Nghị định 13/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP, 74/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định 86/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo lường
Số hiệu: | 13/2022/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: | 21/01/2022 | Ngày hiệu lực: | 15/03/2022 |
Ngày công báo: | 04/02/2022 | Số công báo: | Từ số 207 đến số 208 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thay đổi mẫu Đơn đăng ký, Giấy chứng nhận sử dụng mã số, mã vạch
Ngày 21/01/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 13/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP, 74/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định 86/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo lường.
Theo đó, thay thế và bãi bỏ một số biểu mẫu tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP, cụ thể:
- Thay thế Mẫu số 12, Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP bằng Mẫu số 12, Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP ngày 21/01/2022.
- Bãi bỏ Mẫu số 15, Mẫu số 16, Mẫu số 17, Mẫu số 18 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018.
Đồng thời, bãi bỏ một số quy định tại các nghị định sau:
- Bãi bỏ khoản 2 Điều 19b Nghị định 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018.
- Bãi bỏ Điều 19d Nghị định 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018.
- Bãi bỏ khoản 2 Điều 17 Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012.
Nghị định 13/2022/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/03/2022.
Văn bản tiếng việt
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 12 |
Đơn đăng ký sử dụng mã số mã vạch |
Mẫu số 14 |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......, ngày… tháng.....năm….
ĐƠN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MÃ SỐ, MÃ VẠCH1
Thông tin tổ chức:
Tên bằng tiếng Việt*:............................................................................................................
Tên bằng tiếng Anh (hoặc tiếng Việt không dấu):................................................................
Số Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư*:..
Ngày cấp*:.............................................................. Cơ quan cấp*:......................................
Địa chỉ*:................................................................................................................................
Điện thoại*:.......................................................................... Email:......................................
Đăng ký trích nợ tự động (Điền √ vào ô trống):
□ Qua tài khoản □ Qua ví điện tử
□ Qua thẻ ngân hàng □ Khác (Other)............................
Lĩnh vực hoạt động (Điền √ vào ô trống):
□ Sản xuất □ Thương mại □ Bán lẻ
□ Dịch vụ □ Khác:............................
Chúng tôi xin đăng ký sử dụng loại mã* (Điền √ vào ô trống):
□ Tiền tố mã doanh nghiệp (GS1 Company Prefix GCP) |
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 12 số (GCP-12) |
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (GCP-10) |
|
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (GCP-9) |
|
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (GCP-8)2 |
|
□ Mã địa điểm toàn cầu GLN3 (Global Location Number) |
□ Dành cho địa điểm vật lý (Physical location) |
□ Dành cho địa điểm số (Digital location) |
|
□ Dành cho pháp nhân (Legal entity) |
|
□ Dành cho đơn vị chức năng (Functional entity) |
|
□ Mã thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)3 |
Đại diện tổ chức *
Chức danh |
Họ và tên |
Chức vụ, đơn vị |
Điện thoại |
Hòm thư điện tử (Email) |
Đại diện có thẩm quyền |
|
|
|
|
Người liên lạc chính |
|
|
|
|
Chúng tôi cam đoan thông tin kê khai trên là đúng và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật liên quan đến mã số, mã vạch, các quy định về phí và các điều khoản sau đây:
- Chỉ sử dụng mã số đã được cấp cho các sản phẩm, dịch vụ của mình;
- Thực hiện đúng các quy định về nộp phí và nộp phí duy trì theo quy định của pháp luật;
- Khi vì lý do nào đó (bị giải thể, phá sản, v.v...) không còn nhu cầu sử dụng mã số đã được cấp, chúng tôi sẽ thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời gian 01 tháng kể từ ngày giải thể hoặc phá sản;
- Nếu đổi tên, tư cách pháp nhân hoặc địa chỉ, chúng tôi sẽ thông báo cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời gian 01 tháng kể từ ngày có thay đổi để làm thủ tục đổi giấy chứng nhận.
|
…., ngày... tháng... năm... |
1. Danh mục địa điểm cần đăng ký mã địa điểm toàn cầu GLN
STT |
Loại mã GLN4 |
Tên/Mô tả |
Địa chỉ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục mã thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) cần đăng ký
STT |
Tên sản phẩm |
Mô tả sản phẩm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
* Trường thông tin bắt buộc kê khai.
1 Các thông tin kê khai có thể được cập nhật phù hợp với yêu cầu của Tổ chức mã số, mã vạch quốc tế GS1.
2 Chỉ cấp theo khuyến cáo của Tổ chức mã số, max vạch quốc tế GS1.
3 Danh mục mã địa điểm, thương phẩm gửi kèm.
4 Loại mã GLN bao gồm: Địa điểm vật lý (Physical location)/Địa điểm số (Digital location)/Pháp nhân (Legal entity)/Đơn vị chức năng (Functional entity)
Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
DIRECTORATE FOR STANDARDS, METROLOGY AND QUALITY
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 và Nghị định số...../20..../NĐ-CP ngày...../...../20... của Chính phủ,
Based on the Decree No 74/2018/NĐ-CP dated 15/5/2018 and the Decree No........ /20 /NĐ-CP dated …./...../20..... of the Government,
CHỨNG NHẬN
Certifying
<<TÊN DOANH NGHIỆP>>
<<NAME OF COMPANY>>
Địa chỉ Address |
<<Địa chỉ>>
|
được quyền sử dụng mã số sau đây: to have right of using the following |
|
Mã doanh nghiệp GS1 GS1 Company Prefix |
<<Mã>>
|
Mã địa điểm toàn cầu GLN Global Location Number GLN |
<<Mã>>
|
Ngày hết hiệu lực: <<dd/mm/yy>> Period of Validation |
|
Số giấy chứng nhận Registered No Số đăng ký: Reference No
|
Hà Nội, <<dd/mm/yyyy>> |
GOVERNMENT ------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 13/2022/ND-CP |
Hanoi, January 21, 2022 |
AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF DECREE NO. 132/2008/ND-CP DATED DECEMBER 31, 2008, THE GOVERNMENT'S DECREE NO. 74/2018/ND-CP DATED MAY 15, 2018 DETAILING THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF THE LAW ON PRODUCT AND GOODS QUALITY AND THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 86/2012/ND-CP DATED OCTOBER 19, 2012 DETAILING AND GUIDING THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF THE LAW ON MEASUREMENT
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on amendments to some articles of the Law on Government Organization and Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Product and Goods Quality dated November 21, 2007;
Pursuant to the Law on Measurement dated November 11, 2011;
At the proposal of the Minister of Science and Technology;
The Government promulgates a Decree on amendments to some articles of Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008, the Government's Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality and the Government’s Decree No. 86/2012/ND-CP dated October 19, 2012 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Measurement.
Article 1. Amendments to some articles of Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 and the Government's Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality
1. Amendments to point Point K, clause 7, Article 7 of the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality (hereinafter referred to as “Decree No. 132/2008/ND-CP”), which as amended by Clause 3, Article 1 of the Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on amendments to a number of articles of the Government's Decree No. 132 /2008/ND-CP dated December 31, 2008 detailing the implementation of the Law on Product and Goods Quality (hereinafter referred to as “Decree No. 74/2018/ND-CP”) shall be amended as follows:
“k) Raw materials, supplies and sample products provided by foreign traders for outward processing or for manufacture of exports; raw materials for the manufacture of goods for domestic consumption and circulation in the market in case of the goods that meet requirements for product quality control according to the respective national technical regulations (except for imported materials for manufacture of fertilizers, plant protection chemicals, animal feed, aqua feed, livestock waste treatment products, environment treating products in aquaculture and spare parts, components, systems of vehicles of group 2 products and goods.)”.
2. Point p, clause 7, Article 7 of Decree No. 132/2008/ND-CP, which as amended by Clause 3, Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP shall be amended as follows:
“p) Other goods serving non-business purposes (in the non-trade form) according to decision of line ministries.
3. Addition of section 8 to Chapter II " Product and goods origin tracing management " and addition of Article 19d of Section 8 of Decree No. 74/2018/ND-CP:
"Section 8
PRODUCT AND GOODS ORIGIN TRACING MANAGEMENT
Article 19dd. State management of product and goods origin tracing
1. Department of Science and Technology shall
a) Assist the Government in state management of product and goods origin tracing;
b) Direct improvement of technical capacity for product and goods origin tracing and assist the development of key products, goods and socio-economic of central and local authorities;
c) Regulate product and goods origin tracing system to ensure connection and data sharing;
d) Manage the use of codes for tracing of products, location and data carriers;
dd) Manage, organize, deploy, and trace origins of products and goods under their management.
2. The relevant ministries shall take charge and cooperate with the Ministry of Science and Technology in management and organization of origin tracing of products and goods under their management.
3. The People's Committees of provinces shall cooperate with the relevant ministries in organizing origin tracing of local products and goods.
4. The relevant ministries shall identify products and goods that must be traced and make an announcement on their websites.
4. Point d, clause 2, Article 32 of Decree No. 132/2008/ND-CP, which as amended by Clause 14, Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP shall be amended as follows:
“d) Ministry of Construction:
- Civil construction works, industrial works, technical infrastructure works, outdoors advertising structures under state management in accordance with law;
- Construction materials;
- Architecture and construction planning including regional construction planning, urban construction planning, planning on construction of rural residential quarters, planning on construction of industrial parks, economic zones and hi-tech parks, and construction of important international border gates under state management in accordance with law;
- Technical infrastructure in urban areas, industrial parks, economic zones and hi-tech parks under state management in accordance with law;
- Machinery and equipment subject to strict occupational safety and hygiene requirements under management of the Ministry of Construction according to regulations of Law on occupational safety and hygiene.
- Services in the construction sector.”
5. Point L, clause 2, Article 32 of Decree No. 132/2008/ND-CP, which as amended by Clause 14, Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP shall be amended as follows:
“L) The Ministry of Culture, Sports and Tourism: equipment and devices for sports training and competition of sports and physical training establishments.”.
6. Point g, clause 3, Article 32 of Decree No. 132/2008/ND-CP, which as amended by Clause 14, Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP shall be amended as follows:
“g) The Ministry of Culture, Sports and Tourism: equipment and devices for sports training and competition of sports and physical training establishments.”.
7. Addition of point h to clause 3, Article 32 of Decree No. 132/2008/ND-CP, which was amended in Clause 14, Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP:
“h) Ministry of Construction: outdoor advertising structures under state management in accordance with law
Article 2. Annulment of a number of articles and replacement of some set forms in Decree No. 132/2008/ND-CP, Decree No. 74/2018/ND-CP and Decree No. 86/2012/ND-CP
1. Clause 2, Article 19b of Decree No. 132/2008/ND-CP, which as amended by Clause 9, Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP shall be annulled.
2. Article 19b of Decree No. 132/2008/ND-CP, which as amended by Clause 9, Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP shall be annulled.
3. Forms No. 15, 16, 17, and 18 of the Appendix issued together with Decree No. 74/2018/ND-CP shall be annulled.
4. Clause 2, Article 17 of the Government's Decree No. 86/2012/ND-CP dated October 19, 2012 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Measurement shall be annulled.
5. Forms No. 12 and 14 of the Appendix issued together with Decree No. 74/2018/ND-CP shall be replaced by Forms No 12, 14 of the Appendix issued together with this Decree.
Article 3. Implementation provision
1. This Decree comes into force from March 15, 2022
2. The Ministers, Heads of the Ministerial-Level agencies, Heads of the governmental agencies, the Presidents of the People's Committees of provinces are responsible for the implementation of this Decree
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
(Issued together with the Government's Decree No. 13/2022/ND-CP dated January 21, 2012
Form No. 12 |
Application form for use of codes or barcodes |
Form No. 14 |
Certificate of right to use codes and barcodes |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
_________
APPLICATION FORM FOR USE OF CODES OR BARCODES
Organization information:
Name in Vietnamese*: ........................................................................................................
Name in English (or name in Vietnamese without accents): ........................................................................................................
Number of Establishment Decision/Certificate of Business Registration/Certificate of Investment Registration*
Date of issue*: ....................................... Issued by*: .......................................
Address*: ......................................................................................................................
Tel*: .................................................... Email: .......................................
Sign up for auto debit (Please tick √):
□ Bank account
□ E-wallet
□ ATM Other: .......................................
Business lines (Please tick √):
□ Manufacturing
□ Trading
□ Retail
□ Service
□ Other:
We register for (Please tick √):
□ GS1 Company Prefix GCP |
□ GCP-12 |
□ GCP-10 |
|
□ GCP-9 |
|
□ GCP-82 |
|
□ Global Location Number |
□ Physical location |
□ Digital location |
|
□ Legal entity |
|
□ Functional entity |
|
□ EAN-8 (GTIN-8)3 |
Leader*
Title |
Name |
Position, Section |
Tel |
|
(CEO, Director…) |
|
|
|
|
Contact person |
|
|
|
|
We hereby declare that the above information is true. We have read the Regulation on codes or barcodes and the Fee Regulation. On behalf of our company, we agree to abide by the Regulations as well as the following clauses:
- Using the allocated number only for our own products and services;
- Complying with the fees requirements, paying the annual fee according to regulations of Law;
- In case we have no need to use the issued code (due to dissolving or bankruption), we will inform the Directorate for Standards and Quality within one month from the date of dissolving or bankruption in written form;
- If the name or legal status or address of our organization is changed, we will inform the Directorate for Standards and Quality within one month from the date of this change for getting an updated Certificate
|
…., …..(dd)…..(mm)….(yy)… |
1. List of places of registration for a global location number GLN
No. |
Type of GLN4 |
Name/Description |
Address |
Note |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. List of GTIN-8 of registration
No. |
Name of products |
Description of products |
Note |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
* Compulsory information field.
1 The declared information can be updated in accordance with the requirements of International Code and Barcode Organization (GS1).
The code and barcode must only be issued according to the recommendations of the International Code and Bar-Code Organization (GS1).
List of location codes and trade items that are attached.
Type of GLN includes physical location, digital location, legal entity and functional entity