Chương II Nghị định 93/2019/NĐ-CP: Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép thành lập quỹ
Số hiệu: | 93/2019/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 25/11/2019 | Ngày hiệu lực: | 15/01/2020 |
Ngày công báo: | 05/12/2019 | Số công báo: | Từ số 927 đến số 928 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước, Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện đối với sáng lập viên thành lập quỹ từ thiện
Mới đây, Chính phủ đã ban hành Nghị định 93/2019/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
Theo đó, thành viên sáng lập quỹ từ thiện phải là công dân, tổ chức Việt Nam và đáp ứng các điều kiện, sau đây:
- Đối với cá nhân thành lập quỹ từ thiện có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích.
- Đối với tổ chức:
+ Phải thành lập hợp pháp;
+ Có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức;
+ Có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc người đứng đầu có thẩm quyền về việc thành lập quỹ;
+ Quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia với tư cách sáng lập viên quỹ từ thiện.
Nếu là tổ chức Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài thì người đại diện làm sáng lập viên phải là công dân Việt Nam (hiện tại Điều 9 Nghị định 30/2012/NĐ-CP không có đề cập đến yêu cầu này).
- Thành viên sáng lập có tài sản hợp pháp đóng góp vào quỹ từ thiện, theo quy định của pháp luật.
- Sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
Nghị định 93/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/01/2020 và thay thế Nghị định 30/2012.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Có mục đích hoạt động theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.
2. Có sáng lập viên thành lập quỹ bảo đảm quy định tại Điều 11 Nghị định này.
3. Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
4. Hồ sơ thành lập quỹ đảm bảo theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
1. Các sáng lập viên phải bảo đảm điều kiện sau:
a) Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam;
b) Đối với công dân: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích;
c) Đối với tổ chức: Được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ; trường hợp tổ chức Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài thì người đại diện tổ chức làm sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân Việt Nam;
d) Đóng góp tài sản hợp pháp thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này;
đ) Sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi gửi hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 Nghị định này cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
2. Các sáng lập viên thành lập Ban sáng lập quỹ. Ban sáng lập quỹ phải có ít nhất 03 sáng lập viên, gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và ủy viên.
3. Ban sáng lập quỹ lập hồ sơ xin phép thành lập quỹ theo quy định tại Điều 15 Nghị định này và gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này. Ban sáng lập quỹ có trách nhiệm đề cử Hội đồng quản lý quỹ, xây dựng dự thảo điều lệ và các tài liệu trong hồ sơ thành lập quỹ.
1. Cá nhân, tổ chức nước ngoài được góp tài sản cùng công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ ở Việt Nam.
2. Điều kiện đối với công dân, tổ chức nước ngoài:
a) Phải có cam kết nộp thuế và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của tài sản đóng góp;
b) Cam kết thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam và mục đích hoạt động của quỹ;
c) Có tài sản đóng góp thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
3. Tài sản đóng góp thành lập quỹ của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được vượt quá 50% số tài sản đóng góp thành lập quỹ theo quy định của Nghị định này.
1. Công dân, tổ chức Việt Nam được thừa kế theo di chúc hoặc được người hiến, tặng tài sản thành lập quỹ thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này và lập hồ sơ thành lập quỹ theo quy định tại Điều 15 Nghị định này gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này. Trường hợp tài sản thành lập quỹ được thừa kế theo di chúc hoặc hiến, tặng đã đủ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này thì không phải bổ sung thêm sáng lập viên. Trường hợp tài sản thành lập quỹ được thừa kế theo di chúc hoặc hiến, tặng chưa đủ theo quy định thì phải bổ sung thêm sáng lập viên và tài sản đóng góp cho đủ theo quy định.
2. Quỹ được thành lập theo di chúc hoặc hiến, tặng phải có bản sao di chúc, văn bản hiến, tặng có chứng thực theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ được thành lập theo hợp đồng ủy quyền của tổ chức, cá nhân phải có hợp đồng ủy quyền có công chứng theo quy định của pháp luật.
1. Tài sản đóng góp thành lập quỹ gồm:
a) Tiền đồng Việt Nam;
b) Tài sản được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam (bao gồm: Hiện vật, ngoại tệ, giấy tờ có giá, các quyền tài sản khác) của công dân, tổ chức Việt Nam là sáng lập viên, của cá nhân, tổ chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ. Đối với tài sản là trụ sở, trang thiết bị, công nghệ phải do tổ chức thẩm định giá được thành lập hợp pháp định giá, thời điểm định giá tài sản không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ thành lập quỹ;
c) Trường hợp tài sản đóng góp thành lập quỹ bao gồm cả tài sản khác không bao gồm tiền đồng Việt Nam thì số tiền đồng Việt Nam phải đảm bảo tối thiểu 50% tổng giá trị tài sản.
2. Đối với quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập phải đảm bảo tài sản đóng góp thành lập quỹ được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:
a) Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 6.500.000.000 (sáu tỷ năm trăm triệu đồng);
b) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.300.000.000 (một tỷ ba trăm triệu đồng);
c) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 130.000.000 (một trăm ba mươi triệu đồng);
d) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 25.000.000 (hai mươi lăm triệu đồng).
3. Đối với trường hợp có cá nhân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập quỹ phải đảm bảo tài sản đóng góp thành lập quỹ được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:
a) Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 8.700.000.000 (tám tỷ bảy trăm triệu đồng);
b) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 3.700.000.000 (ba tỷ bảy trăm triệu đồng);
c) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 1.200.000.000 (một tỷ hai trăm triệu đồng);
d) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 620.000.000 (sáu trăm hai mươi triệu đồng).
4. Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ. Tài sản đóng góp để thành lập quỹ không bị tranh chấp hoặc thực hiện nghĩa vụ tài chính khác.
1. Hồ sơ thành lập quỹ được lập thành 01 bộ và gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này.
2. Hồ sơ thành lập quỹ, gồm:
a) Đơn đề nghị thành lập quỹ;
b) Dự thảo điều lệ quỹ;
c) Bản cam kết đóng góp tài sản thành lập quỹ của các sáng lập viên, tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này;
d) Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Ban sáng lập quỹ và các tài liệu theo quy định tại Điều 11, Điều 12 hoặc Điều 13 Nghị định này. Sáng lập viên thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì có văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;
đ) Văn bản bầu các chức danh Ban sáng lập quỹ;
e) Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của quỹ.
1. Tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, số fax, email, website (nếu có) của quỹ.
2. Mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của quỹ.
3. Thông tin về sáng lập viên của quỹ.
4. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của quỹ.
5. Đại diện theo pháp luật của quỹ; tổ chức, hoạt động; cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý quỹ, Ban Kiểm soát, Chủ tịch, Giám đốc và các chức vụ lãnh đạo khác.
6. Nguyên tắc vận động quyên góp; vận động, tiếp nhận tài trợ và thực hiện tài trợ.
7. Quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của quỹ.
8. Trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tổ chức, hoạt động và tài chính của quỹ.
9. Khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ quỹ và xử lý vi phạm trong hoạt động của quỹ.
10. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên và giải thể quỹ.
11. Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
12. Các nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật.
1. Khi tiếp nhận hồ sơ về quỹ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này có trách nhiệm lập phiếu tiếp nhận hồ sơ để làm căn cứ xác định thời hạn giải quyết. Nội dung phiếu tiếp nhận hồ sơ gồm: Ngày, tháng, năm và phương thức tiếp nhận; thông tin về hồ sơ; thông tin bên gửi, bên nhận. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Điều 15 Nghị định này thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Chậm nhất sau 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này có trách nhiệm cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Đối với quỹ được thành lập mới thì giấy phép thành lập quỹ đồng thời là giấy công nhận điều lệ quỹ.
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên quỹ; đình chỉ có thời hạn hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; mở rộng phạm vi hoạt động và kiện toàn, chuyển đổi quỹ; thu hồi giấy phép thành lập, đối với:
a) Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh;
b) Quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền:
a) Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên; đình chỉ có thời hạn hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn; mở rộng phạm vi hoạt động và kiện toàn, chuyển đổi quỹ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh;
b) Quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
1. Quỹ bị thu hồi giấy phép thành lập trong các trường hợp:
a) Quyết định chia, sáp nhập, hợp nhất, giải thể quỹ có hiệu lực;
b) Sau khi được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ nhưng quỹ không thực hiện đúng quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định này thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực. Trường hợp vì lý do khách quan mà quỹ chưa thực hiện được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định này thì trong thời hạn 10 ngày làm việc trước khi hết thời hạn theo quy định, Ban sáng lập quỹ phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn chỉ thực hiện một lần và tối đa không quá 20 ngày làm việc, nếu quá thời gian gia hạn mà quỹ vẫn không thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định này thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày các quyết định nêu tại điểm a khoản 1 Điều này có hiệu lực hoặc hết thời gian theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này ra quyết định thu hồi giấy phép thành lập của quỹ.
3. Việc thu hồi con dấu được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có thể được thay đổi hoặc cấp lại theo đề nghị của Hội đồng quản lý quỹ.
2. Việc thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ được thực hiện trong trường hợp quỹ sửa đổi, bổ sung điều lệ. Khi thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này, hồ sơ gồm:
a) Đơn xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
b) Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
c) Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này xem xét, quyết định cho phép thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Khi giấy phép thành lập quỹ và công nhận điều lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, quỹ có đơn đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại.
5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, cơ quan cấp phép thành lập quỹ cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó ghi rõ số lần cấp lại và số giấy phép thành lập đã được cấp trước đây, nếu không cấp lại phải nêu rõ lý do.
1. Điều kiện, hồ sơ trình tự mở rộng phạm vi hoạt động của quỹ.
Quỹ có nguyện vọng mở rộng phạm vi hoạt động và đảm bảo đủ tài sản đóng góp theo quy định tại Điều 14 Nghị định này thì quỹ gửi 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị mở rộng phạm vi hoạt động;
b) Hồ sơ theo quy định tại điểm b, c, khoản 2 Điều 15 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, nếu từ chối phải nêu rõ lý do.
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố về việc thành lập quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở trung ương đối với quỹ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ cấp giấy phép thành lập; báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương đối với quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép thành lập về các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên quỹ;
b) Địa chỉ trụ sở chính của quỹ, điện thoại, email hoặc website (nếu có) của quỹ;
c) Tôn chỉ, mục đích của quỹ;
d) Phạm vi hoạt động của quỹ;
đ) Lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;
e) Số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi quỹ mở tài khoản;
g) Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và cơ quan cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
h) Số tài sản đóng góp thành lập quỹ của các sáng lập viên.
2. Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố những nội dung thay đổi đó trong thời hạn và theo phương thức quy định tại khoản 1 Điều này.
Thành viên Ban sáng lập quỹ phải chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ như sau:
1. Đối với tiền đồng Việt Nam, các sáng lập viên chuyển trực tiếp vào tài khoản của quỹ.
2. Đối với tài sản có đăng ký hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì bên góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sử dụng đất theo thỏa thuận phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất cho quỹ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp tài sản phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản đóng góp có xác nhận bằng biên bản. Biên bản giao nhận phải ghi rõ tên và địa chỉ trụ sở chính của quỹ; họ, tên, địa chỉ thường trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân, hộ chiếu của cá nhân và số giấy phép thành lập của tổ chức đóng góp tài sản; loại tài sản và số đơn vị tài sản đóng góp; tổng giá trị tài sản đóng góp; ngày giao nhận; chữ ký của người đóng góp hoặc đại diện theo ủy quyền của người đóng góp tài sản và người đại diện theo pháp luật của quỹ.
Quỹ được hoạt động khi đủ các điều kiện sau:
1. Có giấy phép thành lập và công nhận điều lệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này cấp.
2. Đã công bố về việc thành lập quỹ theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.
3. Có văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng ký mở tài khoản về số tiền mà từng sáng lập viên cam kết đóng góp để thành lập quỹ đã có đủ trong tài khoản của quỹ. Đối với tài sản khác, đã thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 23 Nghị định này.
4. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
1. Sau khi đã hoàn tất các thủ tục quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 24 Nghị định này, Hội đồng quản lý quỹ lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này đề nghị công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập, quỹ có trách nhiệm gửi hồ sơ theo quy định đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động.
