Chương I: Nghị định 86/2018/NĐ-CP Những quy định chung
Số hiệu: | 86/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 06/06/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/08/2018 |
Ngày công báo: | 24/06/2018 | Số công báo: | Từ số 735 đến số 736 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Giáo dục | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về chương trình giáo dục nước ngoài được dạy ở VN
Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục được ban hành ngày 06/6/2018.
Theo đó, chương trình giáo dục của nước ngoài được phép tích hợp giảng dạy ở Việt Nam nếu đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phải được kiểm duyệt chất lượng giáo dục ở nước sở tại hoặc được cơ quan sở tại công nhận về chất lượng giáo dục.
- Phải đảm bảo được tính ổn định đến hết cấp học và liên thông giữa các cấp học.
- Phải đảm bảo tính tự nguyện tham gia và không gây quá tải cho học sinh.
- Phải đảm bảo mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục nước ngoài.
- Phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm quy định việc tích hợp chương trình giáo dục của Việt Nam với chương trình giáo dục của nước ngoài.
Nghị định 86/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/8/2018, thay thế Nghị định 73/2012/NĐ-CP và Nghị định 124/2014/NĐ-CP ngày 29/12/2014.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, bao gồm: liên kết giáo dục và đào tạo với nước ngoài; cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam.
2. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức quốc tế và tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
3. Nghị định này không áp dụng đối với hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài là cơ sở giáo dục do tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài bỏ vốn đầu tư, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, được phép sử dụng con dấu và tài khoản riêng.
2. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn là cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm trung tâm đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học, văn hóa, kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ, kể cả cơ sở đào tạo, bồi dưỡng do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ được phép hoạt động tại Việt Nam thành lập.
3. Chương trình giáo dục tích hợp là chương trình giáo dục của Việt Nam được tích hợp với chương trình giáo dục của nước ngoài, bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và không trùng lặp về nội dung, kiến thức.
4. Liên kết giáo dục là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông của Việt Nam với cơ sở giáo dục nước ngoài thực hiện chương trình giáo dục tích hợp.
5. Liên kết đào tạo là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài nhằm thực hiện chương trình đào tạo để cấp văn bằng hoặc cấp chứng chỉ mà không thành lập pháp nhân.
6. Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức và chịu sự quản lý, điều hành của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động ở Việt Nam.
7. Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, được thành lập và hoạt động tại Việt Nam nhằm xúc tiến, phát triển hợp tác và đầu tư trong giáo dục theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân nước ngoài) được phép hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép hợp tác, đầu tư các ngành đào tạo theo quy định hiện hành trừ các ngành về an ninh, quốc phòng, chính trị và tôn giáo.
1. Liên kết giáo dục, liên kết đào tạo với nước ngoài và hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng quy định hiện hành của Việt Nam về bảo đảm chất lượng giáo dục.
2. Cơ sở giáo dục thực hiện liên kết giáo dục, liên kết đào tạo và cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định hiện hành của Việt Nam.
1. Cơ sở giáo dục thực hiện liên kết giáo dục, liên kết đào tạo với nước ngoài, cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài phải tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về tài chính, kế toán, kiểm toán và thuế.
2. Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư trong nước và của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập cơ sở giáo dục. Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thực hiện theo quy định của Luật đầu tư.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Decree provides regulations on foreign cooperation and investment in education including: joint education and training with foreign partners, foreign-invested educational institutions; representative offices of foreign education institutions in Vietnam.
2. This Decree shall be applicable to Vietnamese organizations and individuals, international organizations, and foreign organizations and individuals who cooperate and invest in education and training in Vietnam.
3. This Decree shall not be applicable to foreign partners and investors who cooperate and invest in vocational education in Vietnam.
Article 2. Definitions
For the purpose of this Decree, the following terms are construed as follows:
1. “Foreign-invested educational institutions” refer to institutions financed by foreign invested business entities which operate in accordance with the laws of Vietnam and are allowed to use their own seals and accounts.
2. "Short-term training institutions” refer to foreign-invested educational institutions including centers that provide training in foreign languages, IT, cultures and specialized skills, and training institutions established by foreign diplomatic missions and/or international governmental organizations, which are permitted to operate in Vietnam.
3. “Integrated education program” means a Vietnamese education program that is integrated with a foreign education program but still ensures its own objectives and avoids duplicated contents and knowledge.
4. “Joint education” means a form of cooperation between a Vietnamese pre-school or compulsory educational institution and a foreign educational institution in order to deliver an integrated education program.
5. “Joint training” means a form of cooperation between a Vietnamese higher educational institution and a foreign higher educational institution in order to deliver a training program leading to issuance of degrees or certificates without establishing a legal entity.
6. “A branch campus of a foreign-invested educational institution in Vietnam” means a unit within that institution’s organizational structure and also under its management.
7. “A representative office” means an affiliated unit of a foreign education establishing and operating in Vietnam to promote and develop cooperation and investment in education according to Vietnam’s laws.
Article 3. Education sectors permitted for cooperation and investment
1. Foreign organizations and individuals, and international organizations (hereinafter referred to as foreign entities) are permitted to cooperate and invest in education according to Vietnam’s laws and the International Agreements to which Vietnam is a signatory.
2. Foreign entities are permitted to cooperate and invest in training disciplines according to the current regulations except in national security and defense, politics and religions.
Article 4. Quality assurance and accreditation
1. The joint education and training between Vietnam and foreign countries and the operation of foreign-invested educational institutions in Vietnam shall comply with Vietnam’s current regulations on quality assurance.
2. The educational institutions that are engaged in joint education and training with foreign partners and the foreign-invested educational institutions in Vietnam shall carry out accreditation in accordance with the current regulations of Vietnam.
Article 5. Finance for foreign cooperation and investment
1. The educational institutions that are engaged in joint education and training with foreign partners, the foreign-invested educational institutions and the representative offices shall comply with Vietnam's current regulations on finance, accounting, audit and taxation.
2. A foreign investor shall be permitted to contribute capital to and to purchase shares and stakes from a Vietnamese educational institution and a foreign-invested business entity that establishes an educational institution in Vietnam. The procedures for contributing capital to and to purchase shares and stakes shall be completed in accordance with the Law on Investment.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực