Thông tư 02/2023/TT-NHNN về tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 02/2023/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: | 23/04/2023 | Ngày hiệu lực: | 24/04/2023 |
Ngày công báo: | 30/04/2023 | Số công báo: | Từ số 685 đến số 686 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngân hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng đến hết 30/6/2024
Ngân hàng được giãn nợ cho khách hàng đến hết ngày 30/6/2024 là nội dung đáng chú ý tại Thông tư 02/2023/TT-NHNN quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi chung là ngân hàng) cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn.
Ngân hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng đến hết 30/6/2024
Nhằm thực hiện chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2023 và Nghị quyết 59/NQ-CP năm 2023, Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định về việc ngân hàng cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn.
Theo đó, các ngân hàng xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với các khoản dư nợ gốc và/hoặc lãi của khoản nợ trên cơ sở đề nghị của khách hàng, khả năng tài chính của ngân hàng và đảm bảo một số quy định sau:
- Các khoản nợ được cơ cấu thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ là các khoản dư nợ gốc phát sinh trước ngày 24/4/2023 và từ hoạt động cho vay, cho thuê tài chính.
Ngân hàng Nhà nước trao quyền chủ động cho các ngân hàng trong việc xem xét, đánh giá khó khăn của khách hàng để quyết định việc cơ cấu lại khoản nợ vay của khách hàng.
- Phát sinh nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi trong khoảng thời gian từ ngày 24/4/2023 đến hết ngày 30/6/2024.
- Thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ do ngân hàng quyết định nhưng không vượt quá 12 tháng kể từ ngày đến hạn của số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
- Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-NHNN được thực hiện kể từ ngày 24/4/2023 có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024.
Theo Ngân hàng Nhà nước, chính sách cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN sẽ góp phần trực tiếp tháo gỡ khó khăn cho người dân, doanh nghiệp, kéo dài thời gian vay và trả nợ ngân hàng.
Đồng thời tạo điều kiện để doanh nghiệp, người dân tiếp tục quay vòng vốn và tiếp cận vốn vay mới phục vụ sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống, tiêu dùng qua đó góp phần phát triển sản xuất, thúc đẩy phát triển kinh tế theo các mục tiêu đề ra của năm 2023 và cả giai đoạn 2021-2025.
Văn bản tiếng việt
Tiêu đề | Thông tư 02/2023/TT-NHNN tổ chức tín dụng cơ cấu lại thời hạn trả nợ hỗ trợ khách hàng | Mục lục |
---|---|---|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2023/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2023 |
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ VÀ GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ NHẰM HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG GẶP KHÓ KHĂN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2023 của Chính phủ về hội nghị Chính phủ với địa phương và phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 3 năm 2023 và Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 23/4/2023 của Chính phủ về giải pháp hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho khách hàng vay phục vụ nhu cầu đời sống, tiêu dùng;
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn.
1. Tổ chức tín dụng (không bao gồm ngân hàng chính sách), chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ khách hàng là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn.
Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và khách hàng gặp khó khăn trả nợ vay phục vụ nhu cầu đời sống, tiêu dùng thực hiện theo quy định tại Thông tư này; các nội dung liên quan đến cơ cấu lại thời hạn trả nợ, phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc và/hoặc lãi của khoản nợ (bao gồm cả các khoản nợ thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (đã được sửa đổi, bổ sung)) trên cơ sở đề nghị của khách hàng, khả năng tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và đáp ứng các quy định sau đây:
1. Dư nợ gốc phát sinh trước ngày Thông tư này có hiệu lực và từ hoạt động cho vay, cho thuê tài chính.
2. Phát sinh nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi trong khoảng thời gian từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024.
3. Số dư nợ của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ còn trong hạn hoặc quá hạn đến 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, thời hạn trả nợ theo hợp đồng, thỏa thuận.
4. Được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn nợ gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận do doanh thu, thu nhập sụt giảm so với doanh thu, thu nhập tại phương án trả nợ gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận.
5. Khách hàng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá có khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại.
6. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với khoản nợ vi phạm quy định pháp luật.
7. Thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ (kể cả trường hợp gia hạn nợ) được xác định phù hợp với mức độ khó khăn của khách hàng và không vượt quá 12 tháng kể từ ngày đến hạn của số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
8. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng theo quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024.
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được giữ nguyên nhóm nợ đối với khoản nợ có số dư nợ gốc và/hoặc lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ (sau đây là khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ) theo quy định tại Thông tư này như nhóm nợ đã được phân loại theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm gần nhất trước khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này.
2. Khoản nợ sau khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn trong hạn theo thời hạn cơ cấu lại, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải áp dụng nguyên tắc điều chỉnh, phân loại lại vào nhóm nợ có mức độ rủi ro cao hơn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Trường hợp khoản nợ sau khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này quá hạn theo thời hạn cơ cấu lại mà không được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiếp tục cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện phân loại nợ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Đối với số lãi phải thu của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đủ tiêu chuẩn (nhóm 1) theo quy định tại Thông tư này, kể từ ngày được cơ cấu lại, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải hạch toán thu nhập (dự thu) mà thực hiện theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu; thực hiện hạch toán vào thu nhập khi thu được theo quy định của pháp luật về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích lập dự phòng cụ thể đối với khách hàng có số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này như sau:
a) Căn cứ quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về trích lập dự phòng rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích lập số tiền dự phòng cụ thể đối với toàn bộ dư nợ của khách hàng theo kết quả phân loại nợ quy định tại Điều 5 Thông tư này đối với khoản nợ được giữ nguyên nhóm nợ và kết quả phân loại nợ đối với dư nợ còn lại của khách hàng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
b) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định số tiền dự phòng cụ thể phải trích đối với toàn bộ dư nợ của khách hàng theo kết quả phân loại nợ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không áp dụng quy định giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 5 Thông tư này).
c) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung theo công thức sau:
Số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung = A - B
Trong đó:
- A: Số tiền dự phòng cụ thể phải trích quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
- B: Số tiền dự phòng cụ thể đã trích quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
d) Trường hợp số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung được xác định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này là dương, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích bổ sung dự phòng cụ thể như sau:
(i) Đến thời điểm 31/12/2023: Tối thiểu 50% số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung;
(ii) Đến thời điểm 31/12/2024: Trích thêm số còn lại để đủ 100% số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích lập dự phòng chung đối với toàn bộ dư nợ của khách hàng theo kết quả phân loại nợ được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm về quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư này, thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ đảm bảo giám sát chặt chẽ, an toàn, phòng ngừa, ngăn chặn việc lợi dụng cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ để trục lợi.
2. Ban hành quy định nội bộ về cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định của Thông tư này để thực hiện thống nhất trong toàn hệ thống, trong đó quy định cụ thể các nội dung sau:
a) Tiêu chí xác định số dư nợ của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư này;
b) Trình tự, thủ tục, phân công, phân cấp, nhiệm vụ, trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ bảo đảm nguyên tắc cá nhân, bộ phận quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ không là cá nhân, bộ phận phê duyệt cấp tín dụng, trừ trường hợp việc cấp tín dụng do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/Giám đốc, ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) thông qua. Trường hợp việc xét duyệt cấp tín dụng và xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ thực hiện thông qua cơ chế hội đồng thì Chủ tịch Hội đồng xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải là Chủ tịch Hội đồng xét duyệt cấp tín dụng và ít nhất hai phần ba (2/3) thành viên Hội đồng xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải là thành viên của Hội đồng xét duyệt tín dụng;
c) Tần suất rà soát, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng sau khi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định pháp luật; theo dõi, kiểm tra, kiểm soát, giám sát đối với việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi 01 (một) bản quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều này cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính) theo quy định pháp luật.
4. Trong thời hạn 10 (mười) ngày đầu tiên của mỗi tháng, tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân), chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải gửi báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng) về tình hình thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đến ngày cuối cùng của tháng liền trước theo quy định tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 đính kèm Thông tư này.
5. Trong thời hạn 10 (mười) ngày đầu tiên của mỗi tháng, tổ chức tín dụng là Quỹ tín dụng nhân dân phải gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi đặt trụ sở chính về tình hình thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đến ngày cuối cùng của tháng liền trước theo quy định tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 đính kèm Thông tư này.
1. Trách nhiệm của Vụ Tín dụng các ngành kinh tế
a) Tổng hợp báo cáo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này và điểm a khoản 3 Điều này;
b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và các đơn vị liên quan trong việc tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
Thực hiện thanh tra, giám sát việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện Thông tư này theo chức năng, nhiệm vụ.
3. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
a) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày đầu tiên của mỗi tháng, tổng hợp báo cáo của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn theo khoản 5 Điều 7 Thông tư này và gửi Vụ Tín dụng các ngành kinh tế để tổng hợp;
b) Thực hiện thanh tra, giám sát việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện Thông tư này theo chức năng, nhiệm vụ.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Chánh Thanh tra giám sát, ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-NHNN ngày 23/4/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ, GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ
Kỳ báo cáo tháng ... năm ...
Đơn vị: tỷ đồng, khách hàng
STT |
Chỉ tiêu |
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ |
Tổng dư nợ của khách hàng có số dư được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo |
Nợ không bị chuyển sang nhóm nợ xấu do được giữ nguyên nhóm nợ |
Dự phòng |
Số lãi phải thu hạch toán ngoại bảng theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này |
||||||||
Lũy kế |
Tại cuối kỳ báo cáo |
|||||||||||||
Tổng giá trị nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lũy kế |
Số lượt khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lũy kế (gốc và/hoặc lãi) |
Dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo |
Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo (gốc và/hoặc lãi) |
Tổng số dư nợ của khách hàng có khoản nợ không bị chuyển sang nhóm nợ xấu do được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ tại cuối kỳ báo cáo |
Trong đó: |
Số khách hàng không bị chuyển sang nhóm nợ xấu tại cuối kỳ báo cáo |
Số tiền dự phòng phải trích tại cuối kỳ báo cáo |
Trong đó: |
||||||
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ không bị chuyển sang nhóm nợ xấu |
Số tiền dự phòng đã trích |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
I |
Phân theo khách hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Phân theo mục đích vay vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phục vụ nhu cầu đời sống, tiêu dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Phân theo 21 ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp và |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khai khoáng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công nghiệp chế biến, chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Vận tải kho bãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Dịch vụ lưu trú và ăn uống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Hoạt động kinh doanh bất động sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Hoạt động của đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Hoạt động dịch vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO:
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi chung là tổ chức tín dụng) báo cáo thông qua Hệ thống báo cáo thống kê tập trung của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm số liệu toàn hệ thống và số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo định kỳ hàng tháng theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 7 Thông tư này.
- Cột (3): Lũy kế từ ngày Thông tư này có hiệu lực, tổng giá trị nợ gốc phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ (lưu ý chỉ báo cáo nợ gốc phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này, không phải toàn bộ dư nợ của khoản nợ).
- Cột (4): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực, số tiền lãi đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ được thực hiện theo Thông tư này.
- Cột (5): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực, số lượt khách hàng đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) và giữ nguyên nhóm nợ được thực hiện theo Thông tư này.
- Cột (6): Số dư nợ gốc phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ tại cuối kỳ báo cáo (lưu ý chỉ báo cáo nợ gốc phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này, không phải toàn bộ dư nợ của khoản nợ; Trường hợp đã kết thúc thời hạn cơ cấu nhưng khách hàng chưa trả hết nợ được cơ cấu, TCTD báo cáo số dư nợ cơ cấu còn lại thực tế tại cuối kỳ báo cáo).
- Cột (7): Số tiền lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ được thực hiện theo Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo. (Lưu ý trường hợp đã kết thúc thời hạn cơ cấu nhưng khách hàng chưa trả hết tiền lãi được cơ cấu, Tổ chức tín dụng báo cáo số tiền lãi được cơ cấu còn lại thực tế tại cuối kỳ báo cáo).
- Cột (8): Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ (gốc và/hoặc lãi) tại cuối kỳ báo cáo (tương ứng với số liệu tại cột 6, cột 7).
- Cột (9): Tổng dư nợ (gốc và lãi) của khách hàng có số dư được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo (tương ứng với các khách hàng được thống kê tại cột 8).
- Cột (10): Tổng dư nợ gốc của khách hàng có khoản nợ có số dư nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này đang được phân loại ở nhóm 1, 2 nhưng sẽ phải chuyển sang nhóm 3, 4, 5 nếu thực hiện phân loại lại theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột (11): Số dư nợ gốc được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này của khách hàng được thống kê tại cột 8 đang được phân loại ở nhóm 1, 2 nhưng sẽ phải chuyển sang nhóm 3, 4, 5 nếu thực hiện phân loại lại theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột (12): Tổng số khách hàng có số dư nợ được thống kê tại cột 11 tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột (13): Tổng số tiền dự phòng phải trích của các khách hàng có số nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột (14): Tổng số tiền dự phòng đã trích của các khách hàng có số nợ được cơ cấu lại thời hạn trà nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột ( 15): Số lãi phải thu theo dõi ngoại bảng của các khách hàng được thống kê tại cột 8 đối với số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này.
- Dòng II báo cáo số liệu phân theo mục đích cho vay: (1) Phục vụ nhu cầu đời sống, tiêu dùng (theo quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN và Thông tư số 43/2016/TT-NHNN); (2) Phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh (là khoản cho vay/ cho thuê tài chính nhằm phục vụ các mục đích ngoài mục đích tại dòng II.1)
- Dòng III báo cáo số liệu phân theo 21 ngành kinh tế theo quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-NHNN ngày 23/4/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG KHÁCH HÀNG ĐƯỢC CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ
Kỳ báo cáo tháng … năm ...
Đơn vị: khách hàng
STT |
Chỉ tiêu |
Số lũy kế đến thời điểm cuối kỳ báo cáo |
Số phát sinh trong kỳ báo cáo |
|||||
Tổng số khách hàng có đề nghị được cơ cấu lại hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ lũy kế |
Trong đó: |
Tổng số khách hàng có đề nghị được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ trong kỳ báo cáo |
Trong đó: |
|||||
Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) và giữ nguyên nhóm nợ lũy kế |
Số khách hàng không được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lũy kế |
Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ tại cuối kỳ báo cáo (gốc và/hoặc lãi) |
Số khách hàng không được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo |
Nguyên nhân TCTD không cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng (nêu nguyên nhân chính, chủ yếu) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO:
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi chung là tổ chức tín dụng) báo cáo thông qua hệ thống báo cáo thống kê tập trung của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số liệu toàn hệ thống.
- Tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo định kỳ hàng tháng theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 7 Thông tư này.
- Cột (3): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực đến thời điểm cuối kỳ báo cáo, Tổng số khách hàng đề nghị tổ chức tín dụng xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này.
- Cột (4): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực đến thời điểm cuối kỳ báo cáo, số khách hàng đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) và giữ nguyên nhóm nợ được thực hiện theo Thông tư này.
- Cột (5): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực đến thời điểm cuối kỳ báo cáo, số khách hàng không được chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) theo quy định tại Thông tư này
- Cột (6): Tổng số khách hàng có đề nghị được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này trong kỳ báo cáo.
- Cột (7): Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột (8): Số khách hàng không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) tại cuối kỳ báo cáo
- Cột (9): Nguyên nhân tổ chức tín dụng không chấp thuận đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ của khách hàng (chỉ nêu nguyên nhân chính, chủ yếu)
- Dòng Tổng cộng = Dòng (1) + (2) + (3) + (4)
STATE BANK OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 02/2023/TT-NHNN |
Hanoi, April 23, 2023 |
CIRCULAR
PROVIDING INSTRUCTIONS FOR CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN BRANCH BANKS ON DEBT RESCHEDULING AND RETENTION OF DEBT CATEGORY TO ASSIST BORROWERS IN DIFFICULTIES
Pursuant to the Law on the State bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010; Law dated November 20, 2017 on amendments the Law on Credit Institutions;
Pursuant to the Government’s Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
Pursuant to the Government’s Resolution No. 50/NQ-CP dated April 08, 2023 on the conference between the Government and local governments and Government’s regular meeting in March, 2023 and the Government’s Resolution No. 59/NQ-CP dated April 23, 2023 providing solutions for assisting borrowers of consumer loans;
After reaching a consensus with the Ministry of Finance;
At the request of the Director General of the Department of Credit for Economic Sectors;
The Governor of the State Bank of Vietnam (SBV) hereby promulgates a Circular providing instructions for credit institutions and foreign branch banks on debt rescheduling and retention of debt category to assist borrowers in difficulties.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope
This Circular provides instructions for credit institutions and foreign branch banks (FBBs) on debt rescheduling and retention of debt category to assist borrowers of business loans and consumer loans.
Article 2. Regulated entities
1. Credit institutions (except policy banks) and FBBs.
2. Clients of credit institutions and FBBs (except clients that are credit institutions and FBBs themselves).
3. Other organizations and individuals relevant to debt rescheduling and retention of debt category to assist borrowers in difficulties.
Article 3. Application of relevant legislative documents
Regulations of this Circular shall apply to debt rescheduling, retention of debt category and making of loan loss provision to assist borrowers of business loans and consumer loans; debt rescheduling, debt classification, making and use of loan loss provision for risk handling in other cases not mentioned in this Circular shall comply with relevant legislative documents.
Chapter II
SPECIFIC PROVISIONS
Article 4. Debt rescheduling
A credit institution or FBB may consider rescheduling outstanding debt, including the principal and/or interest (including the debts regulated by the Government's Decree No. 55/2015/ND-CP dated June 09, 2015 on credit policies serving development of agriculture and rural areas (with amendments)) on the basis of borrowers’ requests, its financial capacity and compliance with the following regulations:
1. The outstanding debt is principal of a loan granted before the effective date of this Circular, and from lending and finance lease.
2. The principal and/or interest have to be paid within the period from the effective date of this Circular to June 30, 2024 inclusive.
3. The outstanding debt to be rescheduled is undue or up to 10 (ten) days overdue according to the loan/finance lease agreement.
4. The credit institution or FBB determines that the borrower is unable to repay the principal and/or interest on schedule under the signed agreement due to decrease in revenue or income compared to that specified in the principal and/or interest repayment plan under the signed agreement.
5. The credit institution or FBB determines that the borrower is able to fully repay the principal and/or interest after the debt is rescheduled.
6. Debts that violate regulations of law shall not be rescheduled.
7. Rescheduling time (including repayment deadline extension) shall vary according to the degree of difficulty facing the borrower and shall not exceed 12 months from the due date of the outstanding debt to be rescheduled.
8. Debt rescheduling under regulations of this Circular shall be carried out from the effective date of this Circular to June 30, 2024 inclusive.
Article 5. Retention of debt category and debt classification
1. Credit institutions and FBBs may retain the debt categories with respect to the debt whose principal and/or interest has been rescheduled (hereinafter referred to as “rescheduled debt”) under regulations of this Circular in the same manner as the debt categories that have been assigned in accordance with SBV Governor’s regulations on classification of assets, rates and methods of making loan loss provision and use of loan loss provision for handling of risks arising from operations of credit institutions and FBBs at the nearest time before prior to the debt rescheduling according to regulation of this Circular.
2. After debt rescheduling and retention of debt categories are carried out as prescribed in clause 1 of this Article within the time limit for rescheduling, credit institutions and FBBs are not required to put these debts into a higher-risk category according to SBV Governor’s regulations on classification of assets, rates and methods of making loan loss provision and use of loan loss provision for handling of risks arising from operations of credit institutions and FBBs.
3. If the outstanding debts after rescheduling and retention of debt categories prescribed in clause 1 of this Article are not granted another debt rescheduling by the credit institution or FBB according to regulations of this Circular, the credit institution or FBB shall carry out debt classification in accordance with SBV Governor’s regulations on classification of assets, rates and methods of making loan loss provision and use of loan loss provision for handling of risks arising from operations of credit institutions and FBBs.
4. From the rescheduling date, credit institutions and FBBs shall not record the interests on the outstanding debts that are rescheduled and debts that remain current non-performing loans (Category 1) as prescribed in this Circular as revenue (estimated). Instead, they shall be monitored off-balance sheet and recorded as revenue when they are collected in accordance with regulations of law on financial regimes applicable to credit institutions and FBBs.
Article 6. Making of loan loss provision
1. Credit institutions and FBBs shall make loan loss provisions for borrowers whose debts are rescheduled as prescribed by this Circular as follows:
a) Pursuant to regulations of SBV Governor on making of loan loss provision by credit institutions and FBBs, provision shall be made for all the outstanding debts of borrowers according to the results of debt classification prescribed in Article 5 of this Circular for debts eligible for debt category retention and outstanding debts of borrowers in accordance with SBV Governor’s regulations on classification of assets, rates and methods of making loan loss provision and use of loan loss provision for handling of risks arising from operations of credit institutions and FBBs.
b) Credit institutions and FBBs shall determine the specific provision for all the outstanding debts of borrowers according to the results of debt classification in accordance with SBV Governor’s regulations on classification of assets, rates and methods of making loan loss provision and use of loan loss provision for handling of risks arising from operations of credit institutions and FBBs (without debt category retention mentioned in Article 5 of this Circular).
c) Specific provision shall be determined as follows:
Additional provision = A - B
Where:
- A: Specific provision to be made according to point b clause 1 of this Article.
- B: Specific provision already made according to point a clause 1 of this Article.
d) If the provision determined according to point c clause 1 of this Article is a positive number, the credit institution or FBB shall make additional provision as follows:
(i) Until December 31, 2023: At least 50% of the additional provision;
(ii) Until December 31, 2024: the required provision must be fully contributed.
2. Credit institutions and FBBs shall make general loan loss provisions for all the outstanding debts according to the results of debt classification determined as prescribed in point b clause 1 of this Article.
Article 7. Responsibilities of credit institutions and FBBs
1. Credit institutions and FBBs shall decide debt rescheduling and retention of debt category in accordance with regulations of this Circular and conduct internal inspection and control, ensuring strict supervision, safety and prevention of the abuse of debt rescheduling and retention of debt category for profiteering purpose.
2. Issue an internal regulation on rescheduling and retention of debt category in accordance with this Circular and uniformly apply them throughout their systems. Such regulations shall include:
a) Criteria for identification of outstanding debts eligible for debt rescheduling and retention of debt category according to regulations of this Circular;
b) Procedures, responsibility of each individual and department for debt rescheduling and retention of debt category. Make sure the individual or department that makes a decision on rescheduling and retention of debt category is different from the individual and department that approves the credit extension, except credit extensions approved by the Board of Directors, Board of Members, General Director/Director or parent bank (for FBBs). In case the credit extension and debt rescheduling are approved by a council, the chairperson of the council that approves the debt rescheduling must be different from the chairperson of the council that approves the credit extension, and at least two thirds (2/3) of the members of the former must not be members of the latter;
c) Frequently review borrowers’ solvency after debt rescheduling and retention of debt category as prescribed by law; control and supervise the process of debt rescheduling and retention of debt category.
3. Credit institutions and FBBs shall send 01 (one) copy of the internal regulation specified in clause 2 of this document to SBV (Banking Supervision Agency, SBV’s branches of the provinces and central-affiliated cities where they are headquartered) as prescribed by law.
4. Within the first 10 (ten) days of the month, the credit institutions (except people's credit funds) and FBBs shall submit reports to SBV (through Department of Credit for Economic Sectors, BBanking Supervision Agency) on debt rescheduling and retention of debt category up to the last day of the previous month in accordance with the Appendices 01 and 02 to this Circular.
5. Within the first 10 (ten) days of each month, the credit institutions that are people's credit funds shall submit reports to SBV’s branches of the provinces and central-affiliated cities where they are headquartered (hereinafter referred to as “SBV’s branch”) on debt rescheduling and retention of debt category up to the last day of the previous month in accordance with the Appendices 01 and 02 to this Circular.
Article 8. Responsibilities of units affiliated to SBV
1. The Department of Credit for Economic Sectors shall:
a) Consolidate the reports mentioned in clause 4 Article 7 of this Circular and point a clause 3 of this Article;
b) Preside over and cooperate with the Financial Policy Department, Banking Supervision Agency and relevant units in advising the SBV Governor about resolving issues that arise during the implementation of this Circular.
2. The Banking Supervision Agency shall:
Carry out inspection and supervise credit institutions and FBBs implementing this Circular within its jurisdiction.
3. SBV branches shall:
a) Submit a consolidated report from reports submitted by people's credit funds in their provinces as prescribed in clause 5 Article 7 of this Circular to the Department of Credit for Economic Sectors within the first 15 (fifteen) days of each month;
b) Carry out inspection and supervise credit institutions and FBBs implementing this Circular within its jurisdiction.
Chapter III
IMPLEMENTATION CLAUSE
Article 9. Effect
This Circular comes into force from April 24, 2023.
Article 10. Implementation
Chief of Office, Director General of Department of Credit for Economic Sectors, Chief Banking Inspector, heads of units affiliated to SBV, Director of SBV branches, Chairpersons of Boards of Directors, Board of Members, General Director/Director of every credit institution and FBB are responsible for the implementation of this Circular./.
|
PP. THE GOVERNOR |
APPENDIX 01
(Enclosed with the Circular No. 02/2023/TT-NHNN dated April 23, 2023 of SBV Governor)
NAME OF CREDIT INSTITUTION/FOREIGN BANK BRANCH
REPORT ON DEBT RESCHEDULING AND RETENTION OF DEBT CATEGORY
Reporting period: (mm/yyyy)
Unit: billion VND, borrower
No. |
Item |
Debt rescheduling and retention of debt category |
Total outstanding debts of borrowers eligible for |
Debts with retained category (not bad debts) |
Provisions |
Off-balance sheet interests receivable according to clause 4 Article 5 of this Circular |
|
|
|
|
|
||||||||
Accummulated |
End of reporting period |
|
|
|
|
|
|||||||||||||
Total rescheduled debt |
Quantity of borrowers granted debt rescheduling |
Outstanding debts rescheduled at the end of reporting period |
Quantity of borrowers granted debt rescheduling at the end of reporting period (principal and/or interest) |
|
Total outstanding debts not converted into bad debts due to eligibility for debt rescheduling and retention of debt category at the end of reporting period |
Where: |
Quantity of borrowers whose debts are not converted into bad debts at the end of reporting period |
Provisions to be made at the end of reporting period |
Where: |
|
|
|
|
|
|||||
Principal |
Interest |
|
Principal |
Interest |
|
|
|
Outstanding debts granted debt rescheduling and not converted into bad debts |
|
|
Provisions made |
|
|
|
|
|
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
|
|
|
|
|
I |
Sorted by borrowers |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Individuals |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Enterprises |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cooperatives, cooperative unions |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Other |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Sorted by borrowing purposes |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Consumer loans |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Business loans |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Sorted by 21 economic sectors |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Agriculture, forestry and aquaculture |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mineral extraction |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Processing, fabrication |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Production and distribution of electricity, gas, hot water, steam and air conditioning |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Water supply, management and treatment of wastes and wastewater |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Construction |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Wholesaling and retailing; repair of motor vehicles, motorbikes and other motorized vehicles |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Transport and warehousing |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Hospitality |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Information and Communications |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Finance, banking and insurance |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Real estate business |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Specialized activities, science and technology |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Administration and ancillary services |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Activities of Communist Party, socio-political organizations, state management, defense and security; compulsory social security |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Education and training |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Healthcare and social assistance |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Arts and entertainment |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Other service activities |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Domestic workers, household production for own consumption |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Activities of international agencies and organizations |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
INSTRUCTIONS:
- Credit institutions and FBBs (hereinafter referred to as “credit institutions”) shall prepare the report on the centralized reporting and statistics system of SBV, including aggregated data and data of each credit institution/FBB.
- Credit institutions shall report monthly as prescribed in clause 4, clause 5 Article 7 of this Circular.
- Column (3): Accumulated principal of debts from the effective date of this Circular that are due during the period specified in clause 2 Article 4 of this Circular and have been rescheduled and have debt categories retained (only report principals that are due during the period specified in clause 2 Article 4 of this Circular, not the total outstanding debt).
- Column (4): Accumulated interest from the effective date of this Circular of debts that have been rescheduled according to this Circular.
- Column (5): Accumulated quantity of borrowers granted debt rescheduling (principal and/or interest) and retention of debt category from the effective date of this Circular.
- Column (6): Principal of debts that are due during the period specified in clause 2 Article 4 of this Circular and have been rescheduled and have debt categories retained (only report principals that are due during the period specified in clause 2 Article 4 of this Circular, not the total outstanding debt; In case the borrower fails to pay the rescheduled debt by the end of the rescheduling period, the credit institution shall report the outstanding debt after restructuring that remains at the end of the reporting period).
- Column (7): Rescheduled interest at the end of the reporting period. (In case the borrower fails to pay the rescheduled interest by the end of the rescheduling period, the credit institution shall report the outstanding interest after restructuring that remains at the end of the reporting period).
- Column (8): Quantity of borrowers that are granted debt rescheduling and debt category retention (principal and/or interest) at the end of reporting period (corresponding to Columns 6 and 7).
- Column (9): Total outstanding debts (principal and interest) of borrowers whose outstanding debts are granted rescheduling according to this Circular at the end of reporting period (corresponding to Column 8).
- Column (10): Total outstanding principals of borrowers whose outstanding debts have been granted rescheduling in accordance with this Circular and are categorized into Category 1, 2 but will have to be moved to Category 3, 4, 5 if re-categorized according to SBV’s regulations on debt classification, making and use of loan loss provision for handling of risks arising from operations of credit institutions and FBBs at the end of reporting period.
- Column (11): Total outstanding principals of borrowers whose outstanding debts have been granted rescheduling in accordance with this Circular, are specified in Column 8, categorized into Category 1, 2 but will have to be moved to Category 3, 4, 5 if re-categorized according to SBV’s regulations on debt classification, making and use of loan loss provision for handling of risks arising from operations of credit institutions and FBBs at the end of reporting period.
- Column (12): Total quantity of borrowers whose outstanding debts are specified in Column 11 at the end of reporting period.
- Column (13): Total provisions to be made for borrowers whose debts are granted rescheduling and debt category retention according to clause 1 Article 6 of this Circular at the end of reporting period.
- Column (14): Total provisions already made for borrowers whose debts are granted rescheduling and debt category retention according to clause 2 Article 6 of this Circular at the end of reporting period.
- Column (15): Interests receivable from borrowers specified in Column 8 regarding outstanding debts that are granted rescheduling and retention of debt category according to clause 4 Article 5 of this Circular.
- Line II: sort data by borrowing purposes: (1) Consumer loans (as prescribed in Circular No. 39/2016/TT-NHNN and Circular No. 43/2016/TT-NHNN); (2) Business loans (loans/finance lease serving purposes other than those specified in line II.1)
- Line III: sort data by 21 business sectors according to the Prime Minister’s Decision No. 27/2018/QD-TTg dated 06/7/2018 on Vietnam Standard Industrial Classification.
APPENDIX 02
(Enclosed with the Circular No. 02/2023/TT-NHNN dated April 23, 2023 of SBV Governor)
NAME OF CREDIT INSTITUTION/FOREIGN BANK BRANCH
REPORT ON QUANTITY OF BORROWERS GRANTED DEBT RESCHEDULING
Reporting period: (mm/yyyy)
Unit: borrower
No. |
Item |
Accumulated quantity until the end of reporting period |
Additional quantity during reporting period |
|||||
Total quantity of borrowers applying for debt rescheduling and retention of debt category accumulated |
Where: |
Total quantity of borrowers applying for debt rescheduling and retention of debt category during reporting period |
Where: |
|||||
Quantity of borrowers granted debt rescheduling |
Quantity of borrowers not granted debt rescheduling accumulated |
|
Quantity of borrowers granted debt rescheduling and retention of debt category at the end of reporting period (principal and/or interest) |
Quantity of borrowers not granted debt rescheduling at the end of reporting period |
Reason for failure to grant debt rescheduling (specifying primary reason) |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Individuals |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Enterprises |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cooperatives, cooperative unions |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Other |
|
|
|
|
|
|
|
|
TOTAL |
|
|
|
|
|
|
|
INSTRUCTIONS:
- Credit institutions and FBBs (hereinafter referred to as “credit institutions”) shall prepare the report on the centralized reporting and statistics system of SBV, including aggregated data.
- Credit institutions shall report monthly as prescribed in clause 4, clause 5 Article 7 of this Circular.
- Column (3): Accumulated total quantity of borrowers applying for debt rescheduling according to this Circular from the effective date of this Circular to the end of reporting period.
- Column (4): Accumulated quantity of borrowers granted debt rescheduling (principal and/or interest) and retention of debt category according to this Circular from the effective date of this Circular to the end of reporting period.
- Column (5): Accumulated quantity of borrowers not granted approval for debt rescheduling (principal and/or interest) and retention of debt category according to this Circular from the effective date of this Circular to the end of reporting period.
- Column (6): Total quantity of borrowers applying for debt rescheduling according to this Circular during reporting period.
- Column (7): Quantity of borrowers granted debt rescheduling (principal and/or interest) and retention of debt category according to this Circular at the end of reporting period.
- Column (8): Quantity of borrowers not granted approval for debt rescheduling (principal and/or interest) at the end of reporting period.
- Column (9): Reason that the credit institution does not approve the applications for debt rescheduling submitted by borrowers (specify the primary reason only).
- “Total” line = Lines (1) + (2) + (3) + (4)
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực