Số hiệu: | 22/2019/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 26/06/2019 | Ngày hiệu lực: | 26/06/2019 |
Ngày công báo: | 03/07/2019 | Số công báo: | Từ số 519 đến số 520 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Mức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp từ ngày 26/6/2019
Nội dung đáng chú ý này được nêu tại Quyết định 22/2019/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp (BHNN).
Theo đó, đối tượng được hỗ trợ phí BHNN từ ngày 26/6/2019 đến hết ngày 31/12/2020 bao gồm: cây lúa, trâu, bò, tôm sú, tôm thẻ chân trắng, với mức phí hỗ trợ như sau:
- 90% đối với cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc diện hộ nghèo (bao gồm cả hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập và theo tiêu chí đa chiều), hộ cận nghèo theo Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015;
- 20% đối với cá nhân sản xuất nông nghiệp không thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo;
- 20% đối với tổ chức sản xuất nông nghiệp quy định tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định 58/2018/NĐ-CP khi đáp ứng đầy đủ quy định, đơn cử như:
+ Được thành lập theo Luật doanh nghiệp hoặc Luật hợp tác xã;
+ Có hợp đồng liên kết gắn với sản phẩm nông nghiệp là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ BHNN, đảm bảo quy định tại Điều 4, 5 Nghị định 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018;...
Việc hỗ trợ này chỉ áp dụng đối với một số địa phương theo quy định tại Quyết định này.
Quyết định 22/2019/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 26/6/2019.
Quyết định này quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp bao gồm: Đối tượng tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ; loại cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản được hỗ trợ; loại rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ; mức hỗ trợ; thời gian thực hiện hỗ trợ; địa bàn được hỗ trợ; mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.
Quyết định này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân trồng lúa; chăn nuôi trâu, bò và nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng thuộc đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và quy định pháp luật có liên quan.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope
This Decision provides for the implementation of agricultural insurance assistance policies in accordance with the Government’s Decree No. 58/2018/ND-CP dated April 18, 2018, including eligible agricultural producers, eligible plants, domestic animals and aquaculture species, subsidized coverage, levels of subsidies, eligibility period for subsidies, eligible areas, funding allocated by the central government budget to local government budgets for grant of agricultural insurance subsidies.
Article 2. Regulated entities
This Decision applies to:
1. Organizations and individuals engaging in rice farming, cattle breeding and farming of giant tiger prawns and whiteleg shrimps which are subject to Clause 2 Article 22 of the Government’s Decree No. 58/2018/ND-CP dated April 18, 2018.
2. Non-life insurers, branches of foreign non-life insurers, and reinsurers that are established, organized and operate in accordance with the Law on Insurance Business and relevant law provisions.
3. Other authorities, organizations and individuals involved in the implementation of agricultural insurance assistance policies.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực