Chương 4 Nghị định 76/2007/NĐ-CP: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung
Số hiệu: | 76/2007/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 09/05/2007 | Ngày hiệu lực: | 16/06/2007 |
Ngày công báo: | 01/06/2007 | Số công báo: | Từ số 326 đến số 327 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải, Thương mại | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/06/2013 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung được cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại.
2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung:
a) Đối tượng được cấp: pháp nhân Việt Nam; tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam; văn phòng đại diện hoặc chi nhánh của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; công dân nước ngoài thuờng trú tại Việt Nam;
b) Có tàu bay khai thác;
c) Có cơ sở bảo dưỡng tàu bay hoặc có hợp đồng dịch vụ với cơ sở bảo dưỡng tàu bay được Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận;
d) Thành viên tổ lái được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp;
đ) Loại hình hoạt động hàng không chung dự định thực hiện phù hợp chức năng hoạt động của tổ chức, nhu cầu riêng của cá nhân đề nghị cấp;
e) Đáp ứng yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia.
1. Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung phải gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Đơn đăng ký hoạt động hàng không chung, bao gồm các thông tin: tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức) hoặc họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc lịch, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, chữ ký, nơi cư trú (đối với cá nhân); loại hình hoạt động hàng không chung dự định thực hiện; cảng hàng không, sân bay dự định làm sân bay căn cứ của tàu bay; số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký, hình thức chiếm hữu (mua, thuê mua hoặc thuê) của tàu bay khai thác; họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, nơi cư trú, số và ngày cấp Giấy phép lái tàu bay của thành viên tổ bay;
b) Bản sao Giấy phép thành lập, Giấy phép hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức); bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân);
c) Bản sao giấy phép cư trú tại Việt Nam (đối với công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam); bản sao Giấy phép thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam (đối với văn phòng đại diện và chi nhánh của tổ chức nước ngoài);
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay, Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của tàu bay;
đ) Phương án khai thác, bảo dưỡng tàu bay;
e) Bản sao giấy phép, chứng chỉ phù hợp của thành viên tổ bay;
g) Bản sao Giấy phép hoạt động của cơ sở bảo dưỡng tàu bay; bản sao hợp đồng thuê bảo dưỡng tàu bay trong trường hợp thuê dịch vụ bảo dưỡng;
h) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí.
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung; quyết định cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung sau khi có ý kiến thống nhất của Cục Tác chiến, Bộ Quốc phòng.
2. Trong quá trình thẩm định, người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung phải giải trình bổ sung về các vấn đề có liên quan theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
b) Họ tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; số, nơi cấp và ngày cấp chứng minh nhân dân hoặc số, nơi cấp và ngày cấp hộ chiếu, nơi cư trú của cá nhân;
c) Số và ngày cấp của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung;
d) Loại hình hoạt động hàng không chung được thực hiện;
đ) Cảng hàng không, sân bay dự định làm sân bay căn cứ của tàu bay;
e) Số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký của tàu bay khai thác.
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung bị huỷ bỏ trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký;
b) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký;
c) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về hoạt động hàng không chung;
d) Hoạt động hàng không chung gây ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng, lợi ích công cộng và trật tự xã hội;
đ) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đăng ký;
e) Tổ chức không còn tồn tại; cá nhân bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung muốn sửa đổi nội dung của giấy chứng nhận phải làm hồ sơ đề nghị gửi đến Cục Hàng không Việt Nam.
3. Nội dung và trình tự, thủ tục thẩm định, cấp sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung được thực hiện theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này. Trong trường hợp chấp thuận sửa đổi, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam cấp bổ sung hoặc thay thế Giấy chứng nhận.
GENERAL AVIATION REGISTRATION CERTIFICATES
Article 20. Conditions for grant of general aviation registration certificates
1. General aviation registration certificates are granted to organizations and individuals that conduct general aviation activities for non-commercial purposes.
2. Conditions for grant of general aviation registration certificates:
a) Eligible subjects: Vietnamese legal entities; organizations established and operating under Vietnamese law and headquartered in Vietnam; representative offices or branches of foreign organizations in Vietnam; Vietnamese citizens permanently residing in Vietnam; foreign citizens permanently residing in Vietnam;
b) Having aircraft in operation;
c) Having an aircraft maintenance establishment or a service contract with an aircraft maintenance establishment licensed or recognized by the Ministry of Transport;
d) Flight crew members possess relevant licenses and certificates;
e) General aviation activities intended to be conducted are relevant to the operation functions of the applying organization, or personal needs of the applying individual;
f) Complying with national defense and security requirements.
Article 21. Dossiers of application for general aviation registration certificates
1. Applicants for general aviation registration certificates shall send their dossiers of application to the Civil Aviation Administration of Vietnam.
2. A dossier of application consists of the following documents:
a) An application for registration of general aviation that contains the following information: The enterprise's name, transaction name, location of head office, at-law representative (for organizations) or full name, date of birth, nationality, serial number of identity card or passport, signature and place of residence (for individuals); type of aviation activities to be conducted; airport or airfield expected to be the base for aircraft, quantity, type and registration mark, form of possession (purchase, hire-purchase or lease) of aircraft in operation; full names, dates of birth, nationalities, serial numbers of identity cards or passports, places of residence, serial number and dates of grant of aircraft flight licenses of flight crew members;
b) Copy of the establishment license, operation license or business registration certificate (for organizations); copy of the identity card or passport (for individuals);
c) Copy of the permit for residence in Vietnam (for foreign citizens residing in Vietnam); copy of the permit for setting up a Vietnam-based representative office or branch (for representative offices and branches of foreign organizations);
d) Copies of registration certificates of nationality and certificates of air worthiness of aircraft;
e) Plans on aircraft operation and maintenance;
f) Copies of relevant licenses and certificates of flight crew members;
g) Copy of the operation license of the aircraft maintenance establishment; copy of the contract on hired maintenance of aircraft, in case of hired maintenance services;
h) Free receipts or written certifications.
Article 22. Examination of dossiers of application for and grant of general aviation registration certificates
1. Within 30 days after receiving complete dossiers of application for general aviation registration certificates, the Civil Aviation Administration of Vietnam shall examine them and decide on grant of or refusal to grant general aviation registration certificates after obtaining the consent of the Operation Department of the Ministry of Defense.
2. In the course of dossier examination, applicants for general aviation registration certificates shall additionally explain relevant matters at the request
of the examining agency.
3. A general aviation registration certificate contains the following details:
a) The enterprise's name, transaction name, location of head office and at-law representative, for organizations;
b) Full name, date of birth, nationality, serial number, place and date of issuance of identity card or serial number, place and date of issuance of passport, and place of residence, for individuals;
c) Its serial number and date of grant;
d) Type of general aviation activities to be conducted;
e) Airport or airfield expected to be the (airbase for aircraft;
f) Quantity, types and registration marks of aircraft in operation.
Article 23. Revocation or modification of general aviation registration certificates
1. A general aviation registration certificate shall be revoked in the following cases:
a) Its holder no longer fully satisfies the conditions for grant of registration certificate;
b) Its holder operates for improper purposes or conducts operations other than those stated in the registration certificate;
c) Its holder seriously violates the provisions of law on general aviation;
d) Its holder conducts general aviation activities affecting security, defense, public interests and social order;
e) Its holder intentionally uses false information in the registration dossier;
g) Its holder no longer exists, for organizations, or dies or loses his/her civil act capacity, for individuals.
2. If organizations or individuals that have been granted general aviation registration certificates and wish to modify contents of their certificates, they shall make and send dossiers of request for modification to the Civil Aviation Administration of Vietnam.
3. Modified contents, and the order and procedures for examination and grant of modified general aviation registration certificates are as defined in Article 22 of this Decree. In case of approval of modifications, the director of the Civil Aviation Administration of Vietnam shall supplement certificates or grant new ones.