Nghị định 68/2015/NĐ-CP quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay
Số hiệu: | 68/2015/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 18/08/2015 | Ngày hiệu lực: | 15/10/2015 |
Ngày công báo: | 30/08/2015 | Số công báo: | Từ số 957 đến số 958 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải, Quyền dân sự | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
Chính phủ mới ban hành Nghị định 68/2015/NĐ-CP quy định về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay.
Theo đó, thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam như sau:
- Chủ sở hữu tàu bay đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực thông tin trong hồ sơ.
- Hồ sơ đăng ký bao gồm: Tờ khai đăng ký theo mẫu, giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý, giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay (trường hợp chuyển quyền sở hữu phải có thêm giấy tờ chứng minh của chủ sở hữu cũ)…
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Người đăng ký quyền sở hữu tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Nghị định 68/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/10/2015 và thay thế Nghị định 70/2007/NĐ-CP , 50/2012/NĐ-CP .
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định về việc đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay tại Việt Nam, bao gồm: Đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch tàu bay; đăng ký và xóa đăng ký các quyền đối với tàu bay; cấp mã số để đăng ký, xóa đăng ký các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam; đăng ký, xóa đăng ký văn bản chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký hoặc xuất khẩu tàu bay.
2. Nghị định này không quy định về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay công vụ, bao gồm tàu bay quân sự, tàu bay chuyên dụng của lực lượng hải quan, công an và các tàu bay khác sử dụng cho mục đích công vụ nhà nước, trừ trường hợp tàu bay công vụ được dùng vào mục đích dân dụng.
3. Việc đăng ký thế chấp hoặc đăng ký cầm cố đối với tàu bay được thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký quốc tịch, đăng ký các quyền đối với tàu bay tại Việt Nam.
1. Đăng ký quốc tịch tàu bay bao gồm đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.
2. Các quyền đối với tàu bay, bao gồm:
a) Quyền sở hữu tàu bay;
b) Quyền chiếm hữu tàu bay thông qua việc thuê - mua hoặc thuê tàu bay có thời hạn từ sáu tháng trở lên;
c) Thế chấp, cầm cố tàu bay hoặc các giao dịch bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay;
đ) Các quyền khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Công ước và Nghị định thư Cape Town (gọi tắt là Công ước Cape Town) là Công ước về quyền lợi quốc tế đối với trang thiết bị lưu động và Nghị định thư về các vấn đề cụ thể đối với trang thiết bị tàu bay.
4. Quyền lợi quốc tế đối với tàu bay là các quyền lợi do người nhận bảo đảm bằng tàu bay, người cho thuê tàu bay, người bán tàu bay có điều kiện nắm giữ theo quy định của Công ước Cape Town.
5. Quyền lợi quốc tế được đăng ký là các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay được đăng ký tại Tổ chức Đăng ký quốc tế theo quy định của Công ước Cape Town.
6. Mã số AEP (Authority Entry Point Code) là mã số được cấp theo quy định của Công ước Cape Town để phục vụ cho việc đăng ký hoặc xóa đăng ký các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay.
7. Văn bản IDERA (Irrevocable De-registration and Export Request Authorisation) là văn bản được ban hành theo quy định của Công ước Cape Town, trong đó chỉ rõ người có quyền yêu cầu xóa đăng ký hoặc xuất khẩu tàu bay.
8. Thứ tự ưu tiên thanh toán là thứ tự của các khoản nợ được ưu tiên thanh toán theo quy định của pháp luật.
1. Yêu cầu về đăng ký quốc tịch tàu bay
a) Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam, tàu bay được thuê - mua hoặc thuê không có tổ bay với thời hạn thuê từ 24 tháng trở lên để khai thác tại Việt Nam phải đăng ký mang quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Nghị định này.
b) Trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày nhập khẩu vào Việt Nam, tàu bay phải được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam.
2. Điều kiện tàu bay được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam
a) Chưa có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào hoặc đã xóa đăng ký quốc tịch nước ngoài;
b) Có giấy tờ hợp pháp chứng minh về quyền sở hữu tàu bay; quyền chiếm hữu tàu bay đối với trường hợp thuê - mua hoặc thuê tàu bay;
c) Đối với tàu bay đã qua sử dụng phải đáp ứng yêu cầu về tuổi của tàu bay theo quy định của pháp luật.
d) Đáp ứng các điều kiện, yêu cầu về đảm bảo quốc phòng, an ninh; an toàn hàng không, an ninh hàng không và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Điều kiện tàu bay được đăng ký tạm thời mang quốc tịch Việt Nam
Tàu bay được đăng ký tạm thời mang quốc tịch Việt Nam nếu tàu bay đó đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điểm a, b và d Khoản 2 Điều này.
4. Người có quyền đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay, bao gồm:
a) Chủ sở hữu tàu bay;
b) Người thuê – mua tàu bay, người thuê tàu bay (sau đây gọi chung là người thuê tàu bay).
1. Người đề nghị đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;
d) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy chứng nhận chưa có đăng ký do quốc gia nhà chế tạo cấp hoặc giấy chứng nhận đã xóa đăng ký do quốc gia đã đăng ký cấp;
đ) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) tài liệu về tình trạng kỹ thuật của tàu bay, bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực đối với tàu bay được sản xuất tại nước ngoài; văn bản xác nhận của nhà chế tạo về tuân thủ các điều kiện thiết kế, chế tạo còn hiệu lực đối với tàu bay mới xuất xưởng; lý lịch ghi chép đầy đủ tình trạng thực hiện các chỉ lệnh hoặc thông báo kỹ thuật đã được thực hiện trên tàu bay; lý lịch ghi chép đầy đủ tình trạng kỹ thuật của tàu bay, động cơ và các thiết bị khác;
e) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) hợp đồng mua tàu bay hoặc hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê – mua tàu bay.
3. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
1. Người đề nghị đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;
d) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ hợp pháp chứng minh việc tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;
đ) Hồ sơ thiết kế tàu bay.
3. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam có giá trị hiệu lực không quá 36 tháng kể từ ngày cấp và không được gia hạn.
6. Người đề nghị đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
1. Trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam bị rách, hư hỏng hoặc bị mất thì người đề nghị đăng ký phải thông báo bằng văn bản đến Cục Hàng không Việt Nam để được cấp lại Giấy chứng nhận.
2. Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký.
4. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam; thu hồi Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam trừ trường hợp bị mất; đăng thông tin trên Trang thông tin điện tử của Cục Hàng không Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
1. Các trường hợp tàu bay bị xóa đăng ký mang quốc tịch Việt Nam, gồm:
a) Tàu bay bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
b) Tàu bay không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này;
c) Theo đề nghị của chủ sở hữu tàu bay hoặc người đề nghị đăng ký tàu bay;
d) Theo đề nghị của người được chỉ định tại văn bản IDERA.
2. Các trường hợp tàu bay bị xóa đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, gồm:
a) Thời hạn đăng ký tạm thời đã hết theo Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam;
b) Tàu bay không còn trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;
c) Theo đề nghị của chủ sở hữu tàu bay hoặc người được chỉ định tại văn bản IDERA.
1. Đối với trường hợp xóa đăng ký quy định tại các Điểm a, b Khoản 1 và Điểm a, b Khoản 2 Điều 8 Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam quyết định xóa đăng ký quốc tịch tàu bay và cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; thu hồi Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp bị mất hoặc tiêu hủy theo tàu bay.
2. Đối với trường hợp xóa đăng ký quy định tại các Điểm c, d Khoản 1, Điểm c Khoản 2 Điều 8 Nghị định này, người đề nghị xóa đăng ký quốc tịch tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
Trường hợp văn bản IDERA đã được đăng ký theo quy định tại Nghị định này thì chỉ người được chỉ định tại văn bản IDERA có quyền đề nghị xóa đăng ký quốc tịch tàu bay,
3. Hồ sơ đề nghị xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam, bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký;
c) Trường hợp người đề nghị xóa đăng ký là người được chỉ định tại văn bản IDERA thì hồ sơ phải bao gồm cả văn bản đồng ý xóa đăng ký và xuất khẩu tàu bay của những người có quyền lợi quốc tế đã được đăng ký có thứ tự ưu tiên cao hơn so với quyền lợi quốc tế của người đề nghị xóa đăng ký hoặc có tài liệu để chứng minh các quyền lợi quốc tế được đăng ký có thứ tự ưu tiên cao hơn đã được thực hiện;
d) Trường hợp người đề nghị xóa đăng ký là người nhận bảo đảm bằng tàu bay theo chỉ định tại văn bản IDERA, hồ sơ phải bao gồm cả tài liệu chứng minh người đề nghị xóa đăng ký đã thông báo bằng văn bản đến những người có quyền lợi quốc tế đã được đăng ký, chủ sở hữu tàu bay, người đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay về việc đề nghị xóa đăng ký tàu bay ít nhất 10 ngày trước ngày nộp hồ sơ đề nghị.
4. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
5. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; thu hồi Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp bị mất hoặc tiêu hủy theo tàu bay; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị xóa đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
6. Người đề nghị xóa đăng ký quốc tịch tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
1. Điều kiện xuất khẩu tàu bay bao gồm:
a) Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc công nhận;
b) Đáp ứng các yêu cầu về bảo đảm quốc phòng, an ninh; an toàn hàng không, an ninh hàng không và bảo vệ môi trường theo quy định;
c) Phù hợp với nhu cầu khai thác hoặc kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị;
d) Tàu bay đã được xóa đăng ký mang quốc tịch Việt Nam.
2. Người có quyền đề nghị xuất khẩu tàu bay, bao gồm:
a) Chủ sở hữu tàu bay; người cho thuê tàu bay;
b) Người được chỉ định tại văn bản IDERA.
3. Trường hợp chủ sở hữu tàu bay, người cho thuê tàu bay đề nghị xuất khẩu tàu bay thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đề nghị đăng ký tàu bay.
4. Trường hợp văn bản IDERA đã được đăng ký theo quy định tại Nghị định này thì chỉ người được chỉ định tại văn bản IDERA có quyền đề nghị xuất khẩu tàu bay.
5. Việc xuất khẩu tàu bay được thực hiện theo quy định tại Nghị định này, quy định về cấp phép bay và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
1. Dấu hiệu quốc tịch Việt Nam của tàu bay bao gồm biểu tượng Quốc kỳ Việt Nam và dấu hiệu đăng ký của tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.
2. Dấu hiệu đăng ký của tàu bay mang quốc tịch Việt Nam được biểu thị bằng hai (02) chữ cái viết liền “VN” và tiếp theo là dấu gạch nối “-”, một trong các chữ cái sau đây và ba (03) chữ số Ả rập:
a) Chữ “A” đối với tàu bay có động cơ phản lực (Turbofan/Turbojet);
b) Chữ “B” đối với tàu bay có động cơ phản lực cánh quạt (Turboprop);
c) Chữ “C” đối với tàu bay có động cơ piston;
d) Chữ “D” đối với các phương tiện bay khác.
1. Khi hoạt động, tàu bay mang quốc tịch Việt Nam phải được sơn hoặc gắn dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký.
2. Tàu bay mang quốc tịch Việt Nam không được có dấu hiệu có nội dung hoặc hình thức bảo đảm giống hoặc có thể gây nhầm lẫn với tàu bay mang quốc tịch của quốc gia khác.
3. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thông báo với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) về dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký của tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.
1. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký của tàu bay mang quốc tịch Việt Nam được thể hiện trên thân và cánh tàu bay phải bảo đảm có độ bền, rõ ràng và dễ nhận biết bằng mắt thường hoặc bằng các phương tiện nhận biết thông thường khác.
2. Yêu cầu đối với việc sơn hoặc gắn dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký, cụ thể như sau:
a) Biểu tượng Quốc kỳ Việt Nam có chiều rộng bằng hai phần ba (2/3) chiều dài, kích thước cân đối và phù hợp với từng loại tàu bay; được sơn hoặc gắn ở hai mặt ngoài của cánh đuôi đứng hoặc hai bên phần đầu thân của tàu bay.
b) Chữ và số thể hiện dấu hiệu đăng ký phải được trình bày bằng chữ và số in hoa; chiều cao của mỗi ký tự (trừ dấu gạch nối) trong cùng một nhóm dấu hiệu phải bằng nhau;
c) Chiều rộng của mỗi ký tự (trừ số 1) phải bằng hai phần ba (2/3) chiều cao của mỗi ký tự; chiều rộng của số 1 phải bằng một phần sáu (1/6) chiều cao của mỗi ký tự. Dấu gạch nối phải nằm ở khoảng giữa chiều cao của ký tự và có chiều rộng bằng một nửa chiều cao của ký tự;
d) Đường nét của mỗi ký tự phải là nét đậm, có màu sắc tương phản với nền của vị trí được sơn, gắn dấu hiệu. Độ rộng của đường nét bằng một phần sáu chiều cao của mỗi ký tự. Khoảng cách giữa các ký tự ít nhất phải bằng một phần tư (1/4) chiều rộng của mỗi ký tự.
3. Vị trí và chiều cao của việc sơn, gắn dấu hiệu đăng ký đối với tàu bay nặng hơn không khí, cụ thể như sau:
a) Ở cánh của tàu bay: Mặt dưới của cánh trái và có thể là toàn bộ mặt dưới của hai cánh nếu phải kéo dài. Dấu hiệu phải nằm ở vị trí cách đều với mép trước và mép sau của cánh; đỉnh của dấu hiệu phải hướng về mép trước của cánh tàu bay. Chiều cao của dấu hiệu ít nhất phải bằng 50 cm;
b) Ở thân của tàu bay (hoặc các cấu trúc tương tự) và bề mặt đuôi đứng: Chiều cao của dấu hiệu ít nhất bằng 30 cm và tại hai bên của thân tàu bay, trong khoảng giữa cánh và đuôi nằm ngang hoặc nửa trên của hai mặt đối với tàu bay có một đuôi đứng, nửa trên của mặt ngoài của các đuôi phía ngoài đối với tàu bay có nhiều đuôi đứng.
4. Việc sơn hoặc gắn dấu hiệu đối với tàu bay khác không phải tàu bay nặng hơn không khí do người đăng ký tàu bay quyết định phù hợp với quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều này.
5. Trường hợp tàu bay được thuê có tổ lái, tàu bay phải được sơn hoặc gắn dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký theo quy định tại Nghị định này trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nhập khẩu vào Việt Nam.
1. Các quyền đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam phải được đăng ký theo quy định tại Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có các quyền đối với tàu bay mang quốc tịch nước ngoài thì thực hiện việc đăng ký theo quy định của pháp luật của quốc gia mà tàu bay mang quốc tịch.
3. Thời điểm đăng ký các quyền đối với tàu bay quy định tại Khoản 1 Điều này được xác định theo thời điểm nhận hồ sơ hợp lệ.
1. Chủ sở hữu tàu bay đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay Việt Nam bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay; trường hợp chuyển quyền sở hữu tàu bay phải có thêm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ.
3. Tài liệu, hồ sơ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu tàu bay theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
1. Người thuê tàu bay đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay Việt Nam bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay trong trường hợp bên cho thuê trong Hợp đồng thuê tàu bay hoặc bên cho thuê mua trong Hợp đồng cho thuê mua tàu bay đồng thời là chủ sở hữu tàu bay;
d) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay và giấy tờ chứng minh bên cho thuê hoặc bên cho thuê mua tàu bay có quyền cho thuê lại tàu bay trong trường hợp bên cho thuê trong Hợp đồng cho thuê tàu bay hoặc bên cho thuê mua trong Hợp đồng cho thuê mua tàu bay không phải là chủ sở hữu tàu bay.
3. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
1. Trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày kết thúc việc cứu hộ, giữ gìn tàu bay, người đề nghị đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký.
3. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
4. Người đề nghị đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Việc đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay của tàu bay mang quốc tịch nước ngoài được thực hiện theo pháp luật của quốc gia đăng ký tàu bay. Cục Hàng không Việt Nam xác nhận việc cứu hộ, giữ gìn tàu bay đã thực hiện tại Việt Nam và thông báo cho quốc gia đăng ký tàu bay.
1. Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay đã cấp nếu bị rách, hư hỏng hoặc bị mất thì người đề nghị đăng ký phải thực hiện thủ tục để được cấp lại theo quy định tại Nghị định này.
2. Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký.
4. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay, Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay; thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay, Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay trừ trường hợp bị mất; đăng thông tin trên Trang thông tin điện tử của Cục Hàng không Việt Nam; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
1. Chủ sở hữu tàu bay đề nghị xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của các thông tin trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay Việt Nam bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký.
3. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay đã cấp; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
1. Người thuê tàu bay đã đăng ký đề nghị xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay Việt Nam bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký.
3. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; thu hồi Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay đã cấp; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
1. Tổ chức, cá nhân có các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam đề nghị cấp mã số AEP gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị cấp mã số AEP, bao gồm:
a) Hai (02) tờ khai cấp mã số AEP theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị cấp mã số AEP;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền lợi quốc tế đối với tàu bay của người đề nghị cấp mã số AEP.
3. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp mã số AEP và trả lại một (01) tờ khai cho người đề nghị; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị cấp mã số AEP nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
1. Chủ sở hữu tàu bay hoặc người đề nghị đăng ký tàu bay đề nghị đăng ký văn bản IDERA gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký văn bản IDERA, bao gồm:
a) Hai (02) tờ khai đăng ký văn bản IDERA theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký văn bản IDERA;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) tài liệu chứng minh quyền lợi quốc tế của người được chỉ định đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.
3. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xác nhận đăng ký trong tờ khai đăng ký văn bản IDERA và trả lại một (01) tờ khai cho người đề nghị; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị đăng ký văn bản IDERA phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
1. Người được chỉ định trong văn bản IDERA đề nghị xóa đăng ký văn bản IDERA gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị xóa đăng ký văn bản IDERA bao gồm:
a) Hai (02) tờ khai xóa đăng ký văn bản IDERA theo Mẫu số 13 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký văn bản IDERA.
3. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp xác nhận xóa đăng ký trong tờ khai xóa đăng ký văn bản IDERA và trả lại một (01) tờ khai cho người đề nghị; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị xóa đăng ký văn bản IDERA phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
1. Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam được sử dụng để ghi các thông tin liên quan đến đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch và các quyền đối với tàu bay, việc xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay và các thông tin khác liên quan đến tàu bay mang quốc tịch Việt Nam và tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam.
Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam được lập dưới dạng Sổ ghi chép trên giấy hoặc lập Sổ điện tử.
2. Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Ngày vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam đối với từng loại đăng ký;
b) Giấy chứng nhận đã cấp với từng loại đăng ký: Số, ngày cấp;
c) Quốc tịch và số hiệu đăng ký;
d) Loại tàu bay;
đ) Nhà sản xuất tàu bay;
e) Số và ngày xuất xưởng tàu bay;
g) Phân nhóm tàu bay;
h) Giấy chứng nhận loại tàu bay: Số, cơ quan cấp;
i) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu: Số, cơ quan cấp, ngày cấp;
k) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay: Số, cơ quan cấp, ngày cấp;
l) Chủ sở hữu: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
m) Người chiếm hữu: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
n) Thời hạn của việc chiếm hữu đối với tàu bay thuê;
o) Người khai thác: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
p) Người thuê tàu bay: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
q) Bên bảo đảm: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
r) Bên nhận bảo đảm: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
s) Giá trị nghĩa vụ được bảo đảm bằng tàu bay;
t) Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký giao dịch bảo đảm;
u) Người thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
v) Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch của người thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay;
x) Thời hạn có hiệu lực đối với tàu bay được đăng ký tạm thời quốc tịch;
y) Xóa đăng ký đối với từng loại đăng ký: Ngày, lý do xóa đăng ký;
z) Các thông tin cần thiết khác.
1. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của tàu bay đề nghị cung cấp thông tin đã được đăng ký trong Sổ đăng bạ tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị cung cấp thông tin bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị cung cấp thông tin.
3. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cung cấp thông tin, cấp trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam cho người đề nghị; trường hợp không cung cấp thông tin, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Người đề nghị cung cấp thông tin phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
5. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay, Cục Hàng không Việt Nam cung cấp thông tin về việc đăng ký quốc tịch tàu bay cho Bộ Quốc phòng để phục vụ công tác quản lý vùng trời, quản lý bay và các mục đích khác theo quy định của pháp luật.
1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm giải quyết và trả lời bằng văn bản các khiếu nại, kiến nghị hoặc yêu cầu của tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký quốc tịch tàu bay hoặc đăng ký các quyền đối với tàu bay.
2. Người đề nghị sửa chữa, bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay gửi hồ sơ đề nghị sửa chữa, bổ sung thông tin trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
3. Hồ sơ đề nghị sửa chữa, bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị sửa chữa, bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) tài liệu chứng minh về các thông tin cần sửa chữa, bổ sung.
4. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
5. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc sửa chữa, bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam, cấp Giấy chứng nhận mới, ban hành văn bản liên quan.
Trường hợp từ chối việc sửa chữa, bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay thì Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Người đề nghị sửa chữa, bổ sung thông tin phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng và Nghị định số 50/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng.
Các Giấy chứng nhận liên quan đến đăng ký tàu bay tại Việt Nam đã cấp trước ngày Nghị định có hiệu lực thì vẫn tiếp tục có giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đó; trường hợp các Giấy chứng nhận này hết hiệu lực thì phải thực hiện việc cấp mới theo quy định tại Nghị định này.
1. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Bộ Tài chính quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến việc đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay, đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay, cấp mã số đăng ký, xóa đăng ký các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, đăng ký và xóa đăng ký văn bản chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký hoặc xuất khẩu tàu bay; cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam và sửa chữa, bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
MẪU TỜ KHAI, GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG KHI ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH VÀ ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ)
STT |
TÊN MẪU ĐƠN, GIẤY CHỨNG NHẬN |
Mẫu số 01 |
Tờ khai đăng ký tàu bay |
Mẫu số 02 |
Tờ khai xóa đăng ký |
Mẫu số 03 |
Tờ khai cấp lại giấy chứng nhận/sửa chữa, bổ sung thông tin |
Mẫu số 04 |
Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam |
Mẫu số 05 |
Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam |
Mẫu số 06 |
Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam |
Mẫu số 07 |
Giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu tàu bay |
Mẫu số 08 |
Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay |
Mẫu số 09 |
Giấy chứng nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay |
Mẫu số 10 |
Giấy chứng nhận xóa đăng ký quyền sở hữu, quyền chiếm hữu tàu bay |
Mẫu số 11 |
Tờ khai cấp mã số đăng ký, xóa đăng ký các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam |
Mẫu số 12 |
Tờ khai đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay |
Mẫu số 13 |
Tờ khai xóa đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay |
Mẫu số 14 |
Tờ khai cung cấp thông tin |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Application for registration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name: .....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality: ...........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT1
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:..................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:..................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:...................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft serial number:.........................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:.........................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:............................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and designation of engines:.............................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:....................
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ2/REGISTRATION INFORMATION
Đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam/Registration of Vietnamese nationality of aircraft - Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full name and address of the owner: ............................... - Tên và địa chỉ người thuê/Full name and address of the lessee: ...................................... - Tên và địa chỉ người cho thuê/Full name and address of the lessor: ................................ |
□ |
Đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam/Registration of temporary Vietnamese nationality of aircraft - Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full name and address of the owner: ............................... - Tên và địa chỉ người thuê/Full name and address of the lessee: ...................................... - Tên và địa chỉ người cho thuê/Full name and address of the lessor: ................................ |
□ |
Đăng ký quyền sở hữu tàu bay/Ownership ................................................................... |
□ |
Đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay/Right to possession Thời hạn chiếm hữu/Duration of possession: - Thời điểm bắt đầu/Date of effectiveness:... - Thời điểm kết thúc/Date of expiry:............... |
□ |
Đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Registration of priority right to payment for rescue and preservation of aircraft - Địa điểm thực hiện cứu hộ gìn giữ tàu bay/Place of rescue and preservation:............ - Thời gian thực hiện cứu hộ và gìn giữ tàu bay/Time of rescue and preservation:............. |
□ |
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: |
Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Application for deregistration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name: .....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality: ...........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:..................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:..................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:...................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft serial number:.........................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:.......................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:..........................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and designation of engines:...........................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:..................
III. NỘI DUNG XÓA ĐĂNG KÝ3/DEREGISTRATION INFORMATION
Xóa đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam/Deregistration of Vietnamese nationality of aircraft Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate: - Số/No.:.............................................. - Ngày cấp/Date of issued:....................... |
□ |
Xóa đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam/Deregistration of temporary Vietnamese nationality of aircraft Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate: - Số/No.:................................................ - Ngày cấp/Date of issued:........................... |
□ |
Xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay/Deregistration of aircraft ownership Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate: - Số/No.:............................... - Ngày cấp/Date of issued:...................... |
□ |
Xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay/Deregistration of right to aircraft possession Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate: - Số/No.:...................................... - Ngày cấp/Date of issued:.......................... |
□ |
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: |
Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Cấp lại giấy chứng nhận/sửa chữa, bổ sung thông tin
Application for reissuing certificate/Amending information in issued certificate
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name: .....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality: ...........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ CẤP/ISSUED CERTIFICATE
1. Số/No: ..................................................................................................
2. Ngày cấp/Date of issued:......................................................................
3. Nội dung đăng ký/Registration information:..........................................
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ/REQUEST
Cấp lại giấy chứng nhận/Reissue Lý do cấp lại/Reason(s):...................................... |
□ |
Sửa chữa, bổ sung thông tin/Additional or amended information - Nội dung sửa chữa, bổ sung/Details:................. - Lý do sửa chữa, bổ sung/Reason(s):................. |
□ |
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: |
Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /năm/GCN-CHK |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU BAY MANG QUỐC TỊCH VIỆT NAM
REGISTRATION CERTIFICATE OF VIETNAMESE NATIONALITY AIRCRAFT
Quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/ Nationality and registration mark |
Nhà sản xuất và kiểu loại tàu bay/Manufacturer and manufacturer’s designation of aircraft |
Số xuất xưởng/Aircraft serial number |
Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Name and address of owner |
||
Tàu bay này được đăng ký vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam phù hợp với Công ước Quốc tế về Hàng không dân dụng ngày 07 tháng 12 năm 1944 và Luật Hàng không dân dụng Việt Nam/It is hereby certified that the above described aircraft has been duly entered on the Aircraft register of Vietnam in accordance with the Convention on Internationnal Civil Aviation dated 07 December 1944, and with the Law on Civil Aviation of Vietnam. |
||
Ngày đăng ký/Date of registration |
Ký tên/Signature |
|
Ngày cấp/Date of issue |
|
|
Ghi chú/Notes: Tên và địa chỉ người đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay/Name and address of applicant Tên và địa chỉ người thuê/Name and address of lessee Tên và địa chỉ người cho thuê/Name and address of lessor |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /năm/GCN-CHK |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU BAY TẠM THỜI MANG QUỐC TỊCH VIỆT NAM
REGISTRATION CERTIFICATE OF TEMPORARY VIETNAMESE NATIONALITY AIRCRAFT
Quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/ Nationality and registration mark |
Nhà sản xuất và kiểu loại tàu bay/Manufacturer and manufacturer’s designation of aircraft |
Số xuất xưởng/Aircraft serial number |
|
|
Tên và địa chỉ của chủ sở hữu hoặc người thuê/Name and address of registered owner or lessor |
|
|||
Tàu bay này được đăng ký vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam phù hợp với Công ước Quốc tế về Hàng không dân dụng ngày 07 tháng 12 năm 1944 và Luật Hàng không dân dụng Việt Nam/It is hereby certified that the above described aircraft has been duly entered on the Aircraft register of Vietnam in accordance with the Convention on Internationnal Civil Aviation dated 07 December 1944, and with the Law on Civil Aviation of Vietnam. |
|
|||
Ngày đăng ký/Date of registration Hạn đến/Valid until Ngày cấp/Date of issue |
Ký tên/Signature |
|
||
|
||||
Ngày cấp gia hạn/Date of renewal Hạn đến/Valid until |
Ký tên/Signature |
|
||
Ghi chú/Notes: |
|
|||
|
|
|
|
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /năm/GCN-CHK |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH TÀU BAY VIỆT NAM
DEREGISTRATION CERTIFICATE OF VIETNAMESE NATIONALITY AIRCRAFT
TÀU BAY DƯỚI ĐÂY ĐÃ ĐƯỢC XÓA ĐĂNG KÝ KHỎI SỔ ĐĂNG BẠ TÀU BAY VIỆT NAM/THE AIRCRAFT DESCRIBED AS FOLLOWS WAS DEREGISTERED FROM VIETNAMESE CIVIL AIRCRAFT REGISTER: Số hiệu đăng ký/Registration mark: Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft: Nhà sản xuất/Manufacturer: Số xuất xưởng/Aircraft serial number: Kiểu loại động cơ/Designation of engines: |
|
Người đề nghị xóa đăng ký/Applicant for deregistration Tên/Full name: Địa chỉ/Address: |
|
Ngày xóa đăng ký/Date of deregistration Ngày cấp/Date of issue |
Ký tên/Signature |
Ghi chú/Notes: |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /năm/GCN-CHK |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY
REGISTRATION CERTIFICATE OF AIRCRAFT OWNERSHlP
1. Tàu bay/Aircraft Số hiệu đăng ký/Registration mark: Loại tàu bay/Type of aircraft: Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft: Nhà sản xuất/Manufacturer: Số và năm xuất xưởng tàu bay/Manufacturer’s serial number and year: Kiểu loại động cơ/Designation of engines: 2. Chủ sở hữu/Owner: Tên/Full name: Quốc tịch/Nationality: Địa chỉ/Address: |
|
Ngày đăng ký/Date of registration Ngày cấp/Date of issue |
Ký tên/Signature |
Ghi chú/Notes: |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /năm/GCN-CHK |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY
REGISTRATION CERTIFICATE OF RIGHT TO POSSESSION OF AIRCRAFT
1. Tàu bay/Aircraft Số hiệu đăng ký/Registration mark: Loại tàu bay/Type of aircraft: Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft: Nhà sản xuất/Manufacturer: Số và năm xuất xưởng tàu bay/Manufacturer’s serial number and year: Kiểu loại động cơ/Designation of engines: 2. Người chiếm hữu/Possessor Tên/Full name: Quốc tịch/Nationality: Địa chỉ/Address: 3. Thời hạn chiếm hữu/Duration of possession Thời điểm bắt đầu/Date of effectiveness Thời điểm kết thúc/Date of expiry |
|
Ngày đăng ký/Date of registration Ngày cấp/Date of issue |
Ký tên/Signature |
Ngày cấp gia hạn/Date of renewal Hạn đến/Valid until |
Ký tên/Signature |
Ghi chú/Notes |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /năm/GCN-CHK |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN ƯU TIÊN THANH TOÁN TIỀN CÔNG CỨU HỘ, GIỮ GÌN TÀU BAY
REGISTRATION CERTIFICATE OF PRIORITY RIGHT TO PAYMENT FOR RESCUE AND PRESERVATION OF AIRCRAFT
1. Tàu bay/Aircraft Số hiệu đăng ký/Registration mark: Loại tàu bay/Type of aircraft: Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft: Nhà sản xuất/Manufacturer: Số và năm xuất xưởng tàu bay/Manufacturer’s serial number and year: Kiểu loại động cơ/Designation of engines: 2. Người thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Individual or entity who undertook rescue and preservation Tên/Full name: Địa chỉ/Address: 3. Địa điểm thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Place of rescue and preservation 4. Thời gian thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Time of rescue and preservation Thời điểm bắt đầu/Date of effectiveness Thời điểm kết thúc/Date of expiry |
|
Ngày đăng ký/Date of registration Ngày cấp/Date of issue |
Ký tên/Signature |
Ghi chú/Notes |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /năm/GCN-CHK |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY
DEREGISTRATION CERTIFICATE OF RIGHT(S) IN AIRCRAFT
1. Người đề nghị xóa đăng ký/Applicant for deregistration Tên/Full name: Địa chỉ/Address: 2. Tàu bay/Aircraft Số hiệu đăng ký/Registration mark: Loại tàu bay/Type of aircraft: Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft: Nhà sản xuất/Manufacturer: Số và năm xuất xưởng tàu bay/Manufacturer’s serial number and year: Kiểu loại động cơ/Designation of engines: 3. Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate Số/No: Ngày cấp/Date of issued: |
|
Ngày xóa đăng ký/Date of deregistration Ngày cấp/Date of issue |
Ký tên/Signature |
Ghi chú/Notes |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Cấp mã số đăng ký, xóa đăng ký các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
Application for AEP code
Kính gửi/To: Cục Hàng không Việt Nam/Civil Aviation Authority of Vietnam
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ ĐĂNG KÝ - NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI/APPLICANT - PARTY WITH INTERESTS:
1. Tên/Full name:...............................................................................................................
2. Địa chỉ/Address:.............................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel:...........................................................................................................
4. Địa chỉ thư điện tử/Email:..............................................................................................
5. Quốc tịch/Nationality:.....................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT:
Nhà sản xuất/kiểu loại |
Số xuất xưởng |
Số đăng ký quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà sản xuất động cơ |
Loại động cơ |
Số động cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về tài sản (tại đính kèm)/Additional information is detailed in annex(es): ............................................................
III. LOẠI QUYỀN LỢI/TYPE OF INTEREST:
a) Đăng ký Registration of interest: |
b) Xóa đăng ký quyền lợi Deregistration of interest |
||
+ Thông báo đối với quyền lợi quốc tế trong tương lai, chuyển nhượng trong tương lai, mua bán trong tương lai □ |
+ Thông báo đối với quyền lợi quốc tế trong tương lai, chuyển nhượng trong tương lai, mua bán trong tương lai □ |
||
Notice of prospective international interest, prospective transfer, prospective sale |
Notice of prospective international interest, prospective transfer, prospective sale |
||
+ Quyền lợi quốc tế International interest |
□ |
+ Quyền lợi quốc tế International interest |
□ |
+ Hợp đồng bán Contract of sale |
□ |
+ Hợp đồng bán Contract of sale |
□ |
+ Khác (ghi cụ thể) ................................................. |
□ |
+ Khác (ghi cụ thể) .................................................... |
□ |
Other (specified type) ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... |
|
Other (specified type) ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... |
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: |
Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
Phần xác nhận của Cục Hàng không Việt Nam/CAAV ONLY:
|
Ngày tháng năm |
MÃ SỐ ĐĂNG KÝ/AUTHORIZATION CODE |
|
....................... |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay
Application for Irrevocable Deregistration and Export Request Authorisation (IDERA)
Kính gửi/To: Cục Hàng không Việt Nam/Civil Aviation Authority of Vietnam
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ/APPLICANT:
1. Tên/Full name:...............................................................................................................
2. Địa chỉ/Address:.............................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel:...........................................................................................................
4. Địa chỉ thư điện tử/Email:..............................................................................................
5. Quốc tịch/Nationality:.....................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT:
Nhà sản xuất/kiểu loại |
Số xuất xưởng |
Số đăng ký quốc tịch |
|
|
|
Nhà sản xuất động cơ |
Loại động cơ |
Số động cơ |
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về tàu bay/Additional information:.................................................................
Căn cứ Điều XIII của Nghị định thư về các vấn đề cụ thể đối với trang thiết bị tàu bay của Công ước về quyền lợi quốc tế đối với trang thiết bị lưu động (Công ước và Nghị định thư Cape Town 2001), người đề nghị đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xuất khẩu và xóa đăng ký đối với tàu bay nói trên như sau/Under the authority of Article XIII of the Protocol to the Convention on International Interests in Mobile Equipment on matters specific to Aircraft Equipment, this instrument is an irrevocable deregistration and export request authorisation issued by the undersigned in favour of the ‘Authorised Party’: NGƯỜI ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH/AUTHORISED PARTY: - Tên/Full name:...................................................................................................................... - Địa chỉ/Address:.................................................................................................................... - Số điện thoại/Tel:.................................................................................................................. - Địa chỉ thư điện tử/Email:..................................................................................................... - Quốc tịch/Nationality:............................................................................................................ Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam/In accordance with that Article, the undersigned hereby requests: 1. Công nhận rằng người được chỉ định là người duy nhất được phép/recognition that the Authorised Party or the person it certifies as its designee is the sole person entitled to: (a) thực hiện việc xóa đăng ký tàu bay trong Sổ đăng bạ tàu bay do Cục Hàng không Việt Nam quản lý nhằm mục đích của Chương III Công ước về hàng không dân dụng quốc tế ký tại Chicago ngày 7/12/1944/procure the de-registration of the aircraft from The aircraft Register of Viet Nam maintained by the Civil Aviation Authority of Vietnam for the purposes of Chapter III of the Convention on International Civil Aviation, signed at Chicago, on 7 December 1944, and (b) thực hiện việc xuất khẩu và chuyển giao tàu bay khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam/procure the export and physical transfer of the aircraft from Socialist Republic of Vietnam; and 2. Xác nhận rằng người được chỉ định có thể thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 1 nói trên theo yêu cầu bằng văn bản mà không cần có sự đồng ý của người đề nghị đăng ký và theo yêu cầu đó, Cục Hàng không Việt Nam và các cơ quan có liên quan sẽ tạo điều kiện và hợp tác với người được chỉ định để thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 nói trên/confirmation that the Authorised Party may take the action specified in clause (i) above on written demand without the consent of the undersigned and that, upon such demand, the authorities in Socialist Republic of Vietnam shall co-operate with the Authorised Party with a view to speedy completion of such action. Các quyền của người được chỉ định được thiết lập theo văn bản này không thể bị người đề nghị đăng ký hủy bỏ mà không có sự đồng ý bằng văn bản của người được chỉ định/The rights in favour of the Authorised Party established by this instrument may not be revoked by the undersigned without the written consent of the Authorised Party. Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam xác nhận đối với việc chỉ định này/Please acknowledge your agreement to this request and its terms by appropriate notation. |
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: |
Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
Phần xác nhận của Cục Hàng không Việt Nam/CAAV ONLY:
Thông tin chi tiết/Details: |
Ngày tháng năm |
Số/No:......... |
|
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Xóa đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay
Revocation IDERA
Kính gửi/To: Cục Hàng không Việt Nam/Civil Aviation Authority of Vietnam
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ/APPLICANT:
1. Tên/Full name:...............................................................................................................
2. Địa chỉ/Address:.............................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel:...........................................................................................................
4. Địa chỉ thư điện tử/Email:..............................................................................................
5. Quốc tịch/Nationality:.....................................................................................................
Căn cứ đơn đề nghị đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký và xuất khẩu tàu bay đã được Cục Hàng không Việt Nam xác nhận đăng ký (Số: /năm/IDERA-CHK) đối với tàu bay/The Irrevocable Deregistration and Export Request Authorisation (IDERA), agreed by Civil Aviation Authority of Vietnam (Number ref: /year/IDERA-CHK) for the aircraft:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT:
Nhà sản xuất/kiểu loại |
Số xuất xưởng |
Số đăng ký quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà sản xuất động cơ |
Loại động cơ |
Số động cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về tàu bay/Additional information:........................................................................
Người đề nghị xóa đăng ký (người được chỉ định có quyền yêu cầu xóa đăng ký và xuất khẩu tàu bay) đề nghị xóa đăng ký đối với chỉ định nói trên/The applicant (the Authorised Party under the IDERA) revokes the IDERA.
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam xác nhận đối với đề nghị này/Please acknowledge your agreement to this request and its terms by appropriate notation.
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: |
Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
Phần xác nhận của Cục Hàng không Việt Nam/CAAV ONLY:
Thông tin chi tiết/Details: |
Ngày tháng năm |
Số/No:......... |
|
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Cung cấp thông tin
Application for information provision on aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name: .....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality: ...........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:..................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:..................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:...................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft serial number:.........................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:.......................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:..........................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and designation of engines:...........................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:.. ...............
III. NỘI DUNG CUNG CẤP THÔNG TIN/DETAILED INFORMATION
1. Nội dung/Details:...........................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Hình thức nhận thông tin/Form of information receipt:.................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: |
Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
1 Người đề nghị điền thông tin tùy theo loại đăng ký thích hợp
2 Người đề nghị lựa chọn loại đăng ký thích hợp
3 Người đề nghị lựa chọn loại đăng ký thích hợp
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 68/2015/ND-CP |
Hanoi, August 18th 2015 |
DECREE
ON REGISTRATION OF NATIONALITY AND RIGHTS TO AIRCRAFT
Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;
Pursuant to Vietnam’s Law on Civil aviation dated June 29th 2006 and Law on amendments to Vietnam’s the Law on Civil aviation dated November 21st 2014;
At the request of the Minister of Transport,
The Government promulgates Decree on registration of nationality and rights to aircraft.
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
1. This Decree provides for the registration of nationality and rights to aircraft in Vietnam, including registration/deregistration of nationality of aircrafts; registration and deregistration of rights to aircraft; issuance of code number for registration/deregistration of international rights to aircraft with Vietnamese nationality; registration/deregistration of authorization for deregistration or export of aircrafts
2. This Decree does not provide for the registration of nationality and rights in public-duty aircrafts, including military aircrafts, specialized aircrafts of customs forces, police forces and other aircrafts used for public duties, unless public-duty aircrafts are used for civil-duty purposes.
3. The registration for mortgaging/pawning aircrafts is carried out according to the legislation on registration of secured transactions.
This Decree applies to agencies, organizations and individuals relating to the registration of nationality and rights to aircraft in Vietnam.
Article 3. Interpretation of terms
1. Registration of nationality of aircrafts includes the registration of Vietnamese nationality of aircrafts, registration of temporary Vietnamese nationality of aircraft.
2. Rights to aircraft:
a) Right to ownership of the aircraft;
b) Right to possession of the aircraft through the lease-purchase or lease of aircraft for 6 months or longer;
c) Right to mortgage/pawn aircrafts or other secured transactions according to legislation on civil;
d) Right of priority in payment for rescue/preservation of aircrafts;
dd) Other rights according to provisions of the international agreements to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory.
3. The Cape Town Convention and Protocol (hereinafter referred to as the Cape Town Convention) is a Convention about international interests of mobile equipment and a Protocol about specific issues of aircrafts.
4. International interests of aircrafts are interests of the obligees (under secured transaction), aircraft lessors, aircraft sellers who are authorized in the Cape Town Convention.
5. International right to registration are international rights to aircraft to be registered at an International Registry according to regulations in the Cape Town Convention.
6. Authority Entry Point Code (AEP Code) means code that is issued according to provisions of the Cape Town Convention serving the registration or deregistration of international interests of aircrafts.
7. The IDERA (Irrevocable De-registration and Export Request Authorisation) means document issued according to the regulations in the Cape Town Convention, where the person competent in requesting the deregistration or export of aircrafts is specified.
8. Order of priority in payment means the order of debts that are prioritized in payment according to law provisions.
REGISTRATION, DEREGISTRATION OF NATIONALITY OF AIRCRAFTS; EXPORT OF AIRCRAFTS
Section 1. REGISTRATION OF NATIONALITY OF AIRCRAFTS
Article 4. Requirements and conditions for registration of nationality of aircrafts
1. Requirements for registration of nationality of aircrafts
a) Any aircrafts under the ownership of a Vietnamese organization/individual, any aircrafts that are lease-purchased or leased without a flight crew for 24 months or more for use in Vietnam must be registered for Vietnamese nationality as prescribed in this Decree.
b) Within six (06) months from the day on which it is imported into Vietnam, the aircraft must be registered for Vietnamese nationality.
2. Conditions for registration of Vietnamese nationality
a) The aircraft did not take any nationality or have nationality de-registered;
b) There are legal documents proving the right to ownership of the aircraft or the right to possession of the aircraft (in case of lease-purchase or lease of aircrafts);
c) Aircrafts that have been used before shall satisfy requirements on service life of aircrafts according to law provisions.
d) The aircraft satisfy conditions/requirements on national defense and security, aviation safety, aviation security and environment protection according to law provisions.
3. Conditions for registration of temporary Vietnamese nationality
An aircraft is eligible for registration of temporary Vietnamese nationality if it is being produced, assembled or trialed in Vietnam and satisfies the conditions specified in Points a, b and d Clause 2 of this Article.
4. People entitled to apply for registration of nationality of an aircraft:
a) The aircraft’s owner;
b) People performing the lease-purchase or lease of the aircraft (hereinafter referred to as the aircraft’s lessee).
Article 5. Procedures for registration of Vietnamese nationality of aircraft
1. Any person wishing to register for Vietnamese nationality of an aircraft shall submit the application directly or by post or other means to the Civil Aviation Authority of Vietnam and shall be responsible for the accuracy and honesty of information in the application.
2. An application for registration of Vietnamese nationality of an aircraft shall include:
a) An application form according to Form No. 01 in Appendix enclosed with this Decree;
b) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving the legal status of the applicant;
c) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of legal documents proving the ownership towards the aircraft;
d) A certified true copy (or a copy enclosed with the original copy for comparison) of the Certificate of non-registration issued by manufacturer country or the Certificate of deregistration issued by the country in which the aircraft is granted registration;
dd) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents about technical conditions of the aircraft, including: the unexpired Certificate of eligibility for export (applicable to aircrafts produced in foreign countries); unexpired written certificate of the manufacturer about conformance with design and production conditions (applicable to aircrafts that have just been shipped); a full record of the conformance with instructions or technical notification performed on the aircraft; a full record of technical conditions of the aircraft, engine and other devices;
e) A certified true copy (or a copy enclosed with the original copy for comparison) of the purchase contract of the aircraft or the lease contract or lease-purchase contract of the aircraft.
3. Documents in foreign languages shall undergo consular legalization according to law provisions on consular certification and consular legalization.
4. Within five (05) working days from the day on which the satisfactory application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue the Certificate of registration of Vietnamese nationality of aircrafts according to the Form No. 04 in Appendix enclosed with this Decree; if the application is rejected, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send the applicant a written response containing explanation.
If the application is not satisfactory, within two (02) working days from the day on which the application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue a guiding documents for completion according to regulations.
5. The applicant for registration of Vietnamese nationality of aircrafts shall pay fees according to laws.
Article 6. Procedures for registration of temporary Vietnamese nationality of aircrafts
1. Any person wishing to register for temporary Vietnamese nationality for his/her aircraft shall submit the application directly or by post or other means to the Civil Aviation Authority of Vietnam and shall be responsible for the accuracy and honesty of information in the application.
2. An application for registration of temporary Vietnamese nationality of aircrafts shall include:
a) A declaration according to Form No. 01 in Appendix enclosed with this Decree;
b) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving the legal status of the applicant;
c) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of legal documents proving the ownership towards the aircraft;
d) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of legal documents proving that the aircraft is being produced, assembled or trialed in Vietnam;
dd) Design of the aircraft.
3. Documents in foreign languages shall undergo consular legalization according to law provisions on consular certification and consular legalization.
4. Within five (05) working days from the day on which the satisfactory application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue the Certificate of registration of temporary Vietnamese nationality of aircrafts according to the Form No. 05 in Appendix enclosed with this Decree; if the application is rejected, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send the applicant a written response containing explanation.
If the application is not satisfactory, within two (02) working days from the day on which the application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue a guiding documents for completion according to regulations.
5. The Certificate of registration of temporary Vietnamese nationality of aircrafts is effective within 36 months from the day on which it is issued and will not be extended.
6. The applicant for registration of temporary Vietnamese nationality of aircrafts shall pay fees according to law provisions.
Article 7. Procedures for reissuance of the certificate of nationality registration of aircrafts
1. If the Certificate of registration of Vietnamese nationality of aircrafts or the Certificate of registration of temporary Vietnamese nationality of aircrafts is damaged or lost, the applicant shall send a written notification to the Civil Aviation Authority of Vietnam to apply for reissuance.
2. Any person applying for reissuance of the Certificate of registration of Vietnamese nationality for his/her aircraft shall submit the application directly or by post or other means to the Civil Aviation Authority of Vietnam and shall be responsible for the accuracy and honesty of information in the application.
3. An application for reissuance of the Certificate of nationality registration of aircrafts shall include:
a) A declaration according to Form No. 03 in Appendix enclosed with this Decree;
b) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving the legal status of the applicant.
4. Within three (03) working days from the day on which the satisfactory application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall carry out the reissuance of the Certificate of Vietnamese nationality aircraft or the Certificate of temporary Vietnamese nationality aircrafts; revocation of the Certificate of Vietnamese nationality aircraft or the Certificate of registration of temporary Vietnamese nationality of aircrafts, unless it is lose, and post the notification on website of the Civil Aviation Authority of Vietnam.
If the application is not satisfactory, within two (02) working days from the day on which the application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue a guiding documents for completion according to regulations.
5. The applicant for reissuance of the Certificate of Vietnamese nationality registration shall pay fees according to law provisions.
Section 2: DEREGISTRATION OF NATIONALITY OF AIRCRAFTS, EXPORT OF AIRCRAFT
Article 8. Cases subject to nationality deregistration
1. An aircraft is subject to Vietnamese nationality deregistration if:
a) It is declared missing according to the law;
b) It no longer satisfies conditions specified in Article 4 of this Decree;
c) At the request of its owner or the person who applied for its registration;
d) At the request of the authorized party of the IDERA.
2. An aircraft is subject to deregistration of temporary Vietnamese nationality of aircrafts:
a) Duration of temporary registration is expired according to the Certificate of registration of temporary Vietnamese nationality of aircrafts;
b) The aircraft is not being produced, assembled or trialed in Vietnam;
c) At the request of the aircraft’s owner or the authorized party of the IDERA.
Article 9. Procedures for nationality deregistration of aircrafts
1. Regarding the deregistration specified in Points a and b Clause 1 and Points a and b Clause 2 Article 8 of this Decree, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall decide the nationality deregistration of the aircraft and issue the Certificate of nationality deregistration of aircrafts according to the Form No. 06 in the Appendix enclosed with this Decree; revocation of the Certificate of Vietnamese nationality aircrafts and the Certificate of temporary Vietnamese nationality aircrafts, unless the certificate is lost or is destroyed with the aircraft.
2. Regarding the deregistration specified in Points c and d Clause 1, Point c Clause 2 Article 8 of this Decree, the applicant for nationality deregistration of aircrafts shall submit the application directly or by post or by other means to the Civil Aviation Authority of Vietnam and shall be responsible for the accuracy and honestly of information in the application.
If the IDERA has been registered according to regulations in this Decree, only the authorized party of the IDERA is entitled to apply for the nationality deregistration of the aircraft.
3. An application for Vietnamese nationality deregistration for an aircraft shall include:
a) A declaration according to Form No. 02 in Appendix enclosed with this Decree;
b) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving the legal status of the applicant;
c) If the applicant for deregistration is the authorized party of the IDERA, the application shall include the written agreement with the deregistration and export of the aircraft of people having registered international interests higher in order of priority than the ones of the applicant for deregistration or shall include documents proving the registered international interests higher in order of priority that have been carried out;
d) If the applicant for deregistration is the obligee under the secured transaction according to the authorization in the IDERA, the application shall include documents proving that the applicant for deregistration have send a written notification to people with registered international interests, the aircraft’s owner, the applicant for nationality registration of aircraft of the application for deregistration of the aircraft at least 10 days before the application is submitted.
4. Documents in foreign languages shall undergo consular legalization according to law provisions on consular certification and consular legalization.
5. Within five (05) working days from the day on which the satisfactory application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue the Certificate of Vietnamese nationality deregistration for aircrafts according to the Form No. 06 in Appendix enclosed with this Decree or revoke the Certificate of Vietnamese nationality aircrafts or the Certificate of temporary Vietnamese nationality aircrafts, unless the certificate is lost or destroyed with the aircraft; if the application is rejected, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send the applicant a written response containing explanation.
If the application is not satisfactory, within two (02) working days from the day on which the application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue a guiding documents for completion according to regulations.
6. The applicant for nationality deregistration shall pay fees according to law provisions.
Article 10. Export of aircrafts
1. Conditions exporting aircrafts:
a) There shall be the unexpired Certificate of conformance with conditions for export issued or recognized by a regulatory agency
b) The requirements for National defense and security; aviation safety, aviation security and environmental protection shall be satisfied according to regulations;
c) The export shall be suitable with the needs of the applicant organizations/individuals;
d) The aircraft has been deregistered of Vietnamese nationality.
2. People entitled to apply for exporting an aircraft:
a) The aircraft’s owner; the aircraft's lessor;
b) The authorized party of the IDERA.
3. Any aircraft’s owner/lessor applying for exporting aircraft shall receive a written consent of the applicant for registration of the aircraft.
4. If the IDERA has been registered according to regulations in this Decree, only the authorized party of the IDERA is entitled to apply for exporting the aircraft.
5. The export of the aircraft shall comply with regulations in this Decree, regulations on license for flight and other relevant registrations.
Section 3: NATIONALITY MARKS AND REGISTRATION MARKS
Article 11. NATIONALITY MARKS AND REGISTRATION MARKS
1. Marks of Vietnamese nationality of an aircraft include the symbol of Vietnam’s national flag and a mark of registration of a Vietnamese nationality aircraft.
2. Registration marks of a Vietnamese nationality aircraft are presented with two (02) consecutively written letters "VN", a hyphen ("-"), one of the following letter and three (03) Arabic numerals:
a) Letter “A” for aircrafts with turbofans/turbojets;
b) Letter “B” for aircrafts with turboprop;
c) Letter “C” for aircrafts with piston;
d) Letter “D” for other type of aircrafts.
Article 12. General provisions on painting/affixing of nationality marks and registration marks of aircrafts
1. Any Vietnamese nationality aircrafts that is put into operation shall be painted/affixed the nationality marks and registration marks.
2. Vietnamese nationality must not have marks with content or security form similar to or likely to cause confusion with aircrafts having another nationality.
3. The Civil Aviation Authority of Vietnam shall notify the International Civil Aviation Organization (ICAO) about the nationality marks and registration marks of Vietnamese nationality aircrafts.
Article 13. Position and size of nationality marks and registration marks
1. Nationality marks and registration marks of Vietnamese nationality aircrafts displayed on body and wings of aircrafts shall be durable, clear and easy to realize by human eyes or other normal identifying devices.
2. Requirements on painting/affixing of nationality marks and registration marks of aircrafts:
a) The symbol of Vietnam’s national flag shall have the width equal to 2/3 of the length, well-proportioned size and suitable with the type of the aircraft; painted or affixed on two sides of the tail or the head of the aircraft.
b) Letter and numeral of registration marks shall be capitalized; height of letter (excluding the hyphen) in a group of characters shall be similar;
c) Width of each character (excluding the number “1”) shall be 2/3 of its height; width of the number “1” shall be 1/6 of its height. The hyphen (“-“) shall be at the middle of the character’s height; its width shall be ½ of character's height;
d) Lines of each character much be solid and have color in contrast with the background where it is painted/affixed on. The width of the line shall be 1/6 of height of the character. Distance between characters shall be at least ¼ of width of each character.
3. Position and height of characters to be painted or affixed to heavier-than-air aircraft are specified as follows:
a) On wings: A mark shall be painted on or affixed to the lower surface of the left wing and possibly the whole lower surface of both wings in case the characters are required to extend across both wings. The mark shall be located equidistant from the leading and trailing edges of the wings with its top directed toward the leading edge of the wing. The height of the mark must be at least 50 cm.
b) On the body of aircraft (or other similar structure) and on the vertical tail surfaces: The mark must be at least 30 cm in height and on both side of the body of the aircraft between the wings and the horizontal tail surface or the upper parts of both sides (applicable to single-vertical tail aircraft) or the upper parts of the outboard sides of the outer tails (applicable to aircrafts with multi-vertical tails).
4. The marking of aircrafts other than heavier-than-air aircrafts shall be decided by the aircrafts-registering people according to regulations in Clauses 1 and 2 of this Article.
5. If an aircraft is leased with pilot team, it shall be painted/affixed nationality marks and registration marks according to regulations in this Decree for 6 months since it is imported into Vietnam.
REGISTRATION OF RIGHTS TO AIRCRAFT, DEREGISTRATION OF RIGHT TO OWNERSHIP OF AIRCRAFTS, RIGHT TO POSSESSION OF AIRCRAFTS
Section 1: REGISTRATION OF RIGHT TO OWNERSHIP OF AIRCRAFTS, RIGHT TO POSSESSION OF AIRCRAFTS
Article 14. General principles
1. Rights towards Vietnamese nationality aircrafts shall be registered according to regulations in this Decree.
2. Any Vietnamese organizations/individuals having rights towards foreign-nationality aircrafts shall carry out the registration according to laws of their home countries.
3. Time of registration of rights to aircraft specified in Clause 1 of this Article is determined according to the time of receipt of satisfactory application.
Article 15. Procedures for registration of right to ownership of aircrafts
1. The aircraft’s owner applying for registration of right to ownership of aircrafts shall send the application directly or by post or other means to the Civil Aviation Authority of Vietnam and shall be responsible for the accuracy and honesty of information in the application.
2. An application for registration of right to ownership of a Vietnamese aircraft shall include:
a) The Form No. 01 in the Appendix enclosed with this Decree;
b) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving the legal status of the applicant;
c) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of legal documents proving the ownership towards the aircraft; documents proving the right to ownership of the former owner (applicable to the transfer of right to ownership of aircrafts).
3. Documents in foreign languages shall undergo consular legalization according to law provisions on consular certification and consular legalization.
4. Within three (03) working day from the day on which the satisfactory application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue the Certificate of registration of right to ownership of aircrafts according to the Form No. 07 in Appendix enclosed with this Decree; if the application is rejected, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send the applicant a written response containing explanation.
If the application is not satisfactory, within one (01) working days from the day on which the application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue a guiding documents for completion according to regulations.
5. The applicant for registration of right to ownership shall pay fees according to law provisions.
Article 16. Procedures for registration for the right to possession of aircrafts
1. Any aircraft lessee wishing to register for right to possession of aircrafts shall send the application directly or by post or other means to the Civil Aviation Authority of Vietnam and shall be responsible for the accuracy and honesty of information in the application.
2. An application for registration of right to possession of a Vietnamese aircraft shall include:
a) The Form No. 01 in the Appendix enclosed with this Decree;
b) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving the legal status of the applicant;
c) A certified true copy (or a copy enclosed with the original copy for comparison) of the purchase contract of the aircraft or the lease purchase contract of aircraft if the lessor is also the owner of the aircraft;
d) A certified true copy (or a copy enclosed with the original copy for comparison) of the purchase contract or the lease purchase contract of aircraft. If the lessor in the contract is not the aircraft’s owner, documents proving that the lessor is entitled to lease out the aircraft are required.
3. Documents in foreign languages shall undergo consular legalization according to law provisions on consular certification and consular legalization.
4. Within three (03) working days from the day on which the satisfactory application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue the Certificate of registration of right to possession of aircrafts according to the Form No. 08 in Appendix enclosed with this Decree; if the application is rejected, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send the applicant a written response containing explanation.
If the application is not satisfactory, within one (01) working day from the day on which the application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue a guiding documents for completion according to regulations.
5. The applicant for registration of right of possession shall pay fees according to law provisions.
Article 17. Procedures for registration for priority right to payment for rescue/preservation of aircraft
1. Within ninety (90) days from the day on which the rescue/preservation of aircraft finishes, the person wishing to register for the right of priority in payment for rescue/preservation of aircrafts shall submit an application directly or by post or via another means to the Civil Aviation Authority of Vietnam and shall be responsible for the accuracy and honesty of information in the application.
2. An application for registration for priority right to payment for rescue/preservation of aircraft shall include:
a) The Form No. 01 in the Appendix enclosed with this Decree;
b) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving the legal status of the applicant.
3. Within three (03) working days from the day on which the satisfactory application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue the Certificate of registration for priority right to payment for rescue/preservation of aircraft according to the Form No. 09 in Appendix enclosed with this Decree; if the application is rejected, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send the applicant a written response containing explanation.
If the application is not satisfactory, within one (01) working day from the day on which the application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue a guiding documents for completion according to regulations.
4. The applicant for registration of right of priority in payment for rescue/preservation of aircraft shall pay fees according to law provisions.
Article 18. Procedures for registration for priority right to payment for rescue/preservation of aircrafts with foreign nationality
The registration for registration for priority right to payment for rescue/preservation of foreign-nationality aircraft shall comply with laws of the country in which the aircraft is granted registration The Civil Aviation Authority of Vietnam is in charge of confirming the rescue/preservation of aircrafts in Vietnam and notify the country registering aircrafts.
Article 19. Procedures for reissuance of the Certificate of registration of rights to aircrafts
1. If an issued Certificate of registration of rights to aircraft is damaged or lost, its owner shall follow the procedures for reissuance according to regulations in this Decree.
2. Any person applying for reissuance of the Certificate of registration of rights to aircrafts shall submit an application directly or by post or via another means to the Civil Aviation Authority of Vietnam and shall be responsible for the accuracy and honesty of information in the application.
3. An application for reissuance of the Certificate of registration of rights to aircrafts shall include:
a) An application form according to Form No. 03 in Appendix enclosed with this Decree;
b) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving the legal status of the applicant.
4. Within three (03) working days from the day on which the satisfactory application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall carry out the reissuance and revocation of the Certificate of right to ownership of aircrafts, Certificate of right to possession of aircrafts or the Certificate of priority right to payment for rescue/preservation of aircrafts, excluding for the loss of the certificate, and post information on website of the Civil Aviation Authority of Vietnam; if the application is rejected, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall sent the applicant a written response containing explanation.
If the application is not satisfactory, within two (02) working days from the day on which the application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue a guiding documents for completion according to regulations.
5. The applicant for reissuance of the Certificate of registration of rights to aircrafts shall pay fees according to law provisions.
Section 2: DEREGISTRATION OF RIGHT TO OWNERSHIP OF AIRCRAFTS, RIGHT TO POSSESSION OF AIRCRAFTS
Article 20. Procedures for deregistration of right to ownership of aircrafts
1. The aircraft’s owner applying for deregistration of right to ownership of aircrafts shall send the application directly or by post or other means to the Civil Aviation Authority of Vietnam and shall be responsible for the accuracy and honesty of information in the application.
2. An application for deregistration of right to ownership of a Vietnamese aircraft shall include:
a) An application form according to Form No. 02 in Appendix enclosed with this Decree;
b) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving the legal status of the applicant.
3. Within three (03) working days from the day on which the satisfactory application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue the Certificate of deregistration of right to ownership of aircrafts according to the Form No. 10 in Appendix enclosed with this Decree and revoke the issued Certificate of registration of right to ownership of aircrafts; if the application is rejected, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send the applicant a written response containing explanation.
If the application is not satisfactory, within one (01) working day from the day on which the application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue a guiding documents for completion according to regulations.
Article 21. Procedures for deregistration of right to possession of aircrafts
1. Any aircraft lessee that has applied for deregistration of right to possession of aircrafts shall send the application directly or by post or other means to the Civil Aviation Authority of Vietnam and shall be responsible for the accuracy and honesty of information in the application.
2. An application for deregistration of right to possession of a Vietnamese aircraft shall include:
a) An application form according to Form No. 02 in Appendix enclosed with this Decree;
b) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving the legal status of the applicant.
3. Within three (03) working days from the day on which the satisfactory application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue the Certificate of deregistration of right to possession of aircrafts according to the Form No. 10 in Appendix enclosed with this Decree and revoke the issued Certificate of registration of right to possession of aircrafts; if the application is rejected, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send the applicant a written response containing explanation.
If the application is not satisfactory, within one (01) working day from the day on which the application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue a guiding documents for completion according to regulations.
PROCEDURES FOR ISSUANCE OF AEP CODE AND PROCEDURES FOR REGISTRATION/DEREGISTRATION OF THE IDERA
Article 22. Procedures for issuance of AEP Code
1. Any person eligible for international interests towards Vietnamese nationality aircrafts who applies for the AEP Code shall submit the application directly or by post or other means to the Civil Aviation Authority of Vietnam and shall be responsible for the accuracy and honesty of information in the application.
2. An application for the AEP Code shall include:
a) Two (02) application forms according to Form No. 11 in Appendix enclosed with this Decree;
b) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving the legal status of the applicant;
c) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving international interests towards aircrafts of the applicant.
3. Documents in foreign languages shall undergo consular legalization according to law provisions on consular certification and consular legalization.
4. Within three (03) working days from the day on which the satisfactory application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue the AEP Code and return one (01) application form to the applicant; if the application is rejected, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send the applicant a written response containing explanation.
If the application is not satisfactory, within one (01) working day from the day on which the application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue a guiding documents for completion according to regulations.
5. The applicant for the AEP Code shall pay fees according to law provisions.
Article 23. Procedures for application for registration of IDERA
1. Any aircraft's owner or applicant for registration of aircrafts who wishes to apply for registration of IDERA document shall send the application directly or by post or other means to the Civil Aviation Authority of Vietnam and shall be responsible for the accuracy and honesty of information in the application.
2. An application for registration of IDERA shall include:
a) Two (02) application forms according to Form No. 12 in Appendix enclosed with this Decree;
b) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving the legal status of the applicant;
c) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving international interests of the authorized party of the Vietnamese nationality aircraft.
3. Documents in foreign languages shall undergo consular legalization according to law provisions on consular certification and consular legalization.
4. Within five (05) working days from the day on which the satisfactory application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall grant the confirmation on the application form for registration of IDERA and return one (01) application form to the applicant; if the application is rejected, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send the applicant a written response containing explanation.
If the application is not satisfactory, within one (01) working day from the day on which the application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue a guiding documents for completion according to regulations.
5. The applicant for registration of IDERA shall pay fees according to law provisions.
Article 24. Procedures for deregistration of IDERA
1. Any authorized party in IDERA applying for deregistration of IDERA shall send the application directly or by post or other means to the Civil Aviation Authority of Vietnam and shall be responsible for the accuracy and honesty of information in the application.
2. An application for deregistration of IDERA shall include:
a) Two (02) application forms according to Form No. 13 in Appendix enclosed with this Decree;
b) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving the legal status of the applicant.
3. Documents in foreign languages shall undergo consular legalization according to law provisions on consular certification and consular legalization.
4. Within five (05) working days from the day on which the satisfactory application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall grant the confirmation on the application form for deregistration of IDERA and return one (01) application form to the applicant; if the application is rejected, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send the applicant a written response containing explanation.
If the application is not satisfactory, within one (01) working day from the day on which the application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue a guiding documents for completion according to regulations.
5. The applicant for deregistration of IDERA shall pay fees according to law provisions.
AIRCRAFT REGISTER OF VIETNAM
Article 25. Aircraft Register of Vietnam
1. The Aircraft Register of Vietnam is used for recording information relating to the registration/deregistration of nationality and rights to aircrafts, handling of aircraft involved in secured transactions and other information relating to Vietnamese nationality aircrafts and temporary Vietnamese nationality of aircrafts.
Any Aircraft Register of Vietnam is formulated in form of a paper record book or an electronic record.
2. An Aircraft Register of Vietnam includes the following main contents:
a) Register date of each type of registration;
b) Certificates issued for each type of registration: serial number, date of issue;
c) Nationality and serial number of the registration;
d) Type of aircraft;
dd) Manufacturer;
e) Serial number and date of shipping;
g) Sub-category of aircraft;
h) Certificate of type of aircraft: serial number, issuer;
i) Certificate of eligibility for exporting flight: serial number, issuer, date of issue;
k) Certificate of eligibility for flight: serial number, issuer, date of issue;
l) Owner: full name, address, nationality;
m) Possessor: full name, address, nationality;
n) Duration of possession of leased aircrafts;
o) Operator: full name, address, nationality;
p) Aircraft lessee: full name, address, nationality;
q) Guarantor: full name, address, nationality;
r) Obligee: full name, address, nationality;
s) Value of the transaction secured with aircrafts
f) Effective duration of the registration of secured transaction;
u) Person notifying the handling of aircraft involved in secured transaction: full name, address, nationality;
v) Aircraft rescuer/preserver: full name, address, nationality;
x) Expiration of registration of temporary nationality of aircraft;
y) Deregistration of each type of registration: date, reason of deregistration;
z) Other necessary information.
Article 26. Provision of registration information in the Aircraft Register
1. Any organization/individual involving in the operation of aircrafts that applies for provision of information in the Aircraft Register shall send the application directly or by post or other means to the Civil Aviation Authority of Vietnam
2. An application for information provision shall include:
a) An application form according to Form No. 14 in Appendix enclosed with this Decree;
b) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving the legal status of the applicant.
3. Within two (02) working days from the day on which the satisfactory application is received according to regulations, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall provide information and copies of Aircraft Register of Vietnam for the applicant; if the application is rejected, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send the applicant a written response containing explanation.
4. The applicant for information provision shall pay fees according to law provisions.
5. Within fifteen (15) working days from the day on which the Certificate of registration of nationality of aircrafts is issued, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall provide information about the registration of nationality of aircraft for the Ministry of National Defense for airspace management, flight management and other purposes according to law provisions.
Article 27. Solution of complaints and petitions; completion of information about registration of nationality of aircrafts and registration of rights to aircrafts
1. The Civil Aviation Authority of Vietnam shall handle via writings the complaints, petitions or requests of organizations/individuals involving in the registration of nationality of aircrafts or registration of rights to aircrafts.
2. Any person wishing to modify information about registration of nationality of aircrafts and registration of rights to aircrafts shall submit an application directly, by post or by other means to the Civil Aviation Authority of Vietnam.
3. An application for modification of information about registration of nationality of aircrafts and rights to aircrafts shall include:
a) An application form according to Form No. 03 in Appendix enclosed with this Decree;
b) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of documents proving the legal status of the applicant;
c) Certified true copies (or copies enclosed with the original copies for comparison) of information to be modified.
4. Documents in foreign languages shall undergo consular legalization according to law provisions on consular certification and consular legalization.
5. Within one (01) working day from the day on which the satisfactory application is received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall carry out the modification of information about registration of nationality of aircrafts and registration of rights towards civil aircrafts in Aircraft Register of Vietnam, issue new Certificate and relevant documents.
If the application is rejected, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send the applicant a written response containing explanation.
6. The applicant for information modification shall pay fees according to law provisions.
IMPLEMENTATION CLAUSE
1. This Decree comes into effect from October 15th 2015.
2. This Decree replaces the Decree No. 70/2007/ND-CP dated April 20th 2007 and Decree No. 50/2012/ND-CP dated June 11th 2012 by the Government.
Article 29. Transitional clauses
Certificates relating to registration of aircrafts in Vietnam that were issued before the effective date of this Decree shall be continuously effective according to the deadline written on such Certificates; expired Certificates shall be issued according to regulations in this Decree.
Article 30. Organization of implementation
1. The Ministry of Transport shall be responsible for implementing this Decree.
2. The Ministry of Finance is in charge of prescribing the rate of collection and the management and use of charges and fees relating to the registration of nationality of aircrafts, registration of right of priority in payment for rescue/preservation of aircrafts, issuance of register number, deregistration of international interests of Vietnamese nationality aircrafts, registration and deregistration of written authorization of people for requesting deregistration or export of aircrafts; provisions of information in the Aircraft Register of Vietnam and modification of information about registration of nationality and registration of rights to aircrafts At the request of the Ministry of Transport.
3. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the Presidents of People’s Committees of central-affiliated cities and provinces and relevant organizations/individuals shall be responsible for implementing this Decree./.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |