Chương V Nghị định 68/2015/NĐ-CP quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay: Sổ đăng bạ tàu bay việt nam
Số hiệu: | 68/2015/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 18/08/2015 | Ngày hiệu lực: | 15/10/2015 |
Ngày công báo: | 30/08/2015 | Số công báo: | Từ số 957 đến số 958 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải, Quyền dân sự | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
Chính phủ mới ban hành Nghị định 68/2015/NĐ-CP quy định về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay.
Theo đó, thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam như sau:
- Chủ sở hữu tàu bay đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực thông tin trong hồ sơ.
- Hồ sơ đăng ký bao gồm: Tờ khai đăng ký theo mẫu, giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý, giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay (trường hợp chuyển quyền sở hữu phải có thêm giấy tờ chứng minh của chủ sở hữu cũ)…
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Người đăng ký quyền sở hữu tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Nghị định 68/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/10/2015 và thay thế Nghị định 70/2007/NĐ-CP , 50/2012/NĐ-CP .
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam được sử dụng để ghi các thông tin liên quan đến đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch và các quyền đối với tàu bay, việc xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay và các thông tin khác liên quan đến tàu bay mang quốc tịch Việt Nam và tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam.
Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam được lập dưới dạng Sổ ghi chép trên giấy hoặc lập Sổ điện tử.
2. Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Ngày vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam đối với từng loại đăng ký;
b) Giấy chứng nhận đã cấp với từng loại đăng ký: Số, ngày cấp;
c) Quốc tịch và số hiệu đăng ký;
d) Loại tàu bay;
đ) Nhà sản xuất tàu bay;
e) Số và ngày xuất xưởng tàu bay;
g) Phân nhóm tàu bay;
h) Giấy chứng nhận loại tàu bay: Số, cơ quan cấp;
i) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu: Số, cơ quan cấp, ngày cấp;
k) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay: Số, cơ quan cấp, ngày cấp;
l) Chủ sở hữu: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
m) Người chiếm hữu: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
n) Thời hạn của việc chiếm hữu đối với tàu bay thuê;
o) Người khai thác: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
p) Người thuê tàu bay: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
q) Bên bảo đảm: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
r) Bên nhận bảo đảm: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
s) Giá trị nghĩa vụ được bảo đảm bằng tàu bay;
t) Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký giao dịch bảo đảm;
u) Người thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
v) Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch của người thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay;
x) Thời hạn có hiệu lực đối với tàu bay được đăng ký tạm thời quốc tịch;
y) Xóa đăng ký đối với từng loại đăng ký: Ngày, lý do xóa đăng ký;
z) Các thông tin cần thiết khác.
1. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của tàu bay đề nghị cung cấp thông tin đã được đăng ký trong Sổ đăng bạ tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị cung cấp thông tin bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị cung cấp thông tin.
3. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cung cấp thông tin, cấp trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam cho người đề nghị; trường hợp không cung cấp thông tin, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Người đề nghị cung cấp thông tin phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
5. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay, Cục Hàng không Việt Nam cung cấp thông tin về việc đăng ký quốc tịch tàu bay cho Bộ Quốc phòng để phục vụ công tác quản lý vùng trời, quản lý bay và các mục đích khác theo quy định của pháp luật.
1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm giải quyết và trả lời bằng văn bản các khiếu nại, kiến nghị hoặc yêu cầu của tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký quốc tịch tàu bay hoặc đăng ký các quyền đối với tàu bay.
2. Người đề nghị sửa chữa, bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay gửi hồ sơ đề nghị sửa chữa, bổ sung thông tin trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
3. Hồ sơ đề nghị sửa chữa, bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị sửa chữa, bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) tài liệu chứng minh về các thông tin cần sửa chữa, bổ sung.
4. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
5. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc sửa chữa, bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam, cấp Giấy chứng nhận mới, ban hành văn bản liên quan.
Trường hợp từ chối việc sửa chữa, bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay thì Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Người đề nghị sửa chữa, bổ sung thông tin phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
Article 25. Aircraft Register of Vietnam
1. The Aircraft Register of Vietnam is used for recording information relating to the registration/deregistration of nationality and rights to aircrafts, handling of aircraft involved in secured transactions and other information relating to Vietnamese nationality aircrafts and temporary Vietnamese nationality of aircrafts.
Any Aircraft Register of Vietnam is formulated in form of a paper record book or an electronic record.
2. An Aircraft Register of Vietnam includes the following main contents:
a) Register date of each type of registration;
b) Certificates issued for each type of registration: serial number, date of issue;
c) Nationality and serial number of the registration;
d) Type of aircraft;
dd) Manufacturer;
e) Serial number and date of shipping;
g) Sub-category of aircraft;
h) Certificate of type of aircraft: serial number, issuer;
i) Certificate of eligibility for exporting flight: serial number, issuer, date of issue;
k) Certificate of eligibility for flight: serial number, issuer, date of issue;
l) Owner: full name, address, nationality;
m) Possessor: full name, address, nationality;
n) Duration of possession of leased aircrafts;
o) Operator: full name, address, nationality;
p) Aircraft lessee: full name, address, nationality;
q) Guarantor: full name, address, nationality;
r) Obligee: full name, address, nationality;
s) Value of the transaction secured with aircrafts
f) Effective duration of the registration of secured transaction;
u) Person notifying the handling of aircraft involved in secured transaction: full name, address, nationality;
v) Aircraft rescuer/preserver: full name, address, nationality;
x) Expiration of registration of temporary nationality of aircraft;
y) Deregistration of each type of registration: date, reason of deregistration;
z) Other necessary information.
Article 26. Provision of registration information in the Aircraft Register
1. Any organization/individual involving in the operation of aircrafts that applies for provision of information in the Aircraft Register shall send the application directly or by post or other means to the Civil Aviation Authority of Vietnam
2. An application for information provision shall include:
a) An application form according to Form No. 14 in Appendix enclosed with this Decree;
b) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving the legal status of the applicant.
3. Within two (02) working days from the day on which the satisfactory application is received according to regulations, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall provide information and copies of Aircraft Register of Vietnam for the applicant; if the application is rejected, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send the applicant a written response containing explanation.
4. The applicant for information provision shall pay fees according to law provisions.
5. Within fifteen (15) working days from the day on which the Certificate of registration of nationality of aircrafts is issued, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall provide information about the registration of nationality of aircraft for the Ministry of National Defense for airspace management, flight management and other purposes according to law provisions.
Article 27. Solution of complaints and petitions; completion of information about registration of nationality of aircrafts and registration of rights to aircrafts
1. The Civil Aviation Authority of Vietnam shall handle via writings the complaints, petitions or requests of organizations/individuals involving in the registration of nationality of aircrafts or registration of rights to aircrafts.
2. Any person wishing to modify information about registration of nationality of aircrafts and registration of rights to aircrafts shall submit an application directly, by post or by other means to the Civil Aviation Authority of Vietnam.
3. An application for modification of information about registration of nationality of aircrafts and rights to aircrafts shall include:
a) An application form according to Form No. 03 in Appendix enclosed with this Decree;
b) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving the legal status of the applicant;
c) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of information to be modified.
4. Documents in foreign languages shall undergo consular legalization according to law provisions on consular certification and consular legalization.
5. Within one (01) working day from the day on which the satisfactory application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall carry out the modification of information about registration of nationality of aircrafts and registration of rights towards civil aircrafts in Aircraft Register of Vietnam, issue new Certificate and relevant documents.
If the application is rejected, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send the applicant a written response containing explanation.
6. The applicant for information modification shall pay fees according to law provisions.