Chương V Nghị định 89/2018/NĐ-CP: Kiểm dịch y tế đối với thi thể, hài cốt, mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
Số hiệu: | 89/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 25/06/2018 | Ngày hiệu lực: | 10/08/2018 |
Ngày công báo: | 07/07/2018 | Số công báo: | Từ số 765 đến số 766 |
Lĩnh vực: | Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 25/6/2018, Chính phủ ban hành Nghị định 89/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới.
Theo đó, tín hiệu kiểm dịch y tế cho tàu thuyền khi nhập cảnh được quy định như sau:
Ban ngày, tàu thuyền phải treo tín hiệu bằng cờ:
- Treo 1 cờ chữ “Q” báo hiệu tàu thuyền không có bệnh truyền nhiễm, yêu cầu được kiểm dịch y tế để nhập cảnh.
- Treo 2 cờ chữ “Q” báo hiệu tàu thuyền nghi ngờ có bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
- Treo 2 cờ, 1 cờ chữ “Q” và 1 cờ chữ “L” báo hiệu tàu thuyền có bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
Ban đêm tàu thuyền phải treo tín hiệu bằng đèn đỏ và đèn trắng cách nhau 02 mét theo chiều dọc trên cột buồm phía trước:
- 01 đèn đỏ báo hiệu tàu thuyền yêu cầu được kiểm dịch y tế để nhập cảnh.
- 02 đèn đỏ báo hiệu tàu thuyền nghi ngờ có bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
- 01 đèn đỏ và 01 đèn trắng báo hiệu tàu thuyền có bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
Nghị định 103/2010/NĐ-CP hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định 89/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 10/8/2018).
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thi thể, hài cốt vận chuyển qua biên giới phải được khai báo y tế.
Người khai báo y tế thực hiện khai, nộp giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt, tro cốt theo Mẫu số 11 Phụ lục kèm theo Nghị định này, bản chụp giấy xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát (đối với thi thể, hài cốt), giấy phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về Việt Nam theo quy định của Bộ Ngoại giao và giấy tờ chứng minh tử vong (đối với thi thể, hài cốt) cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước khi hoàn thành thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
Kiểm dịch viên y tế thu thập thông tin từ giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt theo Mẫu số 11 Phụ lục kèm theo Nghị định này, bản chụp giấy xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát (không áp dụng đối với tro cốt), giấy phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về Việt Nam theo quy định của Bộ Ngoại giao và giấy tờ chứng minh tử vong (không áp dụng đối với tro cốt).
1. Không cho phép vận chuyển qua biên giới thi thể, hài cốt do mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
2. Kiểm dịch viên y tế thực hiện giám sát tình trạng vệ sinh, điều kiện vận chuyển đối với thi thể, hài cốt.
1. Đối tượng kiểm tra:
Tất cả các thi thể, hài cốt vận chuyển qua biên giới.
2. Loại giấy tờ kiểm tra:
Kiểm dịch viên y tế kiểm tra các loại giấy tờ sau:
a) Giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt (bao gồm cả tro cốt);
b) Giấy xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát;
c) Giấy phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về Việt Nam;
d) Giấy tờ chứng minh tử vong (đối với thi thể, hài cốt).
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
a) Trường hợp thi thể, hài cốt có đủ các loại giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này, bảo đảm điều kiện về vệ sinh, vận chuyển theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, kiểm dịch viên y tế cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế đối với thi thể, hài cốt theo Mẫu số 12 Phụ lục kèm theo Nghị định này, kết thúc quy trình kiểm dịch;
b) Trường hợp thi thể, hài cốt không có giấy xác nhận đã qua xử lý y tế thì áp dụng biện pháp xử lý y tế theo quy định tại Điều 33 Nghị định này;
c) Trường hợp thi thể, hài cốt không có một trong các loại giấy tờ quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều này, kiểm dịch viên y tế đề nghị người khai báo y tế bổ sung.
4. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra giấy tờ đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 15 phút kể từ khi nộp đủ các loại giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này.
1. Đối tượng kiểm tra:
Tất cả các thi thể, hài cốt vận chuyển qua biên giới.
2. Nội dung kiểm tra:
Kiểm dịch viên y tế thực hiện các nội dung sau:
a) Đối chiếu nội dung khai báo y tế với thực tế bảo quản thi thể, hài cốt;
b) Kiểm tra tình trạng vệ sinh, điều kiện vận chuyển theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
a) Kiểm dịch viên y tế cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế thi thể, hài cốt theo Mẫu số 12 Phụ lục kèm theo Nghị định này; kết thúc quy trình kiểm dịch đối với trường hợp có đủ các loại giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định này và bảo đảm điều kiện về vệ sinh, vận chuyển theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Trường hợp thi thể, hài cốt không bảo đảm điều kiện về vệ sinh, vận chuyển theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì áp dụng biện pháp xử lý y tế theo quy định tại Điều 33 Nghị định này;
c) Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 01 giờ kể từ khi nộp đủ giấy tờ.
1. Đối tượng xử lý y tế:
Thi thể, hài cốt được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 31, điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này.
2. Các biện pháp xử lý y tế:
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, kiểm dịch viên y tế:
a) Thực hiện hoặc phối hợp với đơn vị có liên quan xử lý y tế theo quy định của pháp luật về mai táng, hỏa táng;
b) Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế đối với thi thể, hài cốt sau khi hoàn thành việc xử lý y tế quy định tại điểm a khoản này.
3. Thời gian hoàn thành việc xử lý y tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 03 giờ kể từ khi tổ chức kiểm dịch y tế biên giới yêu cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản, nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ thời điểm có thông báo gia hạn.
Mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người vận chuyển qua biên giới phải được khai báo y tế.
1. Người khai báo y tế thực hiện khai, nộp giấy khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người theo Mẫu số 13 Phụ lục kèm theo Nghị định này cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước khi hoàn thành thủ tục vận chuyển qua biên giới.
2. Đối với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người, người khai báo y tế nộp giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước khi hoàn thành thủ tục vận chuyển qua biên giới.
Kiểm dịch viên y tế thu thập giấy khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người; giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm theo quy định của Bộ Y tế (đối với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người).
1. Không cho phép nhập khẩu đối với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người chưa có giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm.
2. Kiểm dịch viên y tế thực hiện giám sát điều kiện bảo quản vận chuyển đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người.
1. Đối tượng kiểm tra:
Tất cả mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người vận chuyển qua biên giới.
2. Loại giấy tờ kiểm tra:
Kiểm dịch viên y tế kiểm tra các loại giấy tờ sau:
a) Giấy khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người;
b) Giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm (đối với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người).
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
a) Trường hợp mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người có đủ các loại giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này; bảo đảm điều kiện về bảo quản, vận chuyển thì kiểm dịch viên y tế cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế theo Mẫu số 14 Phụ lục kèm theo Nghị định này, kết thúc quy trình kiểm dịch;
b) Trường hợp mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người không có giấy tờ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, kiểm dịch viên y tế đề nghị người khai báo y tế bổ sung.
4. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra giấy tờ đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người không quá 15 phút kể từ khi nộp đủ các loại giấy tờ.
1. Đối tượng kiểm tra:
Tất cả mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người vận chuyển qua biên giới.
2. Nội dung kiểm tra:
Kiểm dịch viên y tế thực hiện các nội dung sau:
a) Đối chiếu nội dung khai báo y tế đối với sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người với thực tế tình trạng vệ sinh;
b) Đối chiếu nội dung khai báo y tế mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người với tình trạng vệ sinh, điều kiện bảo quản, vận chuyển theo quy định của Bộ Y tế.
3. Xử lý kết quả kiểm tra
a) Kiểm dịch viên y tế cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người theo Mẫu số 14 Phụ lục kèm theo Nghị định này, kết thúc quy trình kiểm dịch y tế khi có đủ các loại giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định này; đối với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người phải bảo đảm điều kiện về vệ sinh, bảo quản, vận chuyển theo quy định của Bộ Y tế;
b) Trường hợp mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người không bảo đảm điều kiện vệ sinh hoặc điều kiện về bảo quản, vận chuyển thì kiểm dịch viên y tế thực hiện việc xử lý y tế theo quy định tại Điều 40 Nghị định này.
4. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học hoặc một mô, một bộ phận cơ thể người không quá 01 giờ kể từ khi nộp đủ giấy tờ.
1. Đối tượng xử lý y tế:
Các mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 39 Nghị định này.
2. Các biện pháp xử lý y tế:
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, kiểm dịch viên y tế:
a) Yêu cầu áp dụng các biện pháp bảo quản, vận chuyển theo quy định tại điểm a khoản 3 Nghị định này;
b) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người sau khi hoàn thành việc xử lý y tế quy định tại điểm a khoản này.
3. Thời gian hoàn thành việc xử lý y tế đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học hoặc một mô, một bộ phận cơ thể người không quá 01 giờ kể từ khi tổ chức kiểm dịch y tế biên giới yêu cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ thời điểm có thông báo gia hạn.
HEALTH QUARANTINE OF CORPSES, BONES, MICROORGANISM SAMPLES, BIOLOGICAL PRODUCTS, TISSUES AND HUMAN BODY ORGANS
Section 1. HEALTH QUARANTINE OF CORPSES AND BONES
Article 27. Subjects of health quarantine declaration of corpses and bones
Health quarantine declaration must be properly carried out for corpses and bones transported through the border.
Article 28. Health declaration for corpses and bones
The declarant shall fill in and submit the health quarantine declaration of corpse, bones, body ash according to the Form No. 11 stated in the Appendix enclosed herewith, the copy of the certificate of health control for corpse, bones at the place of departure, the permit for corpse, bones to enter Vietnam in accordance with regulations of Ministry of Foreign Affairs, and the death certificate (for corpse, bones) directly to the border health quarantine unit or through the Vietnam National Single Window before completing entry, exit or transit procedures.
Article 29. Information collection
The health quarantine officer shall collect information from the health quarantine declaration of corpse, bones, made according to the Form No. 11 stated in the Appendix enclosed herewith, the copy of the certificate of health control at the place of departure (excluding body ash), the permit for corpse, bones to enter Vietnam in accordance with regulations of Ministry of Foreign Affairs, and the death certificate (excluding body ash).
Article 30. Information handling
1. The corpse or bones of a person with any group-A infectious diseases is not allowed to be transported through the border.
2. Health quarantine officers shall supervise sanitary and transport conditions for corpse, bones.
Article 31. Inspection of documents concerning corpse, bones
1. Subjects of documentation inspection:
Any corpse, bones transported through the border.
2. Documents to be inspected:
A health quarantine officer shall inspect the following documents:
a) The health quarantine declaration of corpse, bones (including body ash);
b) The certificate of health control measures implemented at the place of departure;
c) The permit for corpse, bones to enter Vietnam;
d) Documents proving death (for corpse, bones).
3. Handling of inspection results:
a) If the corpse, bones have sufficient documents as prescribed in Clause 2 of this Article, and meet all sanitary and transport conditions as regulated by the Minister of Health, the health quarantine officer shall grant the health quarantine certificate of corpse, bones according to the Form No. 12 stated in the Appendix enclosed herewith, and then complete the quarantine process;
b) If the certificate of health control for corpse, bones is not available, the corpse, bones must be undergone the health control measures as regulated in Article 33 herein;
c) The health quarantine officer shall request the declarant to supplement documents if any of the documents concerning the corpse, bones prescribed in Point b, Point c, Point d Clause 2 of this Article is not available.
4. Each inspection of documents of corpse, bones must be completed within a maximum period of 15 minutes from the submission of all documents prescribed in Clause 2 of this Article.
Article 32. Physical inspection of corpse, bones
1. Subjects of physical inspection:
Any corpse, bones transported through the border.
2. Contents of physical inspection:
A health quarantine officer shall carry out the physical inspection as follows:
a) Check the information provided in the health quarantine declaration and the actual status of corpse, bones;
b) Inspect the sanitary and transport conditions as regulated by the Minister of Health.
3. Handling of inspection results:
a) The health quarantine officer shall grant the health quarantine certificate of corpse, bones according to the Form No. 12 stated in the Appendix enclosed herewith, and then complete the quarantine process if the corpse, bones have sufficient documents as prescribed in Clause 2 Article 31 herein and meet all sanitary and transport conditions as regulated by the Minister of Health;
b) If the corpse, bones fail to meet all sanitary and transport conditions as regulated by the Minister of Health, health control measures shall be carried out according to regulations in Article 33 herein;
c) A physical inspection of corpse, bones must be completed within a maximum period of 01 hour from the submission of sufficient documents.
Article 33. Health control for corpse, bones
1. Subjects of health control:
Corpse, bones prescribed in Point b Clause 3 Article 31, Point b Clause 3 Article 32 herein.
2. Health control measures:
Based on the physical inspection results, the health quarantine officer shall:
a) Directly perform or cooperate with relevant authorities to perform health control measures in accordance with law regulations on cremation and burial;
b) Grant the health quarantine certificate of corpse, bones upon the completion of health control measures as regulated in Point a of this Clause.
3. Health control measures imposed on a corpse or set of bones of a dead person must be completed within a maximum period of 03 hours from the time when such health control is requested by the border health quarantine unit. If a health control is estimated to be longer than the prescribed time limit, 15 minutes before the prescribed time limit is over, the border health quarantine unit must notify the declarant in writing of the extension of health control and also give reasons thereof. An extension shall not exceed 01 hours from the notification of such extension.
Section 2. HEALTH QUARANTINE OF MICROORGANISM SAMPLE, BIOLOGICAL PRODUCTS, TISSUES, HUMAN BODY ORGANS
Article 34. Subjects of health quarantine declaration of microorganism sample, biological products, tissues, human body organs
The health quarantine declaration must be properly carried out for any microorganism sample, biological products, tissues, human body organs transported through the border.
Article 35. Health quarantine declaration of microorganism sample, biological products, tissues, human body organs
1. The declarant shall fill in and submit the health quarantine declaration of microorganism sample, biological products, tissues, human body organs, made according to the Form No. 13 stated in the Appendix enclosed herewith, directly to the border health quarantine unit or through the Vietnam National Single Window before completing procedures for transporting microorganism sample, biological products, tissues, human body organs through the border.
2. With regard to microorganism sample concerning human medical specimens, the declarant shall submit the permit to import such human medical specimens directly to the border health quarantine unit or through the Vietnam National Single Window before completing procedures for transporting such microorganism sample through the border.
Article 36. Information collection
The health quarantine officer shall collect information from the health quarantine declaration of microorganism sample, biological products, tissues, human body organs; the permit to import human medical specimens as regulated by the Ministry of Health.
Article 37. Information handling
1. The microorganism sample concerning human medical specimens is not allowed to be imported if the permit to import human medical specimens is not available.
2. The health quarantine officer shall supervise storage and transport conditions for microorganism sample, biological products, tissues, human body organs.
Article 38. Inspection of documents concerning microorganism sample, biological products, tissues, human body organs
1. Subjects of documentation inspection:
Any microorganism sample, biological products, tissues, human body organs transported through the border.
2. Documents to be inspected:
A health quarantine officer shall inspect the following documents:
a) The health quarantine declaration of microorganism sample, biological products, tissues, human body organs;
b) The permit to import human medical specimens.
3. Handling of inspection results:
a) If the microorganism sample, biological products, tissues, human body organs have sufficient documents as prescribed in Clause 2 of this Article, and meet all storage and transport conditions, the health quarantine officer shall grant the health quarantine certificate of microorganism sample, biological products, tissues, human body organs according to the Form No. 14 stated in the Appendix enclosed herewith, and then complete the quarantine process;
b) The health quarantine officer shall request the declarant to supplement documents about the microorganism sample concerning human medical specimens if the document prescribed in Point b Clause 2 of this Article is not available.
4. The inspection of documents concerning a shipment of microorganism sample, biological products, tissues, human body organs must be completed within a maximum period of 15 minutes from the submission of sufficient documents.
Article 39. Physical inspection of microorganism sample, biological products, tissues, human body organs
1. Subjects of physical inspection:
Any microorganism sample, biological products, tissues, human body organs transported through the border.
2. Contents of physical inspection:
A health quarantine officer shall carry out the physical inspection as follows:
a) Compare the information provided in the health quarantine declaration of microorganism sample, biological products, tissues, human body organs and actual sanitary state;
b) Compare the information provided in the health quarantine declaration of microorganism sample concerning human medical specimens and the actual sanitary, storage and transport conditions as regulated by the Ministry of Health.
3. Handling of inspection results:
a) The health quarantine officer shall grant the health quarantine certificate of microorganism sample, biological products, tissues, human body organs according to the Form No. 14 stated in the Appendix enclosed herewith, and then complete the quarantine process if the documents prescribed in Clause 2 Article 38 herein are sufficient and valid; with regard to microorganism sample concerning human medical specimens, sanitary storage and transport conditions must be ensured as regulated by the Ministry of Health.
b) If the microorganism sample, biological products, tissues, human body organs fail to meet sanitary requirements, or storage and transport requirements, the health quarantine officer shall carry out health control according to regulations in Article 40 herein.
4. The physical inspection of a shipment of microorganism sample/ biological products, or a tissue/human body organ must be completed within a maximum period of 01 hour from the submission of sufficient documents.
Article 40. Health control for microorganism sample, biological products, tissues, human body organs
1. Subjects of health control:
Microorganism sample, biological products, tissues, human body organs prescribed in Point b Clause 3 Article 39 herein.
2. Health control measures:
Based on the physical inspection results, the health quarantine officer shall:
a) Enforce the implementation of storage and transport measures as regulated in Point a Clause 3 of this Decree;
b) Grant the health quarantine certificate of microorganism sample, biological products, tissues, human body organs upon the completion of health control measures as regulated in Point a of this Clause.
3. The health control for a shipment of microorganism sample/ biological products, or a tissue/human body organ must be completed within a maximum period of 01 hour from the time when such health control is requested by the border health quarantine unit. If a health control is estimated to be longer than the prescribed time limit, 15 minutes before the prescribed time limit is over, the border health quarantine unit must notify the declarant in writing of the extension of health control and also give reasons thereof. An extension shall not exceed 01 hour from the notification of such extension.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực