applied.
(12) It is not permitted to use measurement/testing results given by any domestic or foreign testing laboratory that has not been designated or recognized or given by the manufacturer to assess the conformity with this technical regulation.
(13) For QCVN 132:2022/BTTTT, where commodities use adapters, if the adapters are attached, QCVN 132:2022/BTTTT shall be applied to test the commodities attached with adapters; if the adapters are not attached, QCVN 132:2022/BTTTT shall be applied to test the commodities not attached with adapters.
APPENDIX II
LIST OF INFORMATION TECHNOLOGY AND COMMUNICATIONS COMMODITIES SUBJECT TO DECLARATION OF CONFORMITY
((Enclosed with the Circular No. 02/2024/TT-BTTTT dated March 29, 2024 of the Minister of Information and Communications)
Note: Declaration of conformity of the commodities provided in the Appendix II in some cases:
(2) Upon application of QCVN 47:2015/BTTTT, in addition to the requirements enshrined in QCVN 47:2015/BTTTT, the commodities shall comply with Vietnam’s radio frequency planning.
(3) These types of commodities are not applicable to explosion-proof communication equipment.
(4) Short-range radio equipment in this section excludes receive-only radio equipment; wideband data transmission equipment operating in the 2,4 GHz band and having an equivalent isotropically radiated power of less than 60 mW; radio access equipment operating in the 5 GHz band and having an equivalent isotropically radiated power of less than 60 mW. It is only necessary to declare conformity if the equipment meets the prescribed frequency band, technical conditions and operational conditions as set out in the Circular No. 08/2021/TT-BTTTT of the Minister of Information and Communications.
Conformity of wideband data transmission equipment and stand-alone radio access equipment operating in one or more bands that support the 6 GHz band (5,925 GHz to 7,125 GHz) (hereinafter referred to as “Wi-Fi 6E and Wi-Fi 7 equipment”) shall only be declared provided that the manufacturer of Wi-Fi 6E and Wi-Fi 7 equipment has a written commitment confirming that the 6 GHz band has been disabled and the user cannot activate or use this band without the manufacturer's support.
Conformity of equipment integrated with functions of Wi-Fi 6E and Wi-Fi 7 equipment shall only be declared provided that the manufacturer of Wi-Fi 6E and Wi-Fi 7 equipment has a written commitment confirming that the 6 GHz band has been disabled and the user cannot activate or use this band without the manufacturer's support.
(5) It is only necessary to declare conformity if the equipment meets the prescribed frequency band, technical conditions and operational conditions as set out in the Circular No. 08/2021/TT-BTTTT dated October 14, 2021 of the Minister of Information and Communications on List of radio equipment which is exempt from a radio frequency license, with technical and operational conditions attached.
(8) For QCVN 101:2020/BTTTT, it is only compulsory to declare conformity of the commodities herein with special safety requirements specified in Article 2.6 of the Regulation.
(12) It is not permitted to use measurement/testing results given by any domestic or foreign testing laboratory that has not been designated or recognized or given by the manufacturer to assess the conformity with this technical regulation.
(13) For QCVN 132:2022/BTTTT, where commodities use adapters, if the adapters are attached, QCVN 132:2022/BTTTT shall be applied to test the commodities attached with adapters; if the adapters are not attached, QCVN 132:2022/BTTTT shall be applied to test the commodities not attached with adapters.
(14) For QCVN 53:2017/BTTTT: the requirement for antenna in Article 2.3 of the Technical Regulation is yet to be applied.
(15) The electromagnetic compatibility requirements specified in this technical regulation shall not apply.