Chương I Nghị định 87/2018/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 87/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 15/06/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/08/2018 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Thương mại, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định mới về điều kiện đối với thương nhân XNK khí
Đây là nội dung quan trọng tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí vừa được Chính phủ ban hành ngày 15/6/2018.
Theo đó, đối với các thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu (XNK) khí thì cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Có cầu cảng hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 05 năm cầu cảng thuộc hệ thống cảng Việt Nam đã được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng;
- Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng thuê bồn chứa khí đáp ứng các quy định về an toàn;
(Đối với thương nhân XNK kinh doanh khí qua đường ống ngoài còn phải có đường ống vận chuyển khí và trậm cấp khí đáp ứng các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định pháp luật.)
- Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định pháp luật;
- Có chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) hoặc hợp đồng thuê chai LPG đáp ứng đủ điều kiện lưu thông trên thị trường đối với thương nhân XNK LGP kinh doanh LGP chai.
Nghị định 87/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/8/2018 và thay thế Nghị định 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về hoạt động kinh doanh khí và điều kiện kinh doanh khí tại thị trường Việt Nam.
1. Thương nhân theo quy định của Luật thương mại.
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh khí.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khí quy định tại Nghị định này là khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên hóa lỏng và khí thiên nhiên nén.
2. Khí dầu mỏ hóa lỏng là sản phẩm hydrocacbon có nguồn gốc dầu mỏ với thành phần chính là propan (công thức hóa học C3H8) hoặc butan (công thức hóa học C4H10) hoặc hỗn hợp của cả hai loại này, tên tiếng Anh: Liquefied Petroleum Gas (viết tắt là LPG); tại nhiệt độ, áp suất bình thường LPG ở thể khí và khí được nén đến một áp suất hoặc làm lạnh đến nhiệt độ nhất định LPG chuyển sang thể lỏng.
3. Khí thiên nhiên hóa lỏng là sản phẩm hydrocacbon ở thể lỏng, có nguồn gốc từ khí tự nhiên với thành phần chủ yếu là Metan (công thức hóa học: CH4 tên tiếng Anh: Liquefied Natural Gas (viết tắt là LNG); tại nhiệt độ, áp suất bình thường LNG ở thể khí và khi được làm lạnh đến nhiệt độ nhất định LNG chuyển sang thể lỏng.
4. Khí thiên nhiên nén là sản phẩm hydrocabon ở thể khí được nén ở áp suất cao (200 đến 250 bar), có nguồn gốc từ khí tự nhiên với thành phần chủ yếu là Metan (công thức hóa học: CH4 tên tiếng Anh: Compressed Natural Gas (viết tắt là CNG).
5. Hoạt động kinh doanh khí là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các hoạt động: sản xuất, chế biến; xuất khẩu, nhập khẩu; mua bán khí; nạp, cấp khí; tạm nhập tái xuất; cho thuê bồn chứa, chai chứa khí, kho chứa LPG chai, cầu cảng; giao nhận và vận chuyển khí nhằm mục đích sinh lời.
6. Sản xuất, chế biến khí là quá trình xử lý, chuyển hóa các nguyên liệu khí đồng hành, khí tự nhiên thành các sản phẩm khí.
7. Pha chế khí là quá trình phối trộn sản phẩm, bán thành phẩm khí có bổ sung phụ gia và các chế phẩm khác thành các sản phẩm khí.
8. Trạm nạp khí là trạm sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dùng để nạp khí vào phương tiện vận tải; nạp vào xe bồn; nạp LPG vào chai.
9. Trạm cấp khí là trạm sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dùng để cấp khí từ bồn chứa cố định hoặc hệ thống dàn chai LPG trực tiếp qua đường ống dẫn đến nơi sử dụng.
10. Chai LPG là chai chịu áp lực được chế tạo theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia dùng để chứa LPG và nạp lại được, còn gọi là chai tiêu chuẩn.
11. LPG chai là LPG đã được nạp vào chai LPG tiêu chuẩn theo một khối lượng nhất định.
12. Chai LPG mini là chai chịu áp lực được chế tạo theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia dùng để chứa LPG, dung tích chứa tối đa 1.000 ml (một nghìn mili lít) một chai.
13. Chủ sở hữu chai LPG là thương nhân kinh doanh LPG được quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt chai LPG theo quy định của pháp luật.
14. Cửa hàng bán lẻ LPG chai là cửa hàng có bán các loại LPG chai và thiết bị phụ trợ sử dụng LPG cho khách hàng.
15. Thiết bị phụ trợ sử dụng LPG là các thiết bị dân dụng dùng để đốt cháy LPG bao gồm: Bếp LPG, ống dẫn LPG, van chai LPG, van điều áp LPG.
16. Cơ sở kinh doanh khí bao gồm: thương nhân sản xuất, chế biến khí; thương nhân xuất, nhập khẩu khí; thương nhân kinh doanh mua bán khí; thương nhân kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng xuất, nhập khẩu khí, bồn chứa khí, kho chứa LPG chai, phương tiện vận chuyển khí; trạm nạp, trạm cấp khí; cửa hàng bán lẻ LPG chai; thương nhân sản xuất, sửa chữa chai LPG; thương nhân sản xuất chai LPG mini.
17. Kho chứa LPG chai: là nơi cất giữ LPG chai với tổng lượng LPG chai tồn chứa từ 70 kg trở lên.
18. Trạm nén CNG là trạm sử dụng máy nén chuyên dùng để nén CNG vào các bồn chứa CNG.
19. Bản sao là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.
Thương nhân có hoạt động kinh doanh khí tại thị trường Việt Nam, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định này còn phải tuân thủ các quy định của pháp luật khác có liên quan; trường hợp điều ước quốc tế quy định khác với quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
1. Thương nhân chỉ được nhập khẩu, lưu thông, tiêu thụ các loại khí đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng.
2. Thương nhân có hoạt động kinh doanh khí phải tuân thủ các quy định về quản lý đo lường, chất lượng khí trong quá trình kinh doanh khí.
3. Đối với các loại khí chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thương nhân nhập khẩu; thương nhân sản xuất, chế biến khí phải bảo đảm chất lượng khí theo tiêu chuẩn công bố áp dụng (tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế).
4. Sản phẩm khí sau khi pha chế phải phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng thương nhân đã công bố.
This Decree provides for gas business and requirements for gas trading in Vietnam.
1. Traders prescribed in the Law on Commerce
2. Other organizations and individuals engaged in gas business
For the purpose of this Decree, the terms below shall be construed as follows:
1. Gas herein refers to liquefied petroleum gas, liquefied natural gas and compressed natural gas.
2. Liquefied petroleum gas (hereinafter referred to as “LPG”) means a mixture of hydrocarbon gases derived from petroleum containing two major compositions called propane (C3H8) or butane (C4H10) or the mixture of both propane and butane. At the normal temperature and pressure, LPG presents in a vapor form but may turn into liquid at a limited temperature and pressure.
3. Liquefied natural gas (hereinafter referred to as “LNG”) means a liquid hydrocarbon product derived from natural gases, mainly containing methane (CH4) and presents in a vapor form at the normal temperature and pressure but may turn into liquid at a limited temperature and pressure.
4. Compressed natural gas (hereinafter referred to as “CNG”) means a vapor hydrocarbon product made by compressing natural gases at a high pressure (from 200 to 250 bar) that mainly contains methane (CH4 ).
5. Gas business means the continual performance of at least one of the following activities; gas producing, processing, export, import, trading, filling, distribution; gases for temporary import for re-export; lease of tanks or bottles, bottled LPG warehouse, wharves; delivery or transport of gases for the purpose of making profits.
6. Gas producing and processing means a process in which associated gases and natural gases are treated and converted into gas products.
7. Gas blending means a process of mixing gases and semi-finished gas products with additives and other preparations for making gas products.
8. Gas filling station means any station using dedicated equipments and instruments to fill up vehicles; tank trucks or LPG bottles.
9. Gas distribution means any station using dedicated equipments and instruments to distribute gases to its customers through gas pipeline from fixed gas tanks or a system of LPG bottles.
10. LPG bottle means any high-pressure gas bottle that is made in accordance with national technical regulations for storing and refilling LPG, known as the standard gas bottle.
11. Bottled LPG means LPG that is pumped into LPG bottle at a limited volume in accordance with applicable standards.
12. Mini-sized LPG bottle means any high-pressure gas bottle that is made in accordance with national technical regulations for storing LPG with the maximum capacity of 1.000 milliliters per bottle.
13. LPG bottle owner means any trader engaged in LPG business who is entitled to own, use and dispose LPG bottles in accordance with provisions of laws.
14. Bottled LPG retail store means any store that sell types of bottled LPG and LPG auxiliary equipments to customers.
15. LPG auxiliary equipments include LPG cookers, LPG pipes, LPG bottle valves and LPG pressure regulators.
16. Gas business facilities include traders producing or processing gases; gas importers and exporters; traders engaged in gas business, lease of ports for gas import and export, tanks, bottled LPG warehouses and vehicles carrying gases; filling and distribution stations; bottled LPG retail stores; traders producing and repairing LPG bottles or producing mini-sized LPG bottles.
17. LPG storage warehouse means any place used for storing bottled LPG with total number of bottled LPG weighing at least 70 kilograms.
18. CNG compressing station means any station using dedicated compressors to compress CNG into CNG tanks.
19. A copy means a photo of the original or typewritten document containing full and accurate contents stated in the original one.
Article 4. Application of international agreements and relevant law provisions
Traders engaged in gas business in Vietnam have to comply with both regulations hereof and other relevant provisions of laws; if any difference between provisions of international agreements and regulations hereof is found, provisions of international agreements will prevail.
Article 5. Management of gas measurement and gas quality
1. Traders may only import, circulate and consume gases of which quality is consistent with national technical regulations and applicable standard announced.
2. Traders engaged in gas business must comply with regulations on management of gas measurement and gas quality during gas business.
3. With regard to gases not subject to any national technical regulations, gas importers; traders producing and processing gases must assure the gas quality is consistent with applicable standards announced such as facility standards, national standards or international standards.
4. Blended gas products must meet the quality standard announced by the trader.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực