Chương IV Nghị định 86/2014/NĐ-CP: Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Số hiệu: | 86/2014/NĐ-CP | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 10/09/2014 | Ngày hiệu lực: | 01/12/2014 |
Ngày công báo: | 24/09/2014 | Số công báo: | Từ số 873 đến số 874 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Thương mại, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/04/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Taxi sẽ phải in hóa đơn trả cho hành khách
Chính phủ đã ban hành Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Nghị định quy định một số vấn đề nổi bật sau:
- Từ ngày 01/7/2016, xe taxi phải có thiết bị in hóa đơn kết nối với đồng hồ tính tiền trên xe; lái xe phải in hóa đơn và trả cho hành khách.
- DN, HTX muốn kinh doanh xe taxi phải có số xe tối thiểu là 10 xe; riêng đối với đô thị loại đặc biệt phải có số xe tối thiểu là 50 xe. Về niên hạn sử dụng xe taxi phải không quá 8 năm tại đô thị loại đặc biệt; không quá 12 năm tại các địa phương khác.
- Từ ngày 01/7/2015, đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, xe ô tô có trọng tải thiết kế từ 10 hành khách trở lên trước khi thực hiện hợp đồng, đơn vị vận tải phải thông báo tới Sở GTVT nơi cấy Giấy phép kinh doanh vận tải về thông tin cơ bản của chuyến đi.
NĐ này có hiệu lực từ ngày 01/12/2014.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
2. Đối với những loại hình kinh doanh vận tải chưa được cấp Giấy phép kinh doanh trước khi Nghị định này có hiệu lực thì việc cấp Giấy phép kinh doanh được thực hiện theo lộ trình sau đây:
a) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 đối với xe đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải (trừ xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ);
b) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 10 tấn trở lên;
c) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 07 tấn đến dưới 10 tấn;
d) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn đến dưới 07 tấn;
đ) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
3. Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:
a) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
c) Người đại diện hợp pháp;
d) Các hình thức kinh doanh;
đ) Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh;
e) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
4. Giấy phép kinh doanh có giá trị 07 năm và được cấp lại trong trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hết hạn. Trường hợp cấp lại do có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh, thời hạn của Giấy phép kinh doanh mới không vượt quá thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.
5. Đơn vị được cấp Giấy phép kinh doanh phải được đánh giá định kỳ về việc duy trì điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
6. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7. Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể về mẫu Giấy phép kinh doanh.
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
d) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
đ) Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ);
e) Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó;
c) Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh quy định tại Khoản 3 Điều 20 Nghị định này (việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do hết hạn Giấy phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó;
c) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
4. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép do Giấy phép kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng (đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng) hoặc văn bản có xác nhận của Công an xã, phường nơi đơn vị kinh doanh vận tải trình báo mất Giấy phép kinh doanh.
1. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường bưu điện.
2. Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hết hạn thực hiện như khi cấp lần đầu.
3. Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị mất:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh kiểm tra, xác minh, cấp lại Giấy phép kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường bưu điện.
1. Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi Giấy phép kinh doanh không thời hạn khi vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
a) Cố ý cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
b) Không kinh doanh vận tải trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh hoặc ngừng kinh doanh vận tải trong thời gian 06 tháng liên tục;
c) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép kinh doanh;
d) Đã bị thu hồi Giấy phép kinh doanh có thời hạn nhưng khi hết thời hạn thu hồi Giấy phép vẫn không khắc phục được các vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi;
đ) Trong 01 năm có 02 lần bị thu hồi Giấy phép kinh doanh có thời hạn hoặc trong thời gian sử dụng Giấy phép kinh doanh có 03 lần bị thu hồi Giấy phép kinh doanh có thời hạn;
e) Phá sản, giải thể;
g) Trong thời gian 01 năm có trên 50% số xe hoạt động mà người lái xe vi phạm luật gây ra tai nạn giao thông nghiêm trọng;
h) Trong thời gian 03 năm có tái phạm về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và xảy ra tai nạn giao thông gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
2. Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi Giấy phép kinh doanh từ 01 đến 03 tháng khi vi phạm một trong các nội dung sau đây:
a) Trong thời gian hoạt động 03 tháng liên tục có trên 20% số phương tiện bị thu hồi phù hiệu, biển hiệu xe kinh doanh vận tải;
b) Có trên 20% số xe ô tô kinh doanh vận tải bị cơ quan chức năng xử lý vi phạm về chở quá tải trọng quy định hoặc trên 20% số xe kinh doanh vận tải bị cơ quan chức năng xử lý vi phạm về bảo đảm điều kiện kỹ thuật của xe;
c) Có trên 10% số lái xe kinh doanh vận tải của đơn vị bị cơ quan chức năng xử lý vi phạm phải tước Giấy phép lái xe có thời hạn;
d) Có trên 10% số lượng xe hoạt động mà người lái xe vi phạm pháp luật gây ra tai nạn giao thông nghiêm trọng trở lên;
đ) Vi phạm về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và xảy ra tai nạn giao thông gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
3. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh được thu hồi Giấy phép kinh doanh do cơ quan mình cấp và thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Ban hành quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh;
b) Báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện;
c) Khi cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy phép thì đơn vị kinh doanh phải nộp lại Giấy phép kinh doanh và phù hiệu, biển hiệu cho cơ quan cấp Giấy phép đồng thời dừng toàn bộ các hoạt động kinh doanh vận tải theo Giấy phép đã bị thu hồi ngay sau khi quyết định có hiệu lực.
ISSUE OF PERMIT FOR TRANSPORT BUSINESS BY AUTO
Article 20. Issue of permit for transport business by auto
1. The passenger transport business units and the goods transport business units must have the permit for transport business by auto (hereafter referred to as business Permit)
2. For types of transport business that have not been issued with business Permit before the effective date of this Decree, the issue of business Permit will comply with the following roadmap:
a) Before July 01, 2015 for trailer or semi-trailer tractor used for transport business (except autos used for goods transport business in containers);
b) Before January 01, 2016 for autos used for goods transport business with design payload from 10 tons or more;
c) Before July 01, 2016 for autos used for goods transport business with design payload from 07 tons to less than 10 tons;
d) Before July 01, 2017 for autos used for goods transport business with design payload from 3.5 tons to less than 07 tons;
dd) Before July 01, 2018 for autos used for goods transport business with design payload of less than 3.5 tons;
3. The contents of the business Permit include:
a) Name and address of business unit;
b) Business registration Certificate includes: Number, date of issue and issuing organ;
c) Legal representative;
d) Types of business;
dd) Effective duration of business Permit
e) Organ issuing the business Permit.
4. The business Permit is valid for 07 years and will be re-issued in case it is torn, damaged, has modification related to its contents or it is expired. In case of re-issue due to modification related to the contents of business Permit, the duration of the new business Permit must not exceed the old duration of the Permit previously issued.
5. The unit issued with business Permit must be evaluated periodically on maintaining the conditions for transport business by autos as prescribed by the Ministry of Transportation.
6. The organ having the authority to issue the business Permit is the Department of Transport in provinces and centrally-run cities.
7. The Ministry of Transport will specify the form of business Permit.
Article 21. Dossier to request the issue and re-issue of business Permit
1. Dossier includes:
a) Application for issue of business Permit under the form defined by the Ministry of Transport;
b) Certified copy (or copy attached to the original for comparison) of the business registration Certificate;
c) Certified copy (or copy attached to the original for comparison) of the diploma or certificate of the person directly operating the transport;
d) Transport business plan by autos as prescribed by the Ministry of Transport;
dd) Establishment Decision and regulations on functions and duties of the management division; monitoring of conditions on traffic safety (for enterprises and cooperatives doing business of passenger transport along fixed route, transport of passenger by bus, taxi and transport of goods in containers);
e) Registration for quality of transport services (for enterprises and cooperatives doing business of passenger transport along fixed routes, transport of passenger by bus or taxi).
2. Dossier to request the re-issue of business Permit due to the modification of contents of business Permit, including:
a) Application for re-issue of business Permit stating the reasons for re-issue under the form specified by the Ministry of Transport;
b) Business Permit previously issued;
c) Documents evidencing the modification of contents written in the business Permit specified in Clause 3, Article 20 of this Decree (the modification related to which content, the document will be supplemented about such contents)
3. Dossier to request the re-issue of business Permit due to its expiration includes:
a) Application for re-issue of business Permit under the form prescribed by the Ministry of Transport;
b) Business Permit previously issued;
c) Transport business plan by autos as prescribed by the Ministry of Transport;
4. Dossier to request the re-issue of Permit due to loss or damage includes:
a) Application for re-issue of business Permit under the form prescribed by the Ministry of Health.
b) Business Permit is damaged (in case of damage) or there is a written certification of police of ward/commune where the transport business unit has reported the loss of business Permit.
Article 22. Procedures for issue and re-issue of business Permit
1. Procedures for issue of business Permit:
a) The transport business unit will submit 01 dossier to request the issue of business Permit to the licensing organ by post or directly at the head office of licensing organ.
In case the dossier needs modification or supplementation, the licensing organ will inform directly or in writing of the contents to be supplemented or modified to the transport business unit within 03 working days after the receipt of dossier;
b) Within 05 working days, after the receipt of dossier in accordance with regulations, the issuing organ will verify dossier and issue the business Permit and approve the attached business Plan. In case of failure to issue the business Permit, the licensing organ will reply in writing stating the reasons.
c) The receipt of dossier and return of result are done at the head office or by post.
2. The procedures for re-issue of business Permit in case of its damage, modification of contents or expiration are done as the first issue.
3. Procedures for re-issue of business Permit in case of its loss:
a) The transport business unit will submit 01 dossier to request the re-issue of business Permit to the licensing organ by post or directly at the head office of licensing organ.
In case the dossier needs modification or supplementation, the licensing organ will inform directly or in writing of the contents to be supplemented or modified to the transport business unit within 03 working days after the receipt of dossier;
b) Within 30 working days, after the receipt of dossier in accordance with regulations, the issuing organ will verify dossier and issue the business Permit and approve the attached business Plan. In case of failure to re-issue the business Permit, the licensing organ will reply in writing stating the reasons.
c) The receipt of dossier and return of result are done at the head office or by post.
Article 23. Revocation of business Permit
1. The transportation business unit will be revoked its business Permit indefinitely upon violation in one of the following cases:
a) Deliberately providing false information in the dossier for issue of business Permit;
b) Failing to do business of transportation within 06 months, from the date of issue of business Permit or suspending its transport business within 06 consecutive months;
c) Doing type of transport business in contravention of business Permit;
d) Having been revoked its business Permit definitely but upon the expiration of revocation of business Permit, the breaches as the cause of revocation have not been remedied yet.
dd) In 01 year, the unit has been revoked its business Permit for 02 times or 03 times definitely during the time of using the business Permit.
e) Bankruptcy and dissolution;
g) Within 01 year, there are over 50% of autos operating of which the drivers have committed violation of law and caused serious accidents;
h) Within 03 years, having re-committed violation of business and conditions for transport business by auto and caused accident resulted in particularly serious traffic consequences.
2. The transport business unit whose business Permit has been revoked from 01-03 months upon violation of one of the contents as follows:
a) Within 03 consecutive months of operation, there are over 20% of autos whose signs and tokens of transport business have been revoked;
b) There are over 20% of autos which have been handled by the competent authorities in violation of overloading or over 20% of autos handled in violation of technical conditions.
c) There are over 10% of autos committing violation resulted in definite deprivation of driving license from the competent authorities.
d) There are over 10% of operating autos whose drivers have committed law and caused serious accidents or more.
dd) Committed violation of business and conditions for transport business by auto and caused accidents resulted in particularly serious consequences.
3. The licensing organ can revoke the business Permit issued by its organ in the following order:
a) Issuing decision on revocation of business Permit;
b) Making report to the Vietnam Road Administration, provincial People’s Committee and announcing the decision on revocation of business Permit to the organs concerned for coordinated implementation;
c) When the licensing organ issues the decision on revocation of business Permit, the business unit must return its business Permit, sign and token to the licensing organ and stop all of its transportation business activities under the revoked Permit right after the effect of the decision.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực