Thông tư 04/2023/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền Thông
Số hiệu: | 04/2023/TT-BTTTT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 31/05/2023 | Ngày hiệu lực: | 15/07/2023 |
Ngày công báo: | 20/06/2023 | Số công báo: | Từ số 771 đến số 772 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/05/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn của Bộ TTTT
Ngày 31/5/2023, Bộ TTTT ban hành Thông tư 04/2023/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ TTTT (Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
Theo đó, Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hình thức quản lý được quy định như sau:
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy, bao gồm:
+ Nhóm thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz;
+ Nhóm thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy, bao gồm:
+ Nhóm thiết bị công nghệ thông tin;
+ Nhóm thiết bị phát thanh, truyền hình;
+ Nhóm thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên;
+ Nhóm thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn;
+ Pin Lithium cho thiết bị cầm tay.
Nguyên tắc quản lý sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
Cụ thể, việc quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được thực hiện theo quy định của Bộ TTTT về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ TTTT và các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có tích hợp chức năng của sản phẩm, hàng hóa khác thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa được tích hợp.
Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc đối tượng áp dụng của hai hay nhiều quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật đó.
Trong trường hợp có quy chuẩn kỹ thuật đã ban hành trước ngày 15/7/2023 quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy khác với quy định tại Thông tư 04/2023/TT-BTTTT thì phải thực hiện theo quy định tại Thông tư 04/2023/TT-BTTTT .
Trong trường hợp có quy chuẩn kỹ thuật mới sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thì áp dụng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật mới.
Xem danh mục chi tiết tại Thông tư 04/2023/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2023/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2023 |
QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) và nguyên tắc quản lý sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
2. Thông tư này chỉ áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa có mã số HS và mô tả sản phẩm, hàng hóa quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.
Điều 3. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hình thức quản lý được quy định như sau:
a) “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy” được quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
b) “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy” được quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo từng thời kỳ, phù hợp với chính sách quản lý của Nhà nước.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Việc quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông và các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có tích hợp chức năng của sản phẩm, hàng hóa khác thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa được tích hợp.
3. Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc đối tượng áp dụng của hai hay nhiều quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật đó.
4. Trong trường hợp có quy chuẩn kỹ thuật đã ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy khác với quy định tại Thông tư này thì phải thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
5. Trong trường hợp có quy chuẩn kỹ thuật mới sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thì áp dụng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật mới.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2023.
2. Thông tư số 02/2022/TT-BTTTT ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và đang còn thời hạn được tiếp tục áp dụng cho đến thời điểm có hiệu lực của quy chuẩn kỹ thuật mới thay thế quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn nêu tại Giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy.
1. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật và đo kiểm, thử nghiệm, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ).
3. Trường hợp có vướng mắc về việc xác định mã số HS của mặt hàng nhập khẩu là sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này thì Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) phối hợp với Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) hướng dẫn, xử lý thống nhất./.
|
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Ghi chú: Việc thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục I đối với một số trường hợp cụ thể quy định như sau:
(*) Đối với quy chuẩn kỹ thuật này, sản phẩm, hàng hóa không phải thực hiện chứng nhận hợp quy mà chỉ thực hiện công bố hợp quy như sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục nêu tại Phụ lục II của Thông tư này. Đối với QCVN 101:2020/BTTTT chỉ áp dụng cho máy điện thoại di động và chỉ bắt buộc công bố hợp quy yêu cầu về đặc tính an toàn quy định tại điều 2.6 của quy chuẩn.
(**) Ngoài các yêu cầu tại QCVN 47:2015/BTTTT, sản phẩm, hàng hóa phải tuân thủ các quy hoạch tần số vô tuyến điện của Việt Nam.
(***) Áp dụng QCVN 132:2022/BTTTT kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024; trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 áp dụng tiêu chuẩn IEC 62368-1:2018.
(****) Đối với QCVN 65:2021/BTTTT: tại điều 2.1.2 của QCVN 65:2021/BTTTT không áp dụng công thức (1).
(a) Không áp dụng đối với loại thiết bị thông tin phòng nổ.
(b) Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
(c) Thiết bị phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn là thiết bị vô tuyến cự ly ngắn quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo. Thiết bị phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn nêu tại mục này không bao gồm thiết bị chỉ thu vô tuyến; thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW; thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW. Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định.
(d) Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động phải sử dụng công nghệ E-UTRA FDD (4G) kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024. Giấy chứng nhận hợp quy cho thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động chỉ tích hợp/sử dụng công nghệ W-CDMA FDD (3G), GSM (2G và 2,5G) theo QCVN 117:2020/BTTTT còn thời hạn hiệu lực được tiếp tục áp dụng cho đến hết thời hạn hiệu lực, nhưng không quá ngày 30 tháng 6 năm 2024.
e) Giấy chứng nhận hợp quy cho thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) chỉ theo một trong hai quy chuẩn kỹ thuật QCVN 127:2021/BTTTT hoặc QCVN 129:2021/BTTTT còn thời hạn hiệu lực được tiếp tục áp dụng cho đến hết thời hạn hiệu lực, nhưng không quá ngày 30 tháng 6 năm 2024.
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Ghi chú: Việc thực hiện công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục II đối với một số trường hợp cụ thể quy định như sau:
(*) Đối với QCVN 101:2020/BTTTT: chỉ bắt buộc công bố hợp quy yêu cầu về đặc tính an toàn quy định tại điều 2.6 của quy chuẩn.
(**) Ngoài các yêu cầu tại QCVN 47:2015/BTTTT, sản phẩm, hàng hóa phải tuân thủ các quy hoạch tần số vô tuyến điện của Việt Nam.
(***) Áp dụng QCVN 132:2022/BTTTT kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
(****) Đối với các QCVN này, không áp dụng các yêu cầu về tương thích điện từ đã nêu trong quy chuẩn.
(a) Không áp dụng đối với loại thiết bị thông tin phòng nổ.
(b) Thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển nhập khẩu được miễn kiểm tra chất lượng theo Nghị quyết 99/NQ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ, nhưng vẫn phải thực hiện công bố hợp quy trước khi đưa vào sử dụng.
(c) Thiết bị phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn là thiết bị vô tuyến cự ly ngắn quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo. Thiết bị phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn nêu tại mục này không bao gồm thiết bị chỉ thu vô tuyến; thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW; thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW. Chỉ thực hiện công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định.
MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 04/2023/TT-BTTTT |
Hanoi, May 31, 2023 |
PROVIDING FOR LIST OF POTENTIALLY UNSAFE COMMODITIES UNDER THE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
Pursuant to the Law on Quality of Products and Goods dated November 21, 2007;
Pursuant to the Law on Telecommunications dated November 23, 2009;
Pursuant to the Law on Radio Frequencies dated November 23, 2009, Law dated November 09, 2022 on Amendments to some Articles of the Law on Radio Frequencies;
Pursuant to the Law on Information Technology dated June 29, 2006;
Pursuant to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 elaborating the Law on Quality of Products and Goods, Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on amendments to some Articles of the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP;
Pursuant to the Government's Decree No. 13/2022/ND-CP dated January 21, 2022 on amendments to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008, Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 elaborating the Law on Quality of Products and Goods and Government’s Decree No. 86/2012/ND-CP dated October 19, 2012 elaborating some Articles of the Law on Measurement;
Pursuant to the Government’s Decree No. 48/2022/ND-CP dated July 26, 2022 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;
At the request of Director General of Department of Science and Technology,
The Minister of Information and Communications hereby promulgates a Circular providing for list of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications.
1. This Circular provides for the list of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications (hereinafter referred to as “the List of category 2 commodities”) and rules for management of category 2 commodities.
2. This Circular only applies to commodities whose HS codes and descriptions are provided in the List of category 2 commodities.
This Circular applies to:
1. Organizations and individuals involved in production and sale of commodities on the List of category 2 commodities in Vietnam.
2. Organizations and individuals whose activities involve management of quality of commodities on the List of category 2 commodities in Vietnam.
Article 3. List of category 2 commodities
1. List of category 2 commodities and methods for management thereof:
a) “The list of information technology and communications commodities subject to certification and declaration of conformity” is provided in the Appendix I hereof.
b) “The list of information technology and communications commodities subject to declaration of conformity” is provided in the Appendix II hereof.
2. The Ministry of Information and Communications shall review and modify the list of group 2 commodities from time to time to make it conformable with the State’s management policy.
Article 4. Rules for management of category 2 commodities
1. Quality of commodities on the List of category 2 commodities shall be managed in accordance with regulations of the Ministry of Information and Communications on certification and declaration of conformity and inspection of quality of information technology and communications commodities, and respective technical regulations.
2. If part of a commodity on the List of category 2 commodities is another commodity on the same List, it is required to certify and declare its conformity with all technical regulations applicable to such commodity.
3. Commodities on the List of category 2 commodities are governed by two or more national technical regulations, certification and declaration of their conformity shall be carried out according to such technical regulations.
4. If provisions of a technical regulation on conformity certification/declaration that is promulgated before the effective date of this Circular are different from those of this Circular, regulations of this Circular shall prevail.
5. In the cases where any of the technical regulations specified in the List of group 2 commodities is amended or replaced, the newest one shall apply.
Article 5. Implementation clause
1. This Circular comes into force from July 15, 2023.
2. The Circular No. 02/2022/TT-BTTTT dated May 14, 2020 of the Minister of Information and Communications shall cease to have effect from the effective date of this Circular.
3. The certificate of conformity or notification of receipt of declaration of conformity that is issued before the effective date of this Circular and remains effective shall continue to be used until the effective date of a new technical regulation replacing the technical regulation or standard specified in such certificate of conformity or notification of receipt of declaration of conformity.
Article 6. Implementary organization
1. Chief of Office, Director of Department of Science and Technology, heads of affiliates of the Ministry of Information and Communications and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.
2. During the application of technical regulations and measurement and testing, organizations and individuals shall promptly report difficulties and follow the guidelines laid down by the Department of Science and Technology (affiliated to the Ministry of Information and Communications).
3. The Ministry of Information and Communications shall cooperate with the General Department of Vietnam Customs (affiliated to the Ministry of Finance) in resolving any issue that arises from assigning HS codes to imports that are potentially unsafe commodities within the scope of this Circular./.
|
THE MINISTER |
LIST OF INFORMATION TECHNOLOGY AND COMMUNICATIONS COMMODITIES SUBJECT TO CERTIFICATION AND DECLARATION OF CONFORMITY
(Enclosed with the Circular No. 04/2023/TT-BTTTT dated May 31, 2023 of the Minister of Information and Communications)
Note: Certification and declaration of conformity of the commodities provided in the Appendix I in some cases:
(*) Regarding these technical regulations, the certification of conformity of the commodities herein is optional but the declaration of conformity thereof is compulsory in the same way as the ones in the Appendix II hereof. Regarding QCVN 101:2020/BTTTT, it only applies to cellular telephones and it is compulsory to declare their conformity with special safety requirements specified in Article 2.6 of the Regulation.
(**) In addition to the requirements enshrined in QCVN 47:2015/BTTTT, the commodities shall comply with Vietnam’s radio frequency planning.
(***) Applying QCVN 132:2022/BTTTT as of January 01, 2024; applying IEC 62368-1:2018 before January 01, 2024.
(****)Regarding QCVN 65:2021/BTTTT, in Article 2.1.2 of QCVN 65:2021/BTTTT, the formula (1) shall not be applied.
(a) Not applicable to explosion-proof communication equipment.
(b) It is only necessary to certify and declare conformity if the equipment meets the prescribed frequency band, technical conditions and operational conditions as set out in the Circular of the Minister of Information and Communications on the List of radio equipment which is exempt from a radio frequency license, with technical and operational conditions attached.
(c) Short-range radio transmitters and transceivers are short-range radio devices prescribed in the Circular of the Minister of Information and Communications on the List of radio equipment which is exempt from a radio frequency license, with technical and operational conditions attached. Short-range transmitters and transceivers exclude receive-only radio equipment; radio transceivers operating in the 2.4 GHz band and using spread spectrum modulation techniques, and having an equivalent isotropically radiated power of less than 60 mW; radio access equipment operating in the 5 GHz band and having an equivalent isotropically radiated power of less than 60 mW. It is only necessary to certify and declare conformity if the equipment meets the prescribed frequency band, technical conditions and operational conditions.
(d) Land mobile user equipment other than mobile phones must use E-UTRA FDD (4G) as of July 01, 2024. The unexpired certificate of conformity issued to land mobile user equipment other than mobile phones which only integrates/uses W-CDMA FDD (3G) or GSM (2G and 2,5G) under QCVN 117:2020/BTTTT shall remain effective until its expiry date or June 30, 2024, whichever comes first.
e) The unexpired certificate of conformity which is issued to fifth generation (5G) mobile user equipment following one of the two technical regulations QCVN 127:2021/BTTTT or QCVN 129:2021/BTTTT shall remain effective until its expiry date or June 30, 2024, whichever comes first.
LIST OF INFORMATION TECHNOLOGY AND COMMUNICATIONS COMMODITIES SUBJECT TO DECLARATION OF CONFORMITY
(Enclosed with the Circular No. /2023/TT-BTTTT dated (month) (date) ,2023 of the Minister of Information and Communications)
Note: Certification and declaration of conformity of the commodities provided in the Appendix II in some cases:
(*) Regarding QCVN 101:2020/BTTTT, it is only compulsory to declare conformity of the commodities herein with special safety requirements specified in Article 2.6 of the Regulation.
(**) In addition to the requirements enshrined in QCVN 47:2015/BTTTT, the commodities shall comply with Vietnam’s radio frequency planning.
(***) Applying QCVN 132:2022/BTTTT as of January 01, 2024.
(****) Regarding these technical regulations (QCVN), electromagnetic compatibility requirements specified in such regulations shall not apply.
(a) Not applicable to explosion-proof communication equipment.
(b) Imported radar equipment used on sea-going vessels is exempted from quality inspection as prescribed in the Government’s Resolution No. 99/NQ-CP dated November 13, 2019, but it is still necessary to declare conformity before such equipment is put into use.
(c) Short-range radio transmitters and transceivers are short-range radio devices prescribed in the Circular of the Minister of Information and Communications on the List of radio equipment which is exempt from a radio frequency license, with technical and operational conditions attached. Short-range transmitters and transceivers exclude receive-only radio equipment; radio transceivers operating in the 2.4 GHz band and using spread spectrum modulation techniques, and having an equivalent isotropically radiated power of less than 60 mW; radio access equipment operating in the 5 GHz band and having an equivalent isotropically radiated power of less than 60 mW. It is only necessary to certify and declare conformity if the equipment meets the prescribed frequency band, technical conditions and operational conditions.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực