Chương 3 Nghị định 76/2007/NĐ-CP: Trình tự, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, giấy phép kinh doanh hàng không chung
Số hiệu: | 76/2007/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 09/05/2007 | Ngày hiệu lực: | 16/06/2007 |
Ngày công báo: | 01/06/2007 | Số công báo: | Từ số 326 đến số 327 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải, Thương mại | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/06/2013 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam.
2. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các thông tin: tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật; loại hình doanh nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh hoạt động hàng không chung;
c) Danh sách thành viên, cổ đông; quốc tịch và phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
đ) Tài liệu chứng minh về việc đáp ứng các điều kiện cấp phép quy định tại Chương II của Nghị định này;
e) Bản sao Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp;
g) Dự thảo Điều lệ vận chuyển hàng không;
h) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của chủ sở hữu, cổ đông, các nhà đầu tư;
i) Báo cáo năng lực tài chính của chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên, cổ đông, các nhà đầu tư;
k) Xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản hợp pháp chứng minh về số vốn của doanh nghiệp;
l) Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách quy định tại Điều 7 của Nghị định này;
m) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí.
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, báo cáo kết quả thẩm định lên Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Trong quá trình thẩm định, người nộp hồ sơ đề nghi cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không phải giải trình bổ sung về các vấn đề có liên quan theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc yêu cầu Cục Hàng không Việt Nam thẩm định lại. Trình tự, thủ tục thẩm định lại áp dụng theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ xem xét việc cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến cho phép của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không.
4. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch; địa điểm trụ sở chính; chi nhánh, văn phòng đại diện;
b) Số và ngày cấp của Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không;
c) Vốn điều lệ; loại hình doanh nghiệp; phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
d) Phạm vi kinh doanh, loại hình vận chuyển hàng không.
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung và ra quyết định về việc cấp giấy phép.
2. Trong quá trình thẩm định, người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải giải trình về các vẩn đề có liên quan theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.
3. Giấy phép kinh doanh hàng không chung bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch; địa điểm trụ sở chính; chi nhánh, văn phòng đại diện;
b) Số và ngày cấp của Giấy phép kinh doanh hàng không chung;
c) Vốn điều lệ; loại hình doanh nghiệp; phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
d) Phạm vi kinh doanh, loại hình hoạt động hàng không chung.
Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:
1. Gửi Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung cho doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy phép, ngày cấp giấy phép.
2. Thông báo bằng văn bản về việc từ chối cấp giấy phép cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định từ chối cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, ngày quyết định từ chối cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung.
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, doanh nghiệp phải đăng trên một trong các loại tờ báo viết Trung ương hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp các nội dung của giấy phép.
2. Trong trường hợp nội dung Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung thay đổi, doanh nghiệp phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn và theo phương thức quy định tại khoản 1 của Điều này.
1. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung bị huỷ bỏ trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng đủ điều kiện cấp giấy phép;
b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ xin cấp giấy phép;
c) Không bắt đầu khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép;
d) Ngừng khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung 12 tháng liên tục;
đ) Không được cấp Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép; Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay bị thu hồi, huỷ bỏ quá 12 tháng mà không được cấp lại;
e) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong giấy phép;
g) Cố ý vi phạm quy định tại Điều 16, 18 và Điều 19 của Nghị định này;
h) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về an ninh quốc phòng, an ninh hàng không, an toàn hàng không, khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung;
i) Phá sản, giải thể doanh nghiệp.
2. Trong trường hợp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung bị huỷ bỏ, doanh nghiệp phải đình chỉ ngay việc kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung và có trách nhiệm giải quyết các hợp đồng vận chuyển, hợp đồng cung cấp địch vụ hàng không chung đã ký trước khi giấy phép bị huỷ bỏ.
1. Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung khi có những thay đổi sau đây phải làm thủ tục đề nghị chấp thuận:
a) Bán doanh nghiệp; doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập;
b) Có những thay đổi khác với nội dung trong Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung quy định tương ứng tại khoản 4 Điều 13, khoản 3 Điều 14.
2. Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải gửi hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung quy định tại khoản 1 Điều này đến Cục Hàng không Việt Nam để thẩm định.
3. Thủ tục thẩm định hồ sơ, báo cáo kết quả thẩm định theo quy định tại Điều 12, 14 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định đối với việc thay đổi nội dung Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, trường hợp chấp thuận thay đổi, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp bổ sung hoặc cấp mới Giấy phép; trường hợp không chấp thuận, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định từ chối chấp thuận hoặc yêu cầu Cục Hàng không Việt Nam tiến hành thẩm định lại.
5. Trường hợp chấp thuận thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam cấp bổ sung hoặc cấp mới Giấy phép.
1. Những nội dung sau đây đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải được đăng ký với Cục Hàng không Việt Nam trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thực hiện:
a) Sửa đổi Điều lệ hoạt động, Điều lệ vận chuyển;
b) Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Thay đổi mô hình tổ chức quy định tại Điều 7 của Nghị định này;
d) Thay đổi người đại diện theo pháp luật, thành viên bộ máy điều hành.
2. Trong trường hợp những thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này trái với những quy định của pháp luật, Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để sửa đổi một cách thích hợp.
ORDER AND PROCEDURES FOR GRANT OF AIR TRANSPORTATION BUSINESS LICENSES AND GENERAL AVIATION BUSINESS LICENSES
Article 11. Dossiers of application for air transportation business licenses and general aviation business licenses
1. Applicants for air transportation business licenses or general aviation business licenses shall send dossiers of application to the Civil Aviation Administration of Vietnam.
2. A dossier comprises:
a) An application for a license that contains the following information: the name, transaction name, location of head office, at-law representative, type, branches and representative offices (if any) of the enterprise;
b) A copy of the registration certificate of general aviation, in case of application for a general aviation business license;
c) The list of members or shareholders; nationality and contributed capital portion of each member or shareholder, for partnerships, limited liability companies or joint-stock companies;
d) A copy of the business registration certificate;
e) Documents proving the satisfaction of the licensing conditions specified in Chapter II of this Decree;
f) A copy of the operation charter of the enterprise;
g) The draft air transportation charter;
h) Documents certifying the legal status of the owner, shareholders and investors;
i) A report on the financial capacity of the owner, members of the members' Council, shareholders and investors;
j) A competent agency’s or organization's certification of or lawful documents evidencing the enterprise's capital;
k) Copies of professional diplomas and certificates of the supervisors defined in Article 7 of this Decree;
l) Fee receipts or written certifications
Article 12. Examination of dossiers of application for air transportation business licenses
1. Within 30 days after receiving a complete dossier of application for an air transportation business license, the Civil Aviation Administration of Vietnam shall examine it and report the results of examination to the Minister of Transport.
2. In the course of examination, the applicant for air transportation business license shall additionally explain relevant matters at the request of the examining agency.
Article 13. Decisions on grant of air transportation business licenses
1. Within 15 days after receiving results of examination of a dossier from the Civil Aviation Administration of Vietnam, the Minister of Transport shall either report them to the Prime Minister for decision or request the Civil Aviation Administration of Vietnam to re-examine the dossier. The order and procedures for re-examination are as defined in Article 12 of this Decree.
2. Within 15 days after receiving a report of the Minister of Transport, the Prime Minister shall consider the grant of an air transportation business license.
3. Within 5 working days after receiving the permission of the Prime Minister, the Minister of Transport shall grant an air transportation business license.
4. An air transportation business license must contain the following details:
a) The enterprise's name and transaction name; location of its head office, branch(es) and representative office(s);
b) Its serial number and date of grant;
c) The enterprise's charter capital and type; contributed capital portion of each member or shareholder, for partnerships, limited liability companies or joint-stock companies;
d) Scope and type of air transportation business.
Article 14. Examination of application dossiers and grant of general aviation business licenses
1. Within 30 days after receiving a complete dossier of application for a general aviation business license, the Civil Aviation Administration of Vietnam shall examine it and issue a decision on the grant.
2. In the course of examination, an applicant for a general aviation business license shall explain relevant matters at the request of the examining agency.
3. A general aviation business license must contain the following details:
a) The enterprise's name and transaction name; location of the head office, branches and representative offices;
b) Its serial number and date of grant;
c) The enterprise's charter capital and type; contributed capital portion of each member or shareholder, for partnerships, limited liability companies or joint-stock companies;
d) Scope and type of general aviation business.
Article 15. Notification of grant of or refusal to grant air transportation business licenses or general aviation business licenses
The Civil Aviation Administration of Vietnam shall:
1. Send an air transportation business license or a general aviation business license to the applying enterprise within 3 working days from the date of receipt or grant of the license.
2. Notify in writing the refusal to grant a license to an applicant within 3 working days from the date of receipt of a decision on refusal to grant an air transportation business license or the date of issuance of a decision on refusal to grant a general aviation business license.
Article 16. Publication of contents of air transportation business licenses or general aviation business licenses
1. Within 30 days after receiving an air transportation business license or a general aviation business license, an enterprise shall publish on a central printed newspaper or an online newspaper for three consecutive issues the contents of its license.
2. When there is a change in the contents of its air transportation business license or general aviation business license, the licensed enterprise shall publish that change within the time limit and by the mode specified in Clause 1 of this Article.
Article 17. Revocation of air transportation business licenses or general aviation business licenses
1. An air transportation business license or a general aviation business license shall be revoked in the following cases:
a) The licensed enterprise no longer fully satisfies the licensing conditions;
b) The dossier of application for the license contains intentionally falsified information;
c) The licensed enterprise falls to commence its air transportation operation or general aviation within 24 months after it is licensed;
d) The licensed enterprise ceases its air transportation operation or general aviation for 12 consecutive months;
e) The licensed enterprise is not granted a certificate of aircraft operator within 24 months after it is licensed, or has its certificate of aircraft operator withdrawn or revoked for more than 12 months;
f) The licensed enterprise operates for improper purposes or conduct operations other than those stated in its license;
g) The licensed enterprise intentionally violates the provisions of Articles 16, 18 and 19 of this Decree;
h) The licensed enterprise seriously violates legal provisions on security, defense, aviation security and safety, air transportation operation or general aviation activities;
i) The licensed enterprise goes bankrupt or is dissolved.
2. When having its air transportation business license or general aviation business license revoked, an enterprise shall immediately stop its air transportation business or general aviation business activities and deal with all air transportation contracts or general aviation service contracts which were entered into before the revocation of its license.
Article 18. Enterprise changes subject to approval
1. In case of any of the following changes, an enterprise that has been granted an air transportation business license or general aviation business license shall carry out procedures to request the approval thereof.
a) It is sold, divided, consolidated or merged;
b) There is a change in the contents of its air transportation business license or general aviation business license specified in Clause 4, Article 13 or Clause 3, Article 14, respectively.
2. The enterprise shall send a dossier of request for change in its license specified in Clause 1 of this Article to the Civil Aviation Administration of Vietnam.
3. The procedures for examining dossiers and reporting results of examination are as defined in Articles 12 and 14 of this Decree.
4. Within 7 working days after receiving an examination report for a change in the contents of a granted air transportation business license, the Minister of Transport shall, in case of approval of the change, supplement the license or grant a new one or, in case of disapproval, issue a disapproval decision or request the Civil Aviation Administration of Vietnam to re-examine the dossier.
5. In case of approval of a change in the contents of a granted general aviation business license, the Civil Aviation Administration of Vietnam shall supplement the license or grant a new one.
Article 19. Enterprise changes subject to registration
1. The following changes regarding enterprises that have been granted air transportation business licenses or general aviation business licenses must be registered with the Civil Aviation Administration of Vietnam within 30 days from the date of their occurrence.
a) Amendments to the operation charter or the transportation charter;
b) Change of the business registration certificate;
c) Change of the organizational model as specified in Article 7 of this Decree;
d) Change of the at-law representative or a member of the executive apparatus.
2. If the changes specified in Clause 1 of this Article are contrary to law, the Civil Aviation Administration of Vietnam shall notify in writing to concerned enterprises for appropriate modification thereof.