Chương VI Nghị định 86/2016/NĐ-CP: Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Số hiệu: | 86/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/07/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2016 |
Ngày công báo: | 22/07/2016 | Số công báo: | Từ số 759 đến số 760 |
Lĩnh vực: | Chứng khoán | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 86/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán mà các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán,… phải đáp ứng khi thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
1. Điều kiện đầu tư, kinh doanh của công ty chứng khoán
2. Điều kiện đầu tư, kinh doanh của công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán
Văn bản tiếng việt
1. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm các loại sau:
a) Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán;
b) Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán;
c) Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh Mục đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
2. Nguyên tắc hành nghề chứng khoán:
a) Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có giá trị sử dụng khi người được cấp chứng chỉ làm việc tại một công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán và được công ty đó thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp không thời hạn, trừ trường hợp bị thu hồi theo quy định tại Điều 80 Luật chứng khoán;
b) Người có 01 trong 03 loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định tại Khoản 1 Điều này và có chứng chỉ chuyên môn Chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh được thực hiện nghiệp vụ tương ứng với chứng chỉ đang nắm giữ liên quan đến chứng khoán phái sinh tại tổ chức kinh doanh chứng khoán;
c) Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được làm việc tại 01 bộ phận nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trong một thời điểm.
1. Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được cấp cho cá nhân khi đáp ứng các Điều kiện sau đây:
a) Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 79 Luật chứng khoán;
b) Có trình độ từ đại học trở lên;
c) Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm chứng chỉ: Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, phân tích và đầu tư chứng khoán, môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán;
d) Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp.
2. Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính được cấp cho cá nhân đáp ứng các Điều kiện sau đây:
a) Quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Có các chứng chỉ chuyên môn: Chứng chỉ tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán, chứng chỉ phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
3. Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được cấp cho cá nhân đáp ứng các Điều kiện sau đây:
a) Quy định tại Khoản 2 Điều này;
b) Có chứng chỉ chuyên môn quản lý quỹ và tài sản;
c) Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc có một trong các loại chứng chỉ quốc tế CFA (Chartered Financial Analyst), CIIA (Certified International Investment Analyst), ACCA (Association of Chartered Certified Accountants), CPA (Certified Public Accountants).
4. Các trường hợp được miễn chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này:
a) Cá nhân có chứng chỉ quốc tế CIIA (Certified International Investment Analyst) hoặc giấy xác nhận đã đạt kỳ thi quốc tế CFA bậc II (Chartered Financial Analyst level II) trở lên được miễn chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;
b) Cá nhân có chứng chỉ quốc tế ACCA (Association of Chartered Certified Accountants), CPA (Certified Public Accountants) hoặc chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp hoặc giấy xác nhận đã đạt kỳ thi quốc tế CFA bậc I (Chartered Financial Analyst level I), CIIA bậc I (Certified International Investment Analyst level I) được miễn chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;
c) Cá nhân có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài được miễn tất cả chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán.
SECURITIES PRACTICE CERTIFICATES
Article 20. Rules and types of securities practice certificates
1. Securities practice certificates include:
a) Practice certificates of securities brokerage enable holders to provide securities brokerage and securities investment consultancy services;
b) Practice certificates of financial analysis enable holders to provide securities brokerage, securities investment consultancy, proprietary trading, and securities underwriting services;
c) Practice certificates of fund management enable holders to provide securities brokerage, securities investment consultancy, proprietary trading, securities underwriting, securities portfolio management, and securities investment fund management services.
2. Rules of securities practice:
a) A securities practice certificate is only valid when the holder works for a securities company, a fund management company, or an investment company and such company has notified SSC. A securities practice certificate will remain valid indefinitely, unless it is revoked as prescribed in ả 80 of the Law on Securities;
b) A person who obtains any of the 3 types of securities practice certificates prescribed in Clause 1 of this Article and obtains a certificate of derivatives and derivatives market is entitled to provide services equivalent to his/her certificates in terms of derivatives at securities traders;
c) A holder of a securities practice certificate is only entitled to work in a securities trading service department at a time.
Article 21. Requirements for issuance of securities practice certificates
1. A practice certificate of securities brokerage is issued to an individual if the following requirements are satisfied:
a) He/she complies with Point a Clause 1, Article 79 of the Law on securities;
b) He/she obtains at least a bachelor's degree;
c) He/she obtains certificates of securities, including: Basic securities and securities market, law on securities and securities market, securities analysis and investment, securities brokerage and securities investment consultancy;
d) He/she passes an test of securities practice certificate in conformity with the type of securities practice certificate applied for issuance.
2. A practice certificate of financial analysis is issued to an individual if the following requirements are satisfied:
a) He/she complies with regulations in Clause 1 of this Article;
b) He/she obtains the following certificate Certificates of financial consultancy and securities underwriting, certificates of corporate financial statement analysis.
3. A practice certificate of fund management is issued to an individual if the following requirements are satisfied:
a) He/she complies with regulations in Clause 2 of this Article;
b) He/she obtain certificate of asset and fund management;
c) He/she has at least 3 years' experience in the field of finance, banking or obtains any of the following international certificates: CFA, CIIA, ACCA, and CPA.
4. The cases of exemption from securities certificates shall be prescribed in Clauses 1, 2 and 3 of this Article;
a) A person obtained at least a CIIA or CFA level II is exempt from obtaining a certificate of basic securities and securities market, certificate of securities analysis and investment, or certificate of corporate financial statement analysis;
b) A person obtained an ACCA, a CPA or an audit practitioner certificate, an accounting practice certificate issued by the Ministry of Finance or a CFA level I, CIIA level I is exempt from obtaining a certificate of basic securities and securities market, or certificate of corporate financial statement analysis;
c) A person obtained a securities practice certificate issued in a foreign country or a document certifying that he/she is permitted to practice securities legally in a foreign country is exempt from all certificates of securities.