Chương 1 Nghị định 71/2007/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 71/2007/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 03/05/2007 | Ngày hiệu lực: | 08/06/2007 |
Ngày công báo: | 24/05/2007 | Số công báo: | Từ số 318 đến số 319 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin, các biện pháp bảo đảm phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.
2. Phần mềm hệ thống là phần mềm dùng để tổ chức và duy trì hoạt động của một hệ thống hoặc một thiết bị số (sau đây gọi chung là thiết bị số). Phần mềm hệ thống có thể tạo môi trường cho các phần mềm ứng dụng làm việc trên đó và luôn ở trạng thái làm việc khi thiết bị số hoạt động.
3. Phần mềm ứng dụng là phần mềm được phát triển và cài đặt trên một môi trường nhất định, nhằm thực hiện những công việc, những tác nghiệp cụ thể.
4. Phần mềm tiện ích là phần mềm nhằm trợ giúp cho người dùng tổ chức, quản lý và duy trì hoạt động của thiết bị số.
5. Phần mềm công cụ là phần mềm được dùng làm công cụ để cho người phát triển phần mềm sử dụng phát triển các phần mềm khác.
6. Phần mềm đóng gói là sản phẩm phần mềm hoàn chỉnh, được đăng ký thương hiệu và nhân bản hàng loạt để cung cấp ra thị trường.
7. Phần mềm sản xuất theo đơn đặt hàng là sản phẩm phần mềm được sản xuất theo các yêu cầu riêng của khách hàng hoặc người sử dụng.
8. Phần mềm nhúng là sản phẩm phần mềm được nhà sản xuất cài đặt sẵn vào thiết bị số và hoạt động cùng với thiết bị số mà không cần sự kích hoạt của người sử dụng.
9. Gia công phần mềm là hoạt động trong đó bên nhận gia công thực hiện việc sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ phần mềm hoặc thực hiện một số công đoạn để hoàn thành sản phẩm, dịch vụ phần mềm theo yêu cầu của bên thuê gia công.
10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.
11. Sản phẩm nội dung thông tin số là sản phẩm nội dung, thông tin bao gồm văn bản, dữ liệu, hình ảnh, âm thanh được thể hiện dưới dạng số, được lưu giữ, truyền đưa trên môi trường mạng.
12. Dịch vụ nội dung thông tin số là dịch vụ được cung cấp trên môi trường mạng hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, khai thác, phát hành, nâng cấp, bảo hành, bảo trì sản phẩm nội dung thông tin số và các hoạt động tương tự khác liên quan đến nội dung thông tin số.
13. Thiết bị điện tử nghe nhìn là sản phẩm điện tử có khả năng ghi, thu, lưu trữ, truyền, phát, cung cấp thông tin bằng hình ảnh, âm thanh cho người dùng ở bất kể định dạng thông tin nào. Thiết bị điện tử nghe nhìn bao gồm các thiết bị tivi, đầu đĩa VCD, DVD, dàn âm thanh, máy nghe nhạc số, máy ảnh số, máy quay phim số.
14. Thiết bị điện tử gia dụng là thiết bị điện tử dùng trong các hoạt động của gia đình. Thiết bị điện tử gia dụng bao gồm thiết bị điều hoà không khí, tủ lạnh, máy giặt, máy hút bụi, lò vi sóng.
15. Thiết bị điện tử chuyên dùng là thiết bị điện tử sử dụng trong các chuyên ngành cụ thể. Thiết bị điện tử chuyên dùng bao gồm thiết bị đo lường, tự động hoá, trang thiết bị y tế, sinh học và các ngành khác.
16. Thiết bị thông tin - viễn thông, đa phương tiện bao gồm các thiết bị tổng đài, truyền dẫn, đầu cuối mạng, cáp quang, cấp thông tin, thiết bị thông tin vệ tinh, thiết bị truyền dẫn - phát sóng.
1. Xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
2. Xây dựng, ban hành, tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về công nghiệp công nghệ thông tin.
3. Xây dựng, ban hành quy định về tiêu chuẩn, chất lượng áp dụng trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin; quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin.
4. Cấp, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi các loại giấy chứng nhận, chứng chỉ về công nghiệp công nghệ thông tin.
5. Hợp tác quốc tế về công nghiệp công nghệ thông tin.
6. Quản lý đầu tư trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
7. Quản lý và phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp công nghệ thông tin.
8. Tổ chức quản lý, sử dụng tài nguyên, cơ sở dữ liệu quốc gia về công nghiệp công nghệ thông tin.
9. Quản lý, thực hiện báo cáo thống kê công nghiệp công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
10. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại; tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin.
11. Huy động cơ sở hạ tầng thông tin và thiết bị công nghiệp công nghệ thông tin phục vụ quốc phòng, an ninh và các trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật.
1. Bộ Bưu chính, Viễn thông chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan thực hiện quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Bưu chỉnh, Viễn thông trong việc quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trưng ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin trong phạm vi địa phương theo quy định của Chính phủ.
Sở Bưu chính, Viễn thông là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin tại địa phương.
Nhà nước có chính sách và biện pháp đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin với các nước, các tổ chức quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, cùng có lợi, phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế nhằm phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, góp phần tăng cường quan hệ hợp tác hữu nghị và hiểu biết lẫn nhau giữa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế.
1. Tuyên truyền quảng bá định hướng chiến lược, chính sách phát triển công nghiệp công nghệ thông tin với các nước, các tổ chức quốc tế.
2. Thiết lập, phát triển quan hệ hợp tác trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin.
3. Tham gia các tổ chức quốc tế về công nghiệp công nghệ thông tin.
4. Hợp tác, hỗ trợ và thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực về công nghiệp công nghệ thông tin.
5. Hợp tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ tiên tiến.
6. Trao đổi thông tin, kinh nghiệm phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
7. Xây dựng và thực hiện chương trình, dự án quốc tế về công nghiệp công nghệ thông tin.
Article 1.- Scope ofregulation
This Decree provides for information technology industry activities and measures to ensure the development of the information technology industry.
Article 2.- Subjects of application
This Decree applies to Vietnamese and foreign organizations and individuals engaged in information technology industry activities in the Vietnamese territory.
Article 3.- Interpretation ofterms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Software product means software, and accompanying documents which are produced and displayed or stored in objects ofany formand can be purchased, sold or transferred to other subjects for exploitatioiior use.
2. System software means a software used for organizing and maintaining the operation ofa system or digital equipment (below collectivefyreferredto as digital equipment). A system software may create an environment for application softwares to operate and be constantly in the operation status during the operation of digital equipment
3. Application software means a software developed and installed in a certain environment to perform specific tasks or operations.
4. Utility software means a software helping users organize, manage and maintain the operation of digital equipment
5. Tool software means a software used as a tool by software developers to use and develop other softwares.
6. Packaged software means a complete software product with a registered trademark which is multiplied for supply to the market
7. Software manufactured to order means software products manufactured under specific requirements of customers or users.
8. Embedded software means software products which are installed by the manufacturer before hand in digital equipment and operate together with digital equipment without requiring activation by users.
9. Softwareprocessing means activities whereby the processor manufactures and supplies software products or services or performs some stages to complete software products or services at the request of the processee.
10. Software service means activities in direct support or service of the manufacture, installation, exploitation, use, upgrading, warranty and maintenance of software and other similar activities related to software.
11. Digital information content products means information content products, including documents, data, images and sounds; which are displayed in the digital form, stored and transmittted in the nework environment
12. Digital information content services means services provided in the networt environment in direct support or service of the manufacture, exploitation, distribution, upgrading, warranty and maintenance of digital information content products and other similar activities related to digital information contents.
13. Audio-visual electronic equipment means electronic equipment capable of recording, storing, transmitting, broadcasting, attributing orsupplying image or sound information to users in any information format Audio-visual electronic equipment includes television sets, VCD and DVD players, hi-fis, digital music players, digital cameras, digital camcorders.
14. Electronic home appliances means electronic equipment used at home. Electronic home appliances include air conditioners, refrigerators, washing machines, vacuum cleaners and microwave ovens.
15. Specialized electronic equipment means electronic equipment used in specialized domains. Specialized electronic equipment includes measuring, automatic, medical and biological equipment and those in other specialized domains.
16. Information-telecommunications and multimedia equipment include switchboard, transmission or terminal equipment, optic or communication cables, satellite communication equipment and trarsmission-broadcaslingequipment
Article 4.- Contents of statemanagement of the information technology industry
1 .Formulating, organizing-the implementation of policies, strategies, plannings, plans and programs for development of the information technology industry.
2. Drafting, promulgating, and organizing the implementation of legal documents on the information technology industry.
3.Elaborating, promulating regulations on standards and quality applicable in the information technology industry; managing in formation safety and security in information technology industry activities.
4. Granting, suspending, invalidating and withdrawing information technology industry certificates.
5. Entering international cooperation on the information technology industry.
6. Managing investment in information technology industry activities in accordance with law.
7. Managing and developing human resources for the information technology industry.
8. Organizing the management and use ofnatural resources and national databases on the information technology industry.
9. Managing, making statistical reports on the information technology industry in accordance with law.
10. Supervising, inspecting, settling complaints about, denouncing and handling, violations in the information technology industry.
11. Mobilizing information infrastructure and equipment of the information technology industry in service of defense and security and in other emergency cases under the provisions of law.
Article 5.- Responsibility for state management of the information technology industry
1. The Ministry of Postand Telematics is answerable to the Govemmentfor assuming the prime responsibility for, and coordinating with concerned ministries and ministerial-level agencies in, performing the state management of the information technology industry.
2. Ministries, ministerial-level agencies and government-attached agencies shall, within the ambit of their tasks and powers, coordinate with the Ministry of Post and Telematics in performing the state management of the information technology industry.
3. Provincial/municipal People's Committees shall perform the state management of the information technology industry in their respective localities according to the Government's regulations.
Provincial/municipal Services of Post and Telematics shall assist provincial/municipal People's Committees in performing the state management of the information technology industry in their respective localities.
Article 6.- Principles of international cooperation in information technology industry activities
The State shall adopt policies and measures to promote international cooperation with foreign countries and international organizations in information technology industry activities on the basis of respect for independence and sovereignty, equality and mutual benefit and in accordance with Vietnamese law as well as international law and practice with a view to developing the information technology industry and enhancing the friendly and cooperative relations and mutual understanding between Vietnam and foreign countries and international organizations.
Article 7.- Contents ofinternational cooperation in information technologyindustry activities
1. Disseminating and popularizing strategic development orientations and policies for the information technology industry to foreign countries and international organizations.
2. Establishing and developing cooperative relations in information technology industry activities.
3. Joining international information technology industry organizations.
4. Cooperating in, supporting and promoting the development of human resources for the information technology industry.
5. Cooperating in scientific research and transfer of advanced technologies.
6. Exchanging information and experience on information technology industry development
7. Formulating and implementing international information technology industry programs and projects.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực