Chương I Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT: Quy định chung
Số hiệu: | 01/2024/TT-BKHĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 15/02/2024 | Ngày hiệu lực: | 15/02/2024 |
Ngày công báo: | 27/03/2024 | Số công báo: | Từ số 441 đến số 442 |
Lĩnh vực: | Đầu tư | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
26/04/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia từ 01/01/2024
Ngày 15/02/2024, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Các mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia từ 01/01/2024
Theo đó, các mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia từ 01/01/2024 sẽ bao gồm các nhóm mẫu sau đây:
(1) Mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, gồm: Mẫu 1A, Mẫu 1B và Mẫu 1C;
(2) Mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, gồm: Mẫu 2A, Mẫu 2B và Mẫu 2C;
(3) Mẫu đối với gói thầu xây lắp, gồm: Mẫu 3A, Mẫu 3B và Mẫu 3C;
(4) Mẫu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa (bao gồm cả trường hợp mua sắm tập trung), gồm: Mẫu 4A, Mẫu 4B và Mẫu 4C;
(5) Mẫu đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, gồm: Mẫu 5A, Mẫu 5B và Mẫu 5C;
(6) Mẫu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, gồm: Mẫu 6A, Mẫu 6B;
(7) Mẫu đối với gói thầu mua thuốc, gồm: Mẫu 7A, Mẫu 7B;
(8) Các loại mẫu báo cáo đánh giá, gồm: Mẫu 8A, Mẫu 8B, Mẫu 8C và Mẫu 8D;
Đối tượng áp dụng các mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm:
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lựa chọn nhà thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT.
- Tổ chức, cá nhân có hoạt động lựa chọn nhà thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT nhưng chọn áp dụng quy định của Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT. Trong trường hợp này, quy trình thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Xem chi tiết quy định tại Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024. Đối với các nội dung về quy định chung; cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và nội dung các mẫu hồ sơ đấu thầu, Phụ lục có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024.
Kể từ ngày 01/01/2024, Thông tư 08/2022/TT- BKHĐT quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu hết hiệu lực thi hành.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thông tư này hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và các mẫu hồ sơ đấu thầu, gồm:
a) Mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án, dự toán mua sắm theo quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Luật Đấu thầu;
b) Mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hoá, xây lắp, mua thuốc thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu được tổ chức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh trong nước theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, một giai đoạn hai túi hồ sơ.
1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lựa chọn nhà thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động lựa chọn nhà thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này nhưng chọn áp dụng quy định của Thông tư này. Trong trường hợp này, quy trình thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
1. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (sau đây gọi là Hệ thống) là hệ thống công nghệ thông tin do Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và quản lý theo quy định tại khoản 18 Điều 4 của Luật Đấu thầu, có địa chỉ tại https://muasamcong.mpi.gov.vn.
2. Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn về đăng ký doanh nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
3. Các từ ngữ viết tắt tại Thông tư này và trên Hệ thống bao gồm:
a) E-TBMST là thông báo mời sơ tuyển qua mạng;
b) E-TBMQT là thông báo mời quan tâm qua mạng;
c) E-TBMT là thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng qua mạng;
d) E-HSMQT là hồ sơ mời quan tâm qua mạng;
đ) E-HSQT là hồ sơ quan tâm qua mạng;
e) E-HSMST là hồ sơ mời sơ tuyển qua mạng;
g) E-HSDST là hồ sơ dự sơ tuyển qua mạng;
h) E-HSMT là hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng, đấu thầu hạn chế qua mạng, chào hàng cạnh tranh qua mạng;
i) E-HSDT là hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng, đấu thầu hạn chế qua mạng, chào hàng cạnh tranh qua mạng;
k) E-HSĐXKT là hồ sơ đề xuất về kỹ thuật qua mạng;
l) E-HSĐXTC là hồ sơ đề xuất về tài chính qua mạng.
4. Văn bản điện tử là văn bản, thông tin được gửi, nhận và lưu trữ thành công trên Hệ thống, bao gồm:
a) Thông tin về dự án;
b) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
c) E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT, thông báo mời thầu, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm;
d) Danh sách ngắn;
đ) E-HSMQT, E-HSQT, E-HSMST, E-HSDST, E-HSMT, E-HSDT, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nội dung làm rõ E-HSMST, E-HSMQT, E-HSQT, E-HSDST, E-HSMT, E-HSDT, E-HSĐXKT, E-HSĐXTC, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu;
e) Thỏa thuận liên danh;
g) Biên bản mở thầu, biên bản mở E-HSĐXKT, biên bản mở E-HSĐXTC;
h) Báo cáo đánh giá E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT;
i) Kết quả lựa chọn nhà thầu;
k) Nội dung kiến nghị kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu qua mạng;
l) Văn bản dưới dạng điện tử khác được trao đổi trên Hệ thống.
5. Thông tin không hợp lệ là thông tin do đối tượng quy định tại Điều 2 của Thông tư này đăng tải trên Hệ thống không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
6. Chứng thư số sử dụng trên Hệ thống là chứng thư số công cộng do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp hoặc chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cấp.
7. Hướng dẫn sử dụng là tài liệu điện tử được đăng tải trên Hệ thống để hướng dẫn người dùng thực hiện các giao dịch trên Hệ thống.
8. Tổ chức tham gia Hệ thống là các cơ quan, tổ chức đăng ký tham gia Hệ thống với một hoặc một số vai trò như sau:
a) Chủ đầu tư;
b) Bên mời thầu;
c) Nhà thầu;
d) Đơn vị quản lý về đấu thầu;
đ) Cơ sở đào tạo về đấu thầu.
9. Tài khoản tham gia Hệ thống là tài khoản do Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia cấp cho Tổ chức tham gia Hệ thống để thực hiện một hoặc một số vai trò quy định tại khoản 8 Điều này.
10. Tài khoản nghiệp vụ là tài khoản được tạo bởi Tài khoản tham gia Hệ thống để thực hiện các nghiệp vụ trên Hệ thống.
11. Doanh nghiệp dự án e-GP là Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Hệ thống đấu thầu qua mạng quốc gia do Nhà đầu tư (Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT) thành lập theo quy định tại Hợp đồng BOT Dự án e-GP. Doanh nghiệp dự án e-GP và Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia (sau đây gọi là Trung tâm) thực hiện trách nhiệm của tổ chức vận hành Hệ thống quy định tại Điều 52 của Luật Đấu thầu.
12. Hợp đồng BOT dự án e-GP là hợp đồng được ký kết giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư với Nhà đầu tư (Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT) để đầu tư, thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo trì, nâng cấp và chuyển giao Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo hình thức đối tác công tư.
1. Mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu gồm:
a) Mẫu số 01A được sử dụng để lập Tờ trình kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;
b) Mẫu số 01B được sử dụng để lập Báo cáo thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;
c) Mẫu số 01C được sử dụng để lập Quyết định phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.
Trường hợp cần điều chỉnh một số nội dung thuộc kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt đối với các nội dung có sự thay đổi, điều chỉnh.
2. Mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gồm:
a) Mẫu số 02A được sử dụng để lập Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
b) Mẫu số 02B được sử dụng để lập Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
c) Mẫu số 02C được sử dụng để lập Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Trường hợp cần điều chỉnh một số nội dung thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt đối với các nội dung có sự thay đổi, điều chỉnh. Đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, khi đủ điều kiện để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt cho phần công việc này mà không phải lập, trình, thẩm định, phê duyệt lại cho phần công việc khác đã được phê duyệt trước đó. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, có thay đổi về thời gian thực hiện gói thầu so với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
a) Mẫu số 3A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 3B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 3C được sử dụng để lập E-HSMST.
4. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa (bao gồm cả trường hợp mua sắm tập trung):
a) Mẫu số 4A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 4B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 4C được sử dụng để lập E-HSMST.
5. Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn:
a) Mẫu số 5A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 5B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 5C được sử dụng để lập E-HSMST.
6. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn:
a) Mẫu số 6A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
b) Mẫu số 6B được sử dụng để lập E-HSMQT.
7. Đối với gói thầu mua thuốc:
a) Mẫu số 7A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 7B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
8. Đối với Mẫu báo cáo đánh giá:
a) Mẫu số 8A được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 01 quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 của Thông tư này cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 8B được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 02 quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 của Thông tư này cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
c) Mẫu số 8C được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
d) Mẫu số 8D được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ tư vấn theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
9. Phụ lục:
a) Phụ lục 1A: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá E-HSĐXKT (đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ);
b) Phụ lục 1B: Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật (đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ);
c) Phụ lục 2A: Mẫu Kết quả đối chiếu tài liệu (đối với tất cả các gói thầu);
d) Phụ lục 2B: Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, phi tư vấn áp dụng thương thảo hợp đồng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 của Luật Đấu thầu);
đ) Phụ lục 2C: Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu dịch vụ tư vấn);
e) Phụ lục 3: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
g) Phụ lục 4: Mẫu Bản cam kết;
h) Phụ lục 5: Phiếu đăng ký thông tin văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu;
i) Phụ lục 6: Phiếu thông báo thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam;
k) Phụ lục 7: Phiếu thông báo thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
l) Phụ lục 8: Một số hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu.
10. Việc lựa chọn nhà thầu thuộc dự án có sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên (sau đây gọi là điều ước quốc tế), thỏa thuận vay nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Đấu thầu. Vai trò của tổ chức, cá nhân trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo Luật Đấu thầu và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thực hiện Luật này; nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT thực hiện theo quy định tại điều ước quốc tế, thỏa thuận vay. Trường hợp điều ước quốc tế, thỏa thuận vay yêu cầu áp dụng quy định của nhà tài trợ thì nếu được nhà tài trợ chấp thuận, việc lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, E-HSMT, E-HSMQT, E-HSMST, báo cáo đánh giá E-HSDT, E-HSQT, E-HSDST được áp dụng các Mẫu quy định tại các khoản từ khoản 1 đến khoản 9 Điều này.
Thông tin về đấu thầu đối với gói thầu thuộc dự án quy định tại khoản này được khuyến khích đăng tải trên Báo Đấu thầu và trên mục "vốn khác" của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
11. Đối với dự án, gói thầu có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước thì không phải cung cấp, đăng tải thông tin bí mật đó theo quy định của Thông tư này. Việc quản lý thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
1. Tệp tin (file) đăng tải trên Hệ thống phải bảo đảm:
a) Các file mở, đọc được bằng các phần mềm thông dụng như: các phần mềm đọc, soạn thảo văn bản MS Office hoặc Open Office; các phần mềm đọc file PDF; các phần mềm thiết kế thông dụng như AutoCad, Photoshop; phần mềm đọc file ảnh tích hợp sẵn trên Hệ điều hành Windows. Các file sử dụng phông chữ thuộc bảng mã Unicode;
b) Các file nén mở được bằng các phần mềm giải nén thông dụng như phần mềm giải nén ZIP tích hợp sẵn trên hệ điều hành Windows hoặc phần mềm giải nén Rar hoặc 7Zip. Trường hợp sử dụng file nén, các file sau khi giải nén phải có định dạng quy định tại điểm a khoản này;
c) Không bị nhiễm virus, không bị lỗi, hỏng và không thiết lập mật khẩu.
2. Trường hợp file đính kèm trong hồ sơ mời quan tâm, E-HSMQT, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST, hồ sơ mời thầu, E-HSMT không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này hoặc vì lý do khác dẫn đến không thể mở hoặc không đọc được thì bên mời thầu phải đăng tải và phát hành lại toàn bộ hồ sơ mời quan tâm, E-HSMQT, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST, hồ sơ mời thầu, E-HSMT.
3. Trường hợp file đính kèm trong E-HSDT, E-HSQT, E-HSDST không đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này dẫn đến không thể mở hoặc không đọc được thì các file này không được xem xét, đánh giá.
1. Trường hợp gặp sự cố dẫn đến Hệ thống không thể vận hành thì các gói thầu lựa chọn nhà thầu qua mạng có thời điểm đóng thầu, thời điểm hết hạn làm rõ E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT trong thời gian từ khi Hệ thống bị sự cố cho đến thời điểm sau hoàn thành khắc phục sự cố 02 giờ sẽ được Hệ thống tự động gia hạn đến thời điểm đóng thầu mới, thời điểm hết hạn làm rõ E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT mới là sau 06 giờ kể từ thời điểm hoàn thành khắc phục sự cố.
2. Trường hợp thời điểm đóng thầu mới và thời điểm hết hạn làm rõ E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT mới theo quy định tại khoản 1 Điều này sau 17 giờ 00 phút và trước 11 giờ 00 phút ngày tiếp theo thì Hệ thống tự động gia hạn đến 11 giờ 00 phút của ngày tiếp theo.
3. Trường hợp Hệ thống tự động gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì việc đánh giá E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT được thực hiện trên cơ sở thời điểm đóng thầu nêu trong E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT trước thời điểm Hệ thống gặp sự cố.
4. Trường hợp gặp sự cố dẫn đến Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không thể vận hành và việc khắc phục sự cố dự kiến diễn ra trong thời hạn dài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về cách thức tổ chức lựa chọn nhà thầu trong thời gian Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố và xử lý sự cố, bao gồm việc tổ chức lựa chọn nhà thầu không qua mạng.
1. Tạo lập tài khoản nghiệp vụ:
Tài khoản tham gia Hệ thống tạo, phân quyền cho Tài khoản nghiệp vụ tương ứng với các vai trò của Tổ chức tham gia Hệ thống được quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 8 Điều 3 của Thông tư này; khóa, mở khóa; thiết lập lại mật khẩu, hình thức xác thực, thiết bị xác thực đăng nhập cho Tài khoản nghiệp vụ.
2. Sử dụng chứng thư số trên Hệ thống:
a) Tổ chức được cấp chứng thư số khi tham gia Hệ thống phải đăng ký sử dụng chứng thư số theo Hướng dẫn sử dụng. Chứng thư số sử dụng trên Hệ thống là chứng thư số được cấp cho tổ chức;
b) Chứng thư số được sử dụng để tạo chữ ký số và xác thực tổ chức;
c) Việc đăng ký sử dụng, thay đổi, hủy thông tin chứng thư số của Tổ chức tham gia Hệ thống thực hiện trên Hệ thống theo Hướng dẫn sử dụng;
d) Tổ chức tham gia Hệ thống có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của chứng thư số sử dụng trên Hệ thống.
1. Văn bản điện tử quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư này có giá trị pháp lý, làm cơ sở đối chiếu, so sánh, xác thực thông tin phục vụ công tác đánh giá, thẩm định, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và giải ngân theo quy định của pháp luật.
2. Thời điểm gửi, nhận văn bản điện tử được xác định căn cứ theo thời gian thực ghi lại trên Hệ thống. Văn bản điện tử đã gửi thành công được lưu trữ trên Hệ thống.
3. Khi người sử dụng gửi văn bản điện tử trên Hệ thống, Hệ thống phải phản hồi cho người sử dụng về việc gửi thành công hoặc không thành công.
4. Tổ chức tham gia Hệ thống đăng ký thành công trên Hệ thống được quyền truy xuất tình trạng văn bản điện tử của mình và các thông tin khác trên Hệ thống. Thông tin về lịch sử giao dịch được sử dụng để giải quyết tranh chấp (nếu có) về việc gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống.
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và giải ngân không được yêu cầu cung cấp văn bản giấy khi việc tra cứu, truy xuất văn bản điện tử tương ứng có thể thực hiện được trên Hệ thống, trừ trường hợp cần kiểm tra, xác nhận bằng văn bản gốc.
This Circular provides guidelines for provision and publishing of information on selection of contractors and forms of bidding documents, including:
a) Forms of preparation, appraisal and approval for contractor selection master plan, contractor selection plans with respect to projects, procurement cost estimates according to regulations in Article 1 and Article 2 of the Law on Bidding;
b) Forms of bidding documents on Vietnam national e-procurement system with respect to consulting service, non-consulting service, procurement, construction, drug procurement packages within the scope of the Law on Bidding under domestic competitive bidding, limited bidding and shopping according to single-stage one-envelope procedure, single-stage two-envelope procedure.
1. Organizations and individuals related to selection of contractors that fall within the scope of Article 1 of this Circular.
2. Organizations and individuals engaged in selection of contractors that are not regulated in Article 1 of this Circular but choose to apply regulations of this Circular. In this case, implementation procedures shall follow the Instruction Manual on Vietnam National E-Procurement System.
Article 3. Definition of terms
1. ”Vietnam National E-Procurement System” (hereinafter referred to as “the System”) refers to a information technology system built and managed by the Ministry of Planning and Investment at the address http://muasamcong.mpi.gov.vn in accordance with regulations laid down in Clause 18 Article 4 of the Law on Bidding.
2. “National Enterprise Registration Information System” refers to a system of dedicated information about enterprise registration specified in Clause 2 Article 3 of the Government's Decree No. 01/2021/ND-CP dated January 04, 2021 on enterprise registration.
3. Abbreviations in this Circular and on the System include:
a) E-TBMST: online invitation for prequalification applications;
b) E-TBMQT: online invitation for EOI (expression of interest);
c) E-TBMT: online invitation to bid, online notice of proposed procurement;
d) E-HSMQT: online EOI request;
dd) E-HSQT: online EOI;
e) E-HSMST: online document on prequalification;
g) E-HSDST: online application for prequalification;
h) E-HSMT: bidding documents used in e-competitive bidding, e-limited bidding or e-shopping;
i) E-HSDT: bid package used in e-competitive bidding, e-limited bidding or e-shopping;
k) E-HSDXKT: e-technical proposal;
l) E-HSDXTC: e-financial proposal;
4. “Electronic document” refers to document or information that is successfully sent, received or stored on the System, including:
a) Information about the project;
b) Contractor selection master plan; contractor selection plan;
c) E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT, invitation to bid, invitation for prequalification applications, invitation for EOI;
d) Shortlist;
dd) E-HSMQT, E-HSQT, E-HSMST, E-HSDST, E-HSMT, E-HSDT, EOI request, prequalification document, bidding documents; contents that clarify E-HSMST, E-HSMQT, E-HSQT, E-HSDST, E-HSMT, E-HSDT, E-HSDXKT, E-HSDXTC, EOI request, prequalification document, bidding documents;
e) Joint venture or consortium agreement;
g) Record on the bid opening, records on the opening to E-HSDXKT, E-HSDXTC;
h) Reports on evaluation of E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT;
i) Contractor selection result;
k) Proposal for result of selection of contractors and problems regarding the process of e-selection of contractors;
l) Other electronic documents in the System;
5. “Improper information” refers to information published on the System by entities specified in Article 2 of this Circular against regulations of the law on bidding and other relevant laws.
6. “Public digital certificate” in the System refers to a digital certificate granted by a public certification authority or a specialized certification authority of the Government
7. “Instruction manual” refers to an electronic document published on the System to instruct users to perform transactions on the System.
8. “Organization participating in the System” (hereinafter referred to as “participant”) refers to an agency or organization that applies for participation in the System with one or several roles as follows:
a) Investor;
b) Procuring entity;
c) Bidder;
d) Regulatory unit;
dd) Training center for bidding.
9. “Account of the participant” (hereinafter referred to as “participation account”) refers to an account granted by the Vietnam National E-Procurement Center to the participant to perform one or several roles specified in Clause 8 of this Article.
10. “Task - specific account” refers to an account created by the participation account to perform a specific task on the System.
11. “E-GP project management enterprise” is an Investment and Development of National E Procurement System Company Limited established by the Investor (FPT Information System Co., Ltd) in accordance with regulations of the BOT contract of the e-GP project. The E-GP project management enterprise and the Vietnam National E-Procurement Center (hereinafter referred to as “Center") shall be responsible for organizing and operating the System according to Article 52 of the Law on Bidding.
12. “BOT contract of the e-GP project” refers to a contract signed between the Ministry of Planning and Investment and the Investor (FPT Information System Co., Ltd) for investment, design, construction, operation, maintenance, upgrading and transfer of the System in the form of public-private partnership.
Article 4. Application of forms and Appendices
1. Forms of preparation, appraisal and approval for master plan for selection of contractors include:
a) Form No. 01A used to make a proposal for the master plan for selection of contractors;
b) Form No. 01B used to make a report on appraisal of the master plan for selection of contractors;
c) Form No. 01c used to make a decision on approval of the master plan for selection of contractors;
If it is necessary to change some contents included in the approved master plan for selection of contractors, only the changes have to be submitted, appraised and approved.
2. Forms of preparation, appraisal and approval for the contractor selection plan include:
a) Form No. 02A used to make a proposal for the contractor selection plan;
b) Form No. 02B used to make a report on appraisal of the contractor selection plan;
c) Form No. 02C used to make a decision on approval of the contractor selection plan;
If it is necessary to change some contents included in the approved plan for selection of contractors, only the changes have to be submitted, appraised and approved. Regarding tasks which cannot be included in the contractor selection plan, when these tasks can be included in the contractor selection plan, only such tasks have to be submitted, appraised and approved and other tasks that were approved are not required to be re-submitted, re-appraised and re-approved During the execution of the contract, if there is any change to the package execution duration in comparison with that included in the approved plan for selection of contractors, it is not required to adjust the contractor selection plan.
3. Regarding construction package:
a) Form No. 3A used to make E-HSMT applying the form of competitive bidding, limited bidding or shopping method according to single-stage one-envelope procedure;
b) Form No. 3B used to make E-HSMT applying the form of competitive bidding or limited bidding method according to single-stage two-envelope procedure;
c) Form No. 3C used to make E-HSMST.
4. Regarding procurement package (including centralized procurement);
a) Form No. 4A used to make E-HSMT applying the form of competitive bidding, limited bidding or shopping method according to single-stage one-envelope procedure;
b) Form No. 4B used to make E-HSMT applying the form of competitive bidding or limited bidding method according to single-stage two-envelope procedure;
c) Form No. 4C used to make E-HSMST.
5. Regarding non-consulting service package:
a) Form No. 5A used to make E-HSMT applying the form of competitive bidding, limited bidding or shopping method according to single-stage one-envelope procedure;
b) Form No. 5B used to make E-HSMT applying the form of competitive bidding or limited bidding method according to single-stage two-envelope procedure;
c) Form No. 5C used to make E-HSMST.
6. Regarding consulting service package:
a) Form No. 6A used to make E-HSMT applying the form of competitive bidding or limited bidding method according to single-stage two-envelope procedure;
b) Form No. 6B used to make E-HSMQT.
7. Regarding drug procurement package:
a) Form No. 7A used to make E-HSMT applying the form of competitive bidding according to single-stage one-envelope procedure;
b) Form No. 7B used to make E-HSMT applying the form of competitive bidding according to single-stage two-envelope procedure;
8. Regarding evaluation reports:
a) Form No. 8A used to make report on evaluation of E-HSDT according to the process 01 prescribed in Point a Clause 1 Article 28 of this Circular for non-consultancy service, procurement or construction package adopting single-stage one-envelope procedure;
b) Form No. 8B used to make report on evaluation of E-HSDT according to the process 02 prescribed in Point a Clause 1 Article 28 of this Circular for non-consultancy service or procurement package adopting single-stage one-envelope procedure;
c) Form No. 8C used to make report on evaluation of E-HSDT for non-consultancy service, procurement or construction package adopting single-stage two-envelope procedure;
d) Form No. 8D used to make report on evaluation of E-HSDT for consultancy service package adopting single-stage two-envelope procedure;
9. Appendices:
a) Appendix 1A: Proposal for approval of the result of evaluation of E-HSDXKT (with regard to a package adopting single-stage two-envelope procedure);
b) Appendix 1B: Decision on approval of the list of bidders satisfying technical requirements (with regard to a package adopting single-stage two-envelope procedure);
c) Appendix 2A: Document collation result (with regard to all packages);
d) Appendix 2B: Contract negotiation record (with regard to non-consulting service, procurement, construction or mixed package applying contract negotiation according to regulations in point d Clause 1 Article 43 of the Law on Bidding);
dd) Appendix 2C: Contract negotiation record (with regard to consulting service package);
e) Appendix 3: Proposal for approval of the result of selection of contractors;
g) Appendix 4: Commitment;
h) Appendix 5: Registration of information on legal documents on bidding;
i) Appendix 6: Notification of information about foreign contractor selected in Vietnam;
k) Appendix 7: Notification of actions against violations of the bidding law;
l) Appendix 8: Violations against regulations on Clause 3 Article 44 of the Law on Bidding.
10. The selection of contractors for projects which are funded by the official development assistance (ODA) or concessional loans of foreign donors under international conventions to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory (hereinafter referred to as “international conventions") or foreign loan agreements shall comply with regulations in Clause 5 Article 3 of the Law on Bidding. Roles of organizations and individuals submitting, appraising and approving contractor selection master plan, contractor selection plans, E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT and contractor selection results shall comply with the Law on Bidding and its guiding documents; contents of the contractor selection master plan, contractor selection plans, E-HSMQT, E-HSMST and E-HSMT shall be consistent with international conventions or foreign loan agreements. If the international convention or foreign loan agreement mandates that regulations issued by the donors be applied and the donors grant approval, the master plan or plan for selection of contractors, E-HSMT, E-HSMQT, E-HSMST, report on evaluation of E-HSDT, E-HSQT or E-HSDST shall be prepared, appraised and approved using the forms specified in Clauses 1 through 9 of this Article.
The bidding information with respect to packages of the projects specified in this Clause is encouraged to be published in the Vietnam Public Procurement Review Journal and item “vốn khác” (other funds) on Vietnam National E-Procurement System.
11. Regarding projects/packages containing information of state secrets as per the Law on Protection of State Secrets, such information is not required to be provided or published as per this Circular. The information of state secrets shall be managed as per the law on protection of state secrets.
Article 5. Formats of attachments
1. A file published on the System shall meet the following conditions:
a) It is possible to open or read the file by common software including MS Office or Open Office; PDF; AutoCAD, Photoshop; built-in image viewer. The texts shall be in a Unicode font;
b) It is possible to compress, decompress and open the file by software including: ZIP, RAR or 7ZIP. In case of the compressed file, the file shall have the format specified in Point a of this Clause after decompression;
c) It is not infected, broken or damaged and no password is required.
2. If it is impossible to open or read the file attached to the EOI request, E-HSMQT, document on prequalification, E-HSMST, bidding documents or E-HSMT since it fails to meet the conditions specified in Clause 1 in this Article or for other reasons, the procuring entity shall republish EOI request, E-HSMQT, document on prequalification, E-HSMST, bidding documents, E-HSMT.
3. If the file attached to E-HSDT, E-HSQT or E-HSDST fails to meet the conditions specified in Clause 1 of this Article, leading the fact that it cannot be opened or read, the file will not be evaluated anymore.
Article 6. Technical handling in case of system failure beyond control
1. In case of system failure, the deadlines for submission of bids and the deadlines for clarification of E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT of packages of e-selection of contractors that occur during the period from the beginning time of system failure to 02 hours after the System is restored shall be automatically deferred to 06 hours after the system restoration time.
2. If the new deadline for submission of bids and deadline for clarification of E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT according to regulations Clause 1 of this Article 1 fall within the period ranging from after 17h00 and before 11h00 of the next day, they shall be automatically deferred to 11h00 in the next day.
3. If the deadline for submission of bids is automatically deferred as prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article, the evaluation of E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT shall be carried out on the basis of the deadline for submission of bids indicated in the E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT before the system failure time.
4. In case the System cannot operate due to failure and it takes a long time to restore the System, the Ministry of Planning and Investment shall give notification on the System of methods for organizing selection of contractors throughout the failure and restoration duration, including offline selection of contractors.
Article 7. Management of account and use of digital certificate
1. Creation of task - specific account:
The participation account shall create and distribute power to the task - specific account corresponding to roles of the participant specified at Points a, b, c, d and dd Clause 8, Article 3 of this Circular; lock, unlock; reset password, authentication form, login authentication device for the task - specific account.
2. Use of digital certificate on the System:
a) The participant that is issued with a digital certificate when participating in the System shall register to use the digital certificate according to the Instruction Manual. Digital certificate on the System is the digital certificate issued to the participant;
b) The digital certificate is used to create digital signature and authenticate the participant;
c) Registration of use of, change in and cancellation of information on the digital certificate of the participant shall be made on the System according to the Instruction Manual;
d) The participant shall be responsible for assurance about the accuracy of the digital certificate used on the System.
Article 8. Sending and receiving e-documents on the System
1. E-documents specified in Clause 4, Article 3 of this Circular shall have their legal validity recognized and serve as the basis for comparison and authentication of information for evaluation, appraisal, inspection, audit and disbursement according to regulations of law.
2. The sending time and receiving time of e-documents shall be determined according to the real time recorded on the System. Electronic documents that are successfully sent shall be stored on the System.
3. When the user sends an e-document on the System, the System shall respond to the user whether the submission is successful or unsuccessful.
4. The participant that makes successfully registration on the System shall be entitled to export the status of its e-documents and other information on the System. The information on transaction history shall be used to settle disputes (if any) that arise from sending and receiving e-documents on the System.
5. The organization or individual in charge of inspection, supervision, audit and disbursement shall not require a physical copy if an electronic copy of the same document can be found on and exported from the System, unless the original copy is necessary for confirmation.
Article 9. Information technology infrastructure requirements
Participants shall meet requirements for infrastructure of information technology specified in Clause 14 Article 78, Clause 3 Article 79 and point a Clause 3 Article 82 of the Law on Bidding and detailed instructions in the Instruction Manual.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực