Chương IV Nghị định 67/2018/NĐ-CP: Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
Số hiệu: | 67/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 14/05/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2018 |
Ngày công báo: | 28/05/2018 | Số công báo: | Từ số 639 đến số 640 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung quan trọng tại Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật thủy lợi vừa được ban hành ngày 14/5/2018.
Theo đó, tổ chức cá nhân nuôi trồng thủy sản sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ nộp lên Sở NN&PTNT để xin cấp phép, hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp phép (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này);
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp.
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu như đủ điều kiện sẽ cấp giấy phép còn không sẽ thông báo lý do không cấp giấy phép.
Nghị định 67/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2018.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Giấy phép cấp cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, gồm:
1. Xây dựng công trình mới;
2. Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện;
3. Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất;
4. Xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ;
5. Trồng cây lâu năm;
6. Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ;
7. Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ;
8. Nuôi trồng thủy sản;
9. Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác;
10. Xây dựng công trình ngầm.
1. Bảo đảm an toàn công trình thủy lợi, bảo vệ chất lượng nước; bảo đảm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Đúng thẩm quyền, đúng đối tượng và trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
3. Phù hợp với quy hoạch thủy lợi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch thủy lợi được duyệt thì căn cứ vào thiết kế, nhiệm vụ của công trình thủy lợi và bảo đảm an toàn, vận hành công trình thủy lợi.
1. Việc cấp giấy phép đối với các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi phải căn cứ:
a) Nhiệm vụ công trình thủy lợi;
b) Hồ sơ thiết kế và hiện trạng của công trình thủy lợi;
c) Quy hoạch thủy lợi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch thủy lợi được duyệt thì căn cứ vào thiết kế của công trình thủy lợi và bảo đảm không ảnh hưởng đến an toàn và vận hành công trình thủy lợi.
2. Trường hợp cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, ngoài các căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều này còn phải căn cứ các quy định sau:
a) Khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống công trình thủy lợi;
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải; các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với hoạt động xả nước thải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
1. Đối với công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi mà việc khai thác, bảo vệ liên quan từ hai tỉnh trở lên:
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép đối với hoạt động xả nước thải; giấy phép đối với các hoạt động quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 6, Khoản 9, Khoản 10 Điều 13 Nghị định này trong phạm vi bảo vệ công trình do Bộ quản lý;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép đối với các hoạt động quy định tại Điều 13 Nghị định này, trừ trường hợp quy định tại điểm a Khoản này.
2. Đối với công trình thủy lợi khác:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép đối với các hoạt động quy định tại Điều 13 Nghị định này.
1. Tổng cục Thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1. Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi có thời hạn tối đa là 05 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 03 năm.
2. Cơ quan cấp giấy phép quyết định việc thay đổi thời hạn của giấy phép trong trường hợp công trình thủy lợi có nguy cơ mất an toàn; hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình ảnh hưởng đến vận hành công trình; công trình thủy lợi không còn khả năng tiếp nhận nước thải.
Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm các nội dung sau:
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép;
2. Tên hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
3. Phạm vi đề nghị cấp phép cho hoạt động; vị trí xả nước thải vào công trình thủy lợi;
4. Quy mô, công suất, thông số chủ yếu của các hoạt động đề nghị cấp phép; lưu lượng, phương thức, chế độ xả nước thải vào công trình thủy lợi;
5. Thời hạn của giấy phép;
6. Các yêu cầu đối với hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi để bảo đảm an toàn công trình, bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân liên quan;
7. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
1. Các nội dung quy định trong giấy phép được điều chỉnh, gồm:
a) Phạm vi hoạt động;
b) Quy mô, công suất, thông số chủ yếu của các hoạt động đề nghị cấp phép;
c) Vị trí, lưu lượng, phương thức, chế độ xả nước thải vào công trình thủy lợi.
2. Thủ tục điều chỉnh:
Trong thời hạn sử dụng giấy phép, tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép cho hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi lập hồ sơ điều chỉnh và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 16 Nghị định này.
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
2. Thời hạn cấp giấy phép:
a) Đối với các hoạt động quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 10 Điều 13 Nghị định này:
Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
b) Đối với hoạt động quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định này:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
c) Đối với hoạt động quy định tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định này:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
d) Đối với hoạt động quy định tại Khoản 6, Khoản 8, Khoản 9 Điều 13 Nghị định này:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
đ) Đối với hoạt động quy định tại Khoản 7 Điều 13 Nghị định này:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép; trường hợp không đủ Điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
2. Bản vẽ thiết kế thi công đối với trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 10 Điều 13 Nghị định này;
3. Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
4. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;
5. Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi;
6. Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
2. Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 khu vực xử lý nước thải, vị trí xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;
3. Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi;
4. Bản vẽ thiết kế thi công, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải;
5. Kết quả phân tích chất lượng nước của công trình thủy lợi tại vị trí xả nước thải; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải vào công trình thủy lợi;
6. Đề án xả nước thải vào công trình thủy lợi đối với trường hợp chưa xả nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào công trình thủy lợi;
7. Bản sao giấy tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
2. Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
3. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;
4. Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
2. Dự án đầu tư được phê duyệt;
3. Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
4. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;
5. Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cơ giới đường bộ; phương tiện đường thủy nội địa;
3. Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
4. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;
5. Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
2. Bản sao hộ chiếu nổ mìn;
3. Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
4. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;
5. Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
2. Bản vẽ thiết kế thi công bổ sung hoặc Dự án đầu tư bổ sung đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 6 và Khoản 10 Điều 13 Nghị định này; báo cáo phân tích chất lượng nước thải đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định này;
3. Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép được cấp;
4. Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này. Trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 45 ngày.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
3. Thời hạn cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung:
a) Đối với hoạt động quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 10 Điều 13 Nghị định này:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ Điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
b) Đối với hoạt động quy định tại Khoản 5, Khoản 7 Điều 13 Nghị định này:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
c) Đối với hoạt động quy định tại Khoản 6, Khoản 8, Khoản 9 Điều 13 Nghị định này:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
1. Giấy phép được cấp lại thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép bị mất, bị rách, hư hỏng;
b) Tên của chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức.
2. Trình tự, thủ tục cấp lại giấy phép:
a) Trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp lại giấy phép trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.
b) Trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị và tài liệu chứng minh việc thay đổi tên chủ giấy phép trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp lại giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì thông báo lý do không cấp lại giấy phép.
3. Thời hạn ghi trong giấy phép cấp lại là thời hạn còn lại của giấy phép đã cấp.
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi có các quyền sau:
1. Thực hiện các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí, thời hạn, quy mô theo quy định của giấy phép.
2. Được Nhà nước bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp quy định trong giấy phép.
3. Được Nhà nước bồi thường thiệt hại trong trường hợp giấy phép bị thu hồi hoặc thay đổi thời hạn vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định của pháp luật.
4. Đề nghị cơ quan cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo quy định.
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi có các nghĩa vụ sau:
1. Chấp hành các quy định của Luật Thủy lợi và pháp luật khác có liên quan.
2. Chấp hành các quy định về vị trí, thời hạn, quy mô các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi ghi trong giấy phép đã được cấp.
3. Thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Khi tiến hành các hoạt động phải bảo đảm an toàn cho công trình thủy lợi, khắc phục ngay sự cố và bồi thường thiệt hại do hoạt động của mình gây ra.
5. Không làm cản trở hoặc gây thiệt hại đến việc khai thác tổng hợp công trình thủy lợi.
6. Cung cấp đầy đủ, trung thực các dữ liệu, thông tin về các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
1. Giấy phép bị đình chỉ hiệu lực khi tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép có một trong những vi phạm sau đây:
a) Vi phạm nội dung quy định trong giấy phép;
b) Lợi dụng giấy phép để tổ chức hoạt động trái quy định của pháp luật.
2. Thời hạn đình chỉ giấy phép: Không quá 03 tháng.
3. Trong thời gian giấy phép bị đình chỉ hiệu lực, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép không được thực hiện các quyền liên quan đến giấy phép và phải có biện pháp khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
1. Giấy phép được thu hồi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bị phát hiện không đúng sự thật;
b) Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép bị giải thể hoặc bị tòa án tuyên bố phá sản; bị chết, bị tòa án tuyên bố là đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị tuyên bố mất tích;
c) Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép vi phạm quyết định đình chỉ hiệu lực của giấy phép;
d) Trường hợp bảo đảm quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
2. Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 16 Nghị định này có quyền quyết định thu hồi giấy phép.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc cấp và thực hiện giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong phạm vi cả nước.
2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc cấp và thực hiện giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại địa phương.
GRANT OF LICENSES AND PERMITS TO ACCESS THE PROTECTED AREAS OF HYDRAULIC AND IRRIGATION PROJECTS AND STRUCTURES
Article 13. Licenses and permits to carry out activities within the protected areas of hydraulic and irrigation projects and structures
Each license and permit is granted to carry out activities within the protected areas of hydraulic and irrigation projects and structures, including:
1. Building new hydraulic projects or structures;
2. Setting up terminals and yards for gathering and assembling raw materials, fuels, physical inputs, supplies and equipment;
3. Drilling or digging for geological survey purposes; exploring, extracting or quarrying minerals, building materials and groundwater;
4. Discharging wastewater into water bodies of hydraulic and irrigation projects or structures, except small-scale discharge of non-toxic or non-radioactive wastewater;
5. Growing perennial crops;
6. Carrying out activities related to tourism, sports, scientific research, business and services;
7. Carrying out activities related to inland watercraft and road vehicles, except for motorcycles and non-motorized inland watercraft;
8. Aquaculture and fish farming;
9. Detonation, explosion and other explosion methods;
10. Underground construction.
Article 14. Licensing principles
1. Ensuring safety for hydraulic and irrigation structures and protection for water quality; state interests, legitimate rights and benefits of related entities and persons.
2. Licenses or permits are granted intra vires, to appropriate holders and according to the legally prescribed procedures and processes.
3. Ensuring consistency with the hydraulic and irrigation plans approved by competent authorities. In the absence of the approved plans, licenses or permits shall be granted according to designs and functions of irrigation and hydraulic projects on condition that safety and normal operation of irrigation and hydraulic projects are guaranteed.
1. Granting licenses or permits for activities to be carried out within the protected areas of hydraulic or irrigation projects shall be based on the followings:
a) Functions of each project;
b) Design documentation and current status of each project;
c) Irrigation and hydraulic planning schemes approved by competent authorities. In the absence of the approved plans, licenses or permits shall be granted according to designs of irrigation and hydraulic projects on condition that safety and normal operation of irrigation and hydraulic projects are guaranteed.
2. With respect to grant of licenses and permits for discharge of wastewater into water bodies of irrigation and hydraulic projects, in addition to the basis specified in clause 1 of this Article, the following basis includes:
a) Capacity to receive wastewater of the irrigation and hydraulic system;
b) Standards and national technical regulations on wastewater quality; environmental protection requirements of wastewater discharge approved by competent state authorities.
Article 16. Authority to issue, reissue, renew, revise, suspend, terminate or revoke permits or licenses to carry out activities referred to in Article 13 herein
1. For irrigation and hydraulic projects of critical importance or irrigation and hydraulic projects, operation and protection thereof involve at least two provinces:
a) Ministry of Agriculture and Rural Development shall be accorded authority to issue, reissue, renew, revise, suspend, terminate or revoke licenses or permits for wastewater discharge activities; licenses or permits for the activities specified in clause 1, 2, 3, 6, 9 and 10 of Article 13 herein within the protected areas of projects under its control;
b) Provincial People's Committees shall be accorded authority to issue, reissue, renew, Article 16. Authority to issue, reissue, renew, revise, suspend, terminate or revoke permits or licenses to carry out activities referred to in Article 13 herein, except the cases specified in point a of this clause.
2. For other irrigation and hydraulic projects:
Provincial People's Committees shall be accorded authority to issue, reissue, renew, revise, suspend, terminate or revoke permits or licenses to carry out activities referred to in Article 13 herein.
Article 17. Agencies receiving and managing dossiers, licenses or permits
1. Directorate of Water Resources under the Ministry of Agriculture and Rural Development shall be given custody of dossiers, licenses or permits under the licensing authority delegated to the Ministry.
2. Departments of Agriculture and Rural Development shall be given custody of dossiers, licenses or permits under the licensing authority delegated to provincial People’s Committees.
Article 18. Validity period of licenses or permits
1. The license or permit to carry out activities within the protected area of an irrigation and hydraulic project lasts for 05 years and may be extended repeatedly. Each extension may be 03 months at maximum.
2. Licensing agencies can decide any change in the validity period of a license or permit if the safety of irrigation and hydraulic project is endangered; activities carried out within the protected area of an irrigation and hydraulic project are likely to pose threat to normal operation of the project; the irrigation and hydraulic project is no longer able to receive wastewater.
Article 19. Information shown in licenses or permits
Each license or permit for activities to be carried out within the protected areas of a hydraulic or irrigation project must include the following particulars:
1. Name and address of the holder;
2. Description of activities to be carried out within the protected area of a project;
3. Requested activities; location where wastewater is discharged into a project;
4. Scale, capacity, main data of proposed activities; volume, method and approach of discharge of wastewater into water body of a project;
5. Expiry date or validity period;
6. Requirements concerning activities to be carried out within the protected area of a project that are imposed with the aim of protecting safety for a project, assuring water quality inside a project, and implementing legitimate rights and interests of an associated entity or person;
7. Rights and obligations of the licensee.
Article 20. Revision of licenses or permits
1. Required information in a license or permit listed hereunder can be revised:
a) Scope of operation;
b) Scale, capacity, main data of proposed activities;
c) Location, volume, method and approach of discharge of wastewater into water body of a project.
2. Revision procedures:
Within the validity period of a license or permit, the applicant for revision of the license or permit to carry out activities within the protected area of a project prepares the set of documents submitted to the competent authority defined in Article 16 herein to apply for revision thereof.
Article 21. Processes and procedures for issuance of licenses or permits
1. Within 03 working days of receipt of the application, the receiving agency is responsible for handling and verifying the application; where the application is not valid yet, the receiving agency must notify the applicant to complete the application in accordance with regulations in force.
2. Licensing time limits:
a) With respect to the activities specified in clause 1, 2, 3 and 10 of Article 13 herein:
Within 25 working days of receipt of the valid application, the agency having competence in issuing the license or permit must verify the application and, if all required conditions are satisfied, must decide to grant the license or permit; in case of refusal to grant the license or permit, must inform the applicant about reasons for such refusal.
b) With respect to the activities specified in clause 4 of Article 13 herein:
Within 30 working days of receipt of the valid application, the agency having competence in issuing the license or permit must verify the application and, if all required conditions are satisfied, must decide to grant the license or permit; in case of refusal to grant the license or permit, must inform the applicant about reasons for such refusal.
c) With respect to the activities specified in clause 5 of Article 13 herein:
Within 10 working days of receipt of the valid application, the agency having competence in issuing the license or permit must verify the application and, if all required conditions are satisfied, must decide to grant the license or permit; in case of refusal to grant the license or permit, must inform the applicant about reasons for such refusal.
d) With respect to the activities specified in clause 6, 8 and 9 of Article 13 herein:
Within 15 working days of receipt of the valid application, the agency having competence in issuing the license or permit must verify the application and, if all required conditions are satisfied, must decide to grant the license or permit; in case of refusal to grant the license or permit, must inform the applicant about reasons for such refusal.
dd) With respect to the activities specified in clause 7 of Article 13 herein:
Within 07 working days of receipt of the valid application, the agency having competence in issuing the license or permit must verify the application and, if all required conditions are satisfied, must decide to grant the license or permit; in case of refusal to grant the license or permit, must inform the applicant about reasons for such refusal.
Article 22. Application for licenses or permits to carry out the activities specified in clause 1, 2, 3, 8 and 10 of Article 13 herein
The applicant for a license or permit submits a set of application directly or by post to the receiving agency as per Article 17 herein. The application package must include the following documents:
1. Written request form given in Appendix III hereto;
2. Construction drawing required with respect to clause 1, 2, 3 and 10 of Article 13 herein;
3. Plan of the location where the proposed activity will take place;
4. Assessment of impacts of activities on operation and safety of the project;
5. Written agreement entered into by the operator of the project;
6. Written agreement on long-term or definite-term use of land with the legal landlord.
Article 23. Application for licenses or permits to carry out the activities specified in clause 4 of Article 13 herein
The applicant for a license or permit submits a set of application directly or by post to the receiving agency as per Article 17 herein. The application package must include the following documents:
1. Written request form given in Appendix III hereto;
2. Map scale 1:5,000 of the wastewater treatment site or the location where wastewater is discharged into water body of the project;
3. Written agreement entered into by the operator of the project;
4. Construction design plan and diagram of procedures for operation of the wastewater treatment system;
5. Data and information obtained from the analysis of water quality of the project at the wastewater discharge location; data and information obtained from the analysis of wastewater quality before and after treatment that are required in case of discharge of wastewater into water body of the project that is underway;
6. Proposal for discharge of wastewater into the project that is required if wastewater discharge is pending; assessment report on actual condition of wastewater discharge that is required if wastewater discharge into water body of the project is underway;
7. Copies of documents evidencing land use rights over the installation site of the wastewater treatment system.
Article 24. Application for licenses or permits to carry out the activities specified in clause 5 of Article 13 herein
The applicant for a license or permit submits a set of application directly or by post to the receiving agency as per Article 17 herein. The application package must include the following documents:
1. Written request form given in Appendix III hereto;
2. Plan of the location where the proposed activity will take place;
3. Assessment of impacts of activities on operation and safety of the project;
4. Written agreement entered into by the operator of the project.
Article 25. Application for licenses or permits to carry out the activities specified in clause 6 of Article 13 herein
The applicant for a license or permit submits a set of application directly or by post to the receiving agency as per Article 17 herein. The application package must include the following documents:
1. Written request form given in Appendix III hereto;
2. Approved investment project;
3. Plan of the location where the proposed activity will take place;
4. Assessment of impacts of activities on operation and safety of the project;
5. Written agreement entered into by the operator of the project.
Article 26. Application for licenses or permits to carry out the activities specified in clause 7 of Article 13 herein
The applicant for a license or permit submits a set of application directly or by post to the receiving agency as per Article 17 herein. The application package must include the following documents:
1. Written request form given in Appendix III hereto;
2. Copy of the motor vehicle or inland watercraft registration certificate;
3. Plan of the location where the proposed activity will take place;
4. Assessment of impacts of activities on operation and safety of the project;
5. Written agreement entered into by the operator of the project.
Article 27. Application for licenses or permits to carry out the activities specified in clause 9 of Article 13 herein
The applicant for a license or permit submits a set of application directly or by post to the receiving agency as per Article 17 herein. The application package must include the following documents:
1. Written request form given in Appendix III hereto;
2. Copy of explosive license or permit;
3. Plan of the location where the proposed activity will take place;
4. Assessment of impacts of activities on operation and safety of the project;
5. Written agreement entered into by the operator of the project.
Article 28. Application for approval for renewal and revision of licenses or permits
The applicant for approval for renewal or revision of a license or permit submits a set of application directly or by post to the receiving agency as per Article 17 herein. The application package must include the following documents:
1. Written application form given in Appendix III hereto;
2. Supplementary construction drawing or investment project that is required in case of seeking consent to modifying the activities specified in clause 1, 2, 3, 4, 6 and 10 of Article 13 herein that are shown in the license or permit in question; analysis report on wastewater quality that is required in case of application for modification of the activities specified in clause 4 of Article 13 herein that are shown in the license or permit in question;
3. Progress report on use of the license or permit in question;
4. Written agreement entered into by the operator of the project.
Article 29. Procedures and documentation requirements for approval for renewal and revision of licenses or permits
1. The applicