Chương 5 Nghị định 88/2010/NĐ-CP hướng dẫn luật sở hữu trí tuệ: Đại diện quyền đối với giống cây trồng
Số hiệu: | 88/2010/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 16/08/2010 | Ngày hiệu lực: | 01/10/2010 |
Ngày công báo: | 25/08/2010 | Số công báo: | Từ số 503 đến số 504 |
Lĩnh vực: | Sở hữu trí tuệ | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/11/2023 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng bao gồm:
1. Đại diện cho tổ chức, cá nhân trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác lập và bảo đảm thực thi quyền đối với giống cây trồng;
2. Tư vấn về vấn đề liên quan đến thủ tục xác lập và thực thi quyền đối với giống cây trồng;
3. Các dịch vụ khác liên quan đến thủ tục xác lập và thực thi quyền đối với giống cây trồng.
1. Tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng chỉ được thực hiện các dịch vụ trong phạm vi được ủy quyền và được phép ủy quyền lại cho tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng khác, nếu được sự đồng ý bằng văn bản của người ủy quyền.
2. Tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng có quyền từ bỏ hoạt động đại diện quyền đối với giống cây trồng nếu đã chuyển giao một cách hợp pháp công việc đại diện chưa hoàn tất cho tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng khác.
3. Đại diện quyền đối với giống cây trồng không được thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Đồng thời đại diện cho các bên tranh chấp với nhau về quyền đối với giống cây trồng;
b) Rút đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ, tuyến bố từ bỏ sự bảo hộ, rút đơn khiếu nại về việc xác lập quyền đối với giống cây trồng nếu không được bên ủy quyền đại diện cho phép;
c) Lừa dối hoặc ép buộc khách hàng trong việc ký kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng;
d) Sử dụng hoặc tiết lộ các thông tin liên quan đến đơn đăng ký bảo hộ chưa được công bố bởi cơ quan bảo hộ giống cây trồng.
1. Đại diện quyền đối với giống cây trồng có trách nhiệm sau đây:
a) Thông báo rõ các khoản, các mức phí và lệ phí liên quan đến thủ tục xác lập và bảo đảm thực thi quyền đối với giống cây trồng; các khoản và các mức chi phí dịch vụ theo bảng chi phí dịch vụ đã đăng ký tại cơ quan bảo hộ giống cây trồng;
b) Giữ bí mật thông tin, tài liệu được giao liên quan đến vụ việc mà mình đại diện;
c) Thông tin trung thực và đầy đủ mọi thông báo, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác lập và bảo đảm thực thi quyền đối với giống cây trồng; giao kịp thời bằng bảo hộ và các quyết định khác cho bên được đại diện;
d) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên được đại diện bằng cách đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác lập và bảo đảm thực thi quyền đối với giống cây trồng đối với bên được đại diện;
đ) Thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo đảm thực thi quyền đối với giống cây trồng mọi thay đổi về tên, địa chỉ và các thông tin khác của bên được đại diện; thông tin thay đổi về tên, địa chỉ, người đại diện của bên đại diện.
2. Tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng phải chịu trách nhiệm dân sự đối với người thực hiện hoạt động đại diện quyền đối với giống cây trồng nhân danh mình.
3. Tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng và cá nhân đăng ký hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng phải nộp phí, lệ phí theo quy định.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng cho cá nhân có đủ các điều kiện quy định tại điểm 5 khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ.
2. Cá nhân được coi là đã tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về quyền đối với giống cây trồng nếu có luận văn tốt nghiệp đại học, sau đại học về đề tài quyền đối với giống cây trồng.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ thể về chương trình đào tạo pháp luật về quyền đối với giống cây trồng và kiểm tra nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng.
1. Tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện kinh doanh, hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng quy định tại các điểm 2, 3, 4, 5 khoản 21 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ được ghi nhận trong Sổ đăng ký quốc gia về đại diện quyền đối với giống cây trồng và công bố trên tạp chí chuyên ngành về giống cây trồng.
2. Tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng bị xóa tên trong Sổ đăng ký quốc gia về đại diện quyền đối với giống cây trồng và công bố trên tạp chí chuyên ngành về giống cây trồng về việc bị xóa tên trong các trường hợp sau đây:
a) Từ bỏ kinh doanh dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng;
b) Không còn đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại các điểm 2, 3, 4, 5 khoản 21 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ;
c) Vi phạm nghiêm trọng các quy định tại khoản 3 Điều 34 và Điều 35 của Nghị định này;
d) Có sai phạm nghiêm trọng trong khi tiến hành dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng gây thiệt hại cho lợi ích của Nhà nước, xã hội;
đ) Lợi dụng danh nghĩa đại diện quyền đối với giống cây trồng để thực hiện các hoạt động ngoài phạm vi dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng quy định tại khoản 1 Điều 34 của Nghị định này.
3. Việc xem xét yêu cầu ghi nhận lại tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng trong Sổ đăng ký quốc gia về đại diện quyền đối với giống cây trồng trong trường hợp đã bị xóa tên theo quy định tại khoản 2 Điều này chỉ được tiến hành sau thời hạn ba (03) năm, kể từ ngày bị xóa tên.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện ghi nhận, ghi nhận lại, xóa tên tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng.
1. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm 5 khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ theo yêu cầu của cá nhân đó sau khi đã nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng bị thu hồi chứng chỉ trong các trường hợp sau đây:
a) Từ bỏ hoạt động đại diện quyền đối với giống cây trồng;
b) Không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm 5 khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ;
c) Vi phạm nghiêm trọng các quy định tại khoản 3 Điều 34 và Điều 35 của Nghị định này;
d) Có sai phạm nghiêm trọng trong khi hành nghề đại diện quyền đối với giống cây trồng, gây thiệt hại cho lợi ích của Nhà nước, xã hội;
đ) Lợi dụng danh nghĩa đại diện quyền đối với giống cây trồng để thực hiện các hoạt động ngoài phạm vi dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng quy định tại khoản 1 Điều 34 của Nghị định này.
3. Việc xem xét yêu cầu cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng trong trường hợp đã bị thu hồi theo quy định tại khoản 2 Điều này chỉ được tiến hành sau thời hạn ba (03) năm, kể từ ngày bị thu hồi.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện cấp, thu hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng.
REPRESENTATION OF RIGHTS TO PLANT VARIETIES
Article 33. Rights-to-plant varieties representation services
Rights-to-plant varieties representation services include:
1. Representing organizations and individuals before competent state agencies with regard to the establishment and exercise of rights to plant varieties:
2. Providing consultancy on matters related to procedures for establishing and exercising rights to plant varieties:
3. Other services related to procedures for establishing and exercising rights to plant varieties.
Article 34. Scope of rights of representatives of rights to plant varieties
1. Rights-to-plant varieties representation service providers shall provide services within the scope of authorization and may re-authorize other rights-to-plant varieties representation service providers to exercise these rights, if so agreed in writing by the authorizer.
2. Rights-to-plant varieties representation service providers may give up activities of representing rights to plant varieties if they have lawfully transferred incomplete representation activities to other rights-to-plant varieties representation service providers.
3. A rights-to-plant varieties representative are forbidden from taking the following actions:
a/ Acting as the representative concurrently for disputing parties to rights to a plant variety;
b/ Withdrawing the application for a protection certificate, announcing the abandonment of the protection or withdrawing a complaint about the establishment of rights to plant varieties without permission of the authorizer;
c/ Cheating or forcing clients in the signing and performance of contracts on rights-to-plant varieties representation services:
d/ Using or disclosing information concerning protection registration applications not yet published by the plant variety protection agency.
Article 35. Responsibilities of representatives of rights to plant varieties
1. Rights-to-plant varieties representatives shall:
a/ Notify the authorizer of charges and fees related to procedures for establishing and exercising rights to plant varieties: and representation service charges according to the charge tariff registered with the plant variety protection agency;
b/ Keep secret information and documents related to cases in which they act as representatives;
c/ Provide truthful and accurate information regarding notices and requirements of competent state agencies for the establishment and exercise of rights to plant varieties; promptly hand over protection certificates and other decisions to their clients;
d/ Protect the lawful rights and interests of the represented party by timely responding to requirements of competent state agencies regarding the establishment and exercise of rights to plant varieties;
e/ Notify state management agencies competent to establish and exercise rights to plant varieties of all changes in names and addresses of and other information on the represented party and the names, addresses and representative of the representing party.
2. Rights-to-plant varieties representation service providers shall take civil liability for persons performing rights-to-plant varieties representation services under their names.
3. Rights-to-plant varieties representation service providers and individuals registering for rights-to-plant variety representation service practice shall pay fees and charges according to regulations.
Article 36. Conditions for issuance of rights-to-plant varieties representation service practice certificates
1. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall issue rights-to-plant varieties representation service practice certificates to individuals satisfying all conditions prescribed at Point 5, Clause 21. Article 1 of the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Intellectual Property.
2. Individuals shall be considered having completed a training course on the law on rights to plant varieties, they have a university or postgraduate dissertation or thesis in plant varieties.
3. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall specify programs of training on the law on rights to plant varieties and the examination on the profession of representing rights to plant varieties.
Article 37. Accreditation and expunction of rights-to-plant varieties representation service providers
1. Organizations and individuals that satisfy conditions for providing rights-to-plant varieties representation services specified at Points 2. 3. 4 and 5, Clause 21. Article 21 of the Law on Amending and .Supplementing a Number of Articles of the Law on Intellectual Property shall be accredited in the national register of rights-to-plant varieties representatives and published in the specialized plant variety magazine.
2. Rights-to-plant varieties representation service providers shall be expunged from the national register of rights-to-plant varieties representatives and published in the specialized plant variety magazine in the following cases:
a/ They give up rights-to-plant varieties representation services;
b/ They no longer satisfy conditions prescribed at Points 2. 3. 4 and 5. Clause 21. Article 1 of the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Intellectual Property;
c/They seriously violate provisions of Clause 3. Article 34 and Article 35 of this Decree:
d/ They commit serious mistakes when providing rights-to-plant varieties representation services, causing harms to the interests of the State and society;
e/ They abuse the capacity of rights-to-plant varieties representatives to carry out activities outside the scope of rights-to-plant varieties representation services defined in Clause 1, Article 34 of this Decree.
3. A rights-to-plant varieties representation service provider that has been expunged from the national register of rights-to-plant varieties representative may be considered for re-accreditation only after 3 years from the date of expunction.
4. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall guide the accreditation, re-accreditation and expunction of rights-to-plant varieties representation service providers.
Article 38. Grant and withdrawal of rights-to-plant varieties representation service practice certificates
1. Rights-to-plant varieties representation service practice certificates shall be granted to individuals who satisfy all conditions prescribed at Point 5, Clause 21. Article 1 of the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Intellectual Property at the request of these individuals after they have paid charges and fees according to regulations.
2. A person with a rights-to-plant varieties representation service practice certificate may have his/her certificate withdrawn in the following cases:
a/ He/she gives up the profession of rights-to-plant varieties representation;
b/ He/she no longer satisfies the conditions prescribed at Point 5. Clause 21. Article 1 of the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Intellectual Property;
c/ He/she commits a serious violation of Clause 3. Article 34 or Article 35 of this Decree;
d/ He/she makes serious mistakes while providing rights-to-plant varieties representation services, causing harms to the interests of the State and society;
e/ He/she abuses the capacity of rights-to-plant varieties representatives to carry out activities outside the scope of rights-to-plant varieties representation services defined in Clause 1. Article 34 of this Decree.
3. The re-grant of a rights-to-plant varieties representation service practice certificate to a person whose certificate has-been withdrawn shall be considered only after three (3) years from the date of withdrawal.
4. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall guide the grant and withdrawal of rights-to-plant varieties representation practice certificates.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 8. Đơn đăng ký bảo hộ quyền đối với giống cây trồng
Điều 13. Thẩm định tên giống cây trồng
Điều 20. Cấp bằng bảo hộ giống cây trồng
Điều 23. Mở rộng quyền của chủ bằng bảo hộ
Điều 36. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
Điều 37. Ghi nhận, xóa tên tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
Điều 38. Cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
Điều 8. Đơn đăng ký bảo hộ quyền đối với giống cây trồng
Điều 9. Thủ tục nộp đơn đề nghị hưởng quyền ưu tiên
Điều 11. Thẩm định hình thức đơn
Điều 12. Thẩm định nội dung đơn
Điều 19. Thẩm định kết quả khảo nghiệm kỹ thuật
Điều 20. Cấp bằng bảo hộ giống cây trồng
Điều 21. Đình chỉ, phục hồi hiệu lực bằng bảo hộ giống cây trồng
Điều 24. Nghĩa vụ của chủ bằng bảo hộ giống cây trồng
Điều 31. Thủ tục chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ theo quyết định bắt buộc