2. Nội dung hồ sơ gồm:
a) Tài liệu chứng minh các quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 24 Nghị định này;
b) Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp thành viên Hội đồng quản lý quỹ là người nước ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch;
c) Văn bản liên quan đến việc bầu thành viên và các chức danh Hội đồng quản lý quỹ.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này ra quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ, trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
4. Trong quá trình hoạt động nếu có sự thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ; quỹ gửi văn bản nêu rõ lý do thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ (kèm theo danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản lý quỹ được bổ sung) đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này ra quyết định công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ do thay đổi, bổ sung; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
CONDITIONS AND PROCEDURES FOR LICENSING OF FUND ESTABLISHMENT
Article 10. Conditions to be satisfied to obtain a fund establishment license
1. The fund has operation objectives as defined in Article 3 hereof.
2. It has founding members as prescribed in Article 11 hereof.
3. The fund founding board has sufficient assets to contribute for the fund establishment as prescribed in Article 14 hereof.
4. It has an application for establishment as prescribed in Article 15 hereof.
Article 11. Founding members of funds
1. Founding members of a fund are required to meet the following conditions:
a) They must be Vietnamese citizens or organizations;
b) If the founding member is a Vietnamese citizen, he/she must have full capacity for civil acts and no previous criminal convictions;
c) If the founding member is a Vietnamese organization, it must be duly established and have its charter or document defining its functions and tasks, a resolution of its leadership or decision of its head on the establishment of fund, and a decision on appointment of a representative to act as a fund's founding member; in case of a foreign-invested organization, its representative who acts as a fund’s founding member must be a Vietnamese citizen;
d) They have contributed assets to establish the fund as prescribed in Article 14 hereof;
dd) If a founding member is subject to the management of a competent authority, a written approval from such competent authority must be obtained according to regulations on management of officials before submitting an application for establishment license and acknowledgment of the fund’s charter to the competent authority as prescribed in Article 18 hereof.
2. Founding members shall establish a fund founding board. Such fund founding board is comprised of at least 03 founding members, including its head, deputy head and member.
3. The fund founding board shall prepare an application for establishment license as prescribed in Article 15 hereof and send it to a competent authority as prescribed in Article 18 hereof. It shall request the Fund Management Council to compile the draft charter and other documents included in the application for establishment license.
Article 12. Establishment of funds with asset contribution by foreign and Vietnamese citizens and organizations
1. Foreign citizens and organizations are allowed to contribute their assets with Vietnamese citizens and organizations to establish a fund in Vietnam.
2. In order to make asset contribution to a fund, a foreign citizen or organization must:
a) commit to pay taxes and take responsibility for the lawfulness of his/her/its contributed assets;
b) commit to strictly comply with the law of Vietnam and the fund’s operation objectives; and
c) contribute assets to establish the fund as prescribed in Article 14 hereof.
3. The value of assets contributed by foreign citizens and organizations shall not exceed 50% of total value of assets contributed to establish the fund as prescribed herein.
Article 13. Establishment of funds under testaments or by donations
1. If a Vietnamese citizen or organization that receives an inheritance under a testament or receives donation establishes a fund, he/she/it shall comply with Clause 1 Article 11 hereof and prepare an application for establishment license as prescribed in Article 15 hereof and send it to the competent authority as prescribed in Article 18 hereof. If the value of the inheritance or donation contributed to the fund meets the minimum value of the fund’s assets as prescribed in Article 14 hereof, no additional founding members is required. If the value of the inheritance or donation contributed to the fund does not meet the prescribed minimum value of the fund’s assets, the fund must have additional founding members that shall make asset contributions to the fund as regulated.
2. If a fund is established under a testament or by donation, a certified copy of such testament or written agreement on donation is required.
3. If a fund is established under the authorization of an organization or individual, a notarized authorization contract is required.
Article 14. Assets contributed to funds
1. Assets contributed to a fund include:
a) Amounts of money in Vietnam dong;
b) Assets converted into Vietnam dong (including objects, foreign currencies, financial instruments and other property rights) of Vietnamese citizens and organizations that are the fund's founding members and those contributed by foreign citizens and organizations to establish the fund with Vietnamese citizens and organizations. Assets which are offices, equipment or technologies must be valued by a duly established valuation organization. Such valuation must be carried out within the last 06 months before the date of submission of application for establishment license;
c) If other assets, excluding the amounts of money in Vietnam dong, are contributed to the fund, the amounts of money in Vietnam dong must be accounted for at least 50% of total value of the fund's assets.
2. If a fund is established by Vietnamese citizens and/or organizations, the value of contributed assets converted into Vietnam dong must meet the following limits:
a) VND 6,500,000,000 (six billion five hundred million), if the fund operates nationwide or in more than one province;
b) VND 1,300,000,000 (one billion three hundred million), if the fund operates within a province;
c) VND 130,000,000 (one hundred thirty million), if the fund operates within a district;
d) VND 25,000,000 (twenty-five million), if the fund operates within a commune.
3. If a fund is established by asset contribution by foreign citizens and/or organizations and Vietnamese citizens and/or organizations, the value of contributed assets converted into Vietnam dong must meet the following limits:
a) VND 8,700,000,000 (eight billion seven hundred million), if the fund operates nationwide or in more than one province;
b) VND 3,700,000,000 (three billion seven hundred million), if the fund operates within a province;
c) VND 1,200,000,000 (one billion two hundred million), if the fund operates within a district;
d) VND 620,000,000 (six hundred twenty million), if the fund operates within a commune.
4. The ownership of assets contributed to a fund must be transferred to that fund within 45 business days from the date on which the fund is granted an establishment license and has its charter acknowledged. Assets contributed to a fund must not be under any disputes or used for fulfillment of any financial liabilities.
Article 15. Application for establishment of funds
1. 01 set of application for fund establishment shall be made and sent to the competent authority defined in Article 18 hereof.
2. An application for fund establishment comprises:
a) An application form for fund establishment;
b) The draft charter of the fund;
c) The written commitment on asset contribution made by the fund’s founding members or documentary evidences of assets contributed to the fund as prescribed in Article 14 hereof;
d) CVs and criminal records of members of the fund founding board and documents prescribed in Article 11, Article 12 or Article 13 hereof. If a founding member is subject to the management of a competent authority, a written approval from such competent authority must be submitted according to regulations on management of officials;
dd) Documents indicating the appointment of title holders of the fund founding board;
e) Documents certifying the planned head office of the fund.
Article 16. Principal contents of a fund's charter
A fund’s charter must include, inter alia, the following contents:
1. The fund’s name, address, telephone number, fax number, email and website (if any).
2. The fund’s operation objectives, fields and scope.
3. Information on the fund’s founding members.
4. The fund’s functions, tasks and powers.
5. The fund’s legal representative, its organization and operation, organizational structure, tasks and powers of its Management Council, Control Board, chairman, director and other leading position holders.
6. Principles of fundraising and receipt and use of donations.
7. Management and use of the fund’s assets and finances.
8. Responsibility to report on the fund’s organization, operation and financial issues to competent authorities.
9. Commendation and reward, discipline and settlement of internal complaints/denunciations and actions against violations committed during the fund’s operation.
10. Consolidation, merger, full/partial division, renaming and dissolution of the fund.
11. Procedures for amending the fund’s charter.
12. Other contents as prescribed by law.
Article 17. Issuance of establishment license and acknowledgment of fund's charter
1. When receiving an application for fund establishment, the competent authority specified in Article 18 hereof shall make an application-receiving note which shall be used as the basis for determining the time limit for solving the application. Such application-receiving note must specify date and method of receipt, information about the application, and particulars of the applicant and receiving official. If an application is insufficient or invalid as prescribed in Article 15 hereof, within 05 business days from the receipt of the application, the competent authority shall give a written response in which reasons for insufficient or invalid application must be specified.
2. Within 40 business days from the receipt of a sufficient and valid application, the competent authority prescribed in Article 18 hereof shall issue the establishment license and written acknowledgment of the fund's charter. If an application is refused, it shall issue a written response clearly stating reasons for such refusal.
3. If a new fund is established, the establishment license shall be also valid as the written acknowledgment of the fund's charter.
Article 18. Authority to settle fund-related procedures
1. The Minister of Home Affairs is competent to issue establishment licenses and written acknowledgements of charters; give approval for consolidation, merger, full/partial division, dissolution or renaming of funds; suspend the operation of funds for fixed periods; give approval for the resumption of operation of funds after fixed-period suspension; certify funds’ eligibility for operation; certify members of funds’ Management Councils; give approval for modification of or re-issue establishment licenses; give approval for expansion of operation scope and development/conversion of funds; revocation of establishment licenses with regard to:
a) Funds operating nationwide or in more than one province;
b) Funds established with asset contribution by foreign and Vietnamese citizens and organizations and operating within a province.
2. Chairpersons of provincial-level People’s Committees are competent to:
a) issue establishment licenses and written acknowledgements of charters; give approval for consolidation, merger, full/partial division, dissolution or renaming of funds; suspend the operation of funds for fixed periods; give approval for the resumption of operation of funds after fixed-period suspension; certify funds’ eligibility for operation; certify members of funds’ Management Councils; give approval for modification of or re-issue establishment licenses; give approval for expansion of operation scope and development/conversion of funds; and revocation of establishment licenses of funds operating within a province;
b) Funds established with asset contribution by foreign and Vietnamese citizens and organizations and operating within a district or commune.
Article 19. Revocation of establishments and seals of funds
1. A fund shall have its establishment license revoked in the following cases:
a) The decision on full division, merger, consolidation or dissolution of the fund comes into force;
b) The fund fails to comply with Clause 4 Article 14 hereof after obtaining the establishment license and acknowledgment of the fund’s charter, as a result, its establishment license and acknowledgement of the fund's charter are invalidated. If the fund has not yet complied with Clause 4 Article 14 hereof because of objective reasons, within 10 business days before the prescribed deadline, the fund founding board shall send a written request for extension to the competent authority that has granted its establishment license and acknowledgement of the fund's charter. Only one extension shall be allowed for a period not exceeding 20 business days. Upon the expiration of the extension period, if the fund still fails to comply with Clause 4 Article 14 hereof, its establishment license and acknowledgement of the fund's charter shall cease to be effective.
2. Within 15 business days from the effective date of the decision specified in Point a Clause 1 of this Article or the expiration of the period specified in Point b Clause 1 of this Article, the competent authority prescribed in Article 18 hereof shall issue a decision on revocation of the fund’s establishment license.
3. Revocation of a fund’s seal complies with law regulations on management and use of seals and relevant laws.
Article 20. Procedures for modification or re-issuance of establishment licenses and acknowledgements of fund's charters
1. The establishment license and the acknowledgement of the fund’s charter may be modified or re-issued at the request of the Fund Management Council.
2. The modification of the establishment license and acknowledgement of the fund’s charter shall be made when the fund’s charter is revised. When wishing to modify the establishment license and acknowledgement of the fund’s charter, the Fund Management Council shall submit an application to the competent authority prescribed in Article 18 hereof. Such application includes:
a) An application form for modification of the establishment license and acknowledgement of the fund’s charter;
b) The Management Council’s resolution stating the reasons for modification of the establishment license and acknowledgement of the fund’s charter;
c) The draft of revised fund’s charter.
3. Within 30 business days from the receipt of a sufficient and valid application for modification of the establishment license and acknowledgement of the fund’s charter, the competent authority prescribed in Article 18 hereof shall consider making decision on approval for modification of the establishment license and acknowledgement of the fund’s charter. If an application is refused, it shall issue a written response clearly stating reasons for such refusal.
4. When its establishment license and acknowledgement of the fund’s charter are lost, torn, rumpled or otherwise destroyed, the fund shall submit an application to the competent authority prescribed in Article 18 hereof for re-issuance of the establishment license and acknowledgement of the fund’s charter, clearly stating the reasons for re-issuance.
5. Within 15 business days from the receipt of a valid application, the competent authority that has issued the establishment license shall re-issue the establishment license and acknowledgement of the fund’s charter, in which the number of re-issuance and the serial number of the previously issued establishment license must be indicated. If an application for re-issuance is refused, reasons for such refusal must be given.
Article 21. Conditions, application and procedures for expansion of operation scope
1. Conditions, application and procedures for expansion of operation scope of a fund:
The fund that wishes to expand its scope of operation and has met the prescribed value of contributed assets as prescribed in Article 14 hereof shall submit an application, including:
a) An application form for expansion of operation scope;
b) The documents specified in Points b, c Clause 2 Article 15 hereof.
2. Within 30 business days from the receipt of a sufficient and valid application, the competent authority prescribed in Article 18 hereof shall issue the establishment license and written acknowledgement of the fund's charter. If an application is refused, written reasons for such refusal shall be given.
Article 22. Announcement of establishment of funds
1. Within 30 business days after obtaining the establishment license and acknowledgement of the fund's charter, the fund shall announce its establishment on 03 consecutive issues of a central print or online newspaper, for funds licensed by the Minister of Home Affairs, or of a local print or online newspaper, for funds licensed by Chairpersons of provincial-level People’s Committees. The following information shall be announced:
a) The fund’s name;
b) The fund’s head office, telephone number, email or website (if any);
c) The fund’s guidelines and objectives;
d) The fund’s operation scope;
dd) The fund’s main operation fields/sectors;
e) The fund’s account number and name and address of the bank where the fund’s account is opened;
g) Serial number, code and date of the fund's establishment license and acknowledgement of the fund's charter, and licensing authority;
h) Assets contributed by the fund’s founding members.
2. In case of modification of the fund’s establishment license and acknowledgement of the fund's charter, the fund is required to announce these modifications within the time limit and according to the method specified in Clause 1 of this Article.
Article 23. Transfer of ownership of assets contributed by founding members
A fund’s founding members shall transfer the ownership of assets they contribute to the fund as follows:
1. Vietnam dong shall be transferred directly to the fund’s account.
2. For registered assets or the value of land-use rights, founding members shall carry out procedures for transfer of the ownership of such assets or land-use rights to the fund at competent authorities. The transfer of land-use rights shall comply with law regulations on land.
3. The contribution of non-registered assets shall be made through the delivery of assets which must be certified in a record. A record of asset delivery must clearly state the fund’s name and head office; full name, permanent residence and ID card or citizen identity card or passport number of individuals contributing assets, or serial number of the establishment license of organizations contributing assets; type and number of units of contributed assets; total value of contributed asset; date of delivery; signatures of the asset contributor or its/his/her authorized representative and the fund’s legal representative.
Article 24. Conditions for operation of funds
A fund may operate upon its satisfaction of the following conditions:
1. The fund has an establishment license and acknowledgement of the fund's charter issued by a competent authority as prescribed in Article 18 hereof.
2. It has made announcement of establishment as prescribed in Article 22 hereof.
3. It has obtained from the bank where its account is opened a written certification of the availability of money amounts contributed by its founding members in its account. For other assets, it has completed procedures for transfer of ownership of assets as prescribed in Clauses 2, 3 Article 23 hereof.
4. The competent authority prescribed in Article 18 hereof has issued a decision on certification of the fund’s eligibility for operation and members of the Fund Management Council.
Article 25. Certification of a fund’s eligibility for operation and members of its Management Council
1. After completing all the procedures specified in Clause 2 and Clause 3 Article 24 hereof, the Fund Management Council shall prepare and send an application to the competent authority as prescribed in Article 18 hereof for certification of the fund’s eligibility for operation and members of the Fund Management Council.
An application for certification of the fund’s eligibility for operation must be sent to the competent authority within 45 business days after obtaining its establishment license.
2. Such application includes:
a) Documents proving the fund’s compliance with Clause 2 and Clause 3 Article 24 hereof;
b) A list indicating names, addresses and telephone numbers of members of the Fund Management Council, enclosed with their CVs and criminal records. The CV of a foreign member must be certified by a competent authority of the country of his/her citizenship;
c) Documents on the election of members of and other positions in the Fund Management Council.
3. Within 30 business days from the receipt of a sufficient and valid application, the competent authority as prescribed in Article 18 hereof shall issue a decision to certify the fund’s eligibility for operation and members of the Fund Management Council. If an application is refused, it shall issue a written response clearly stating reasons for such refusal.
4. In case of changing members of or adding new members to the Fund Management Council during its operation, the fund shall send to the competent authority as prescribed in Article 18 hereof an application for certification of new members of the Fund Management Council, clearly stating the reasons for such change or addition of members (enclosed with a list indicating names, addresses and telephone numbers of new members, their CVs and criminal records). Within 15 business days from the receipt of a sufficient and valid application, the competent authority as prescribed in Article 18 hereof shall issue a decision to certify new members of the Fund Management Council. If an application is refused, it shall issue a written response clearly stating reasons for such refusal.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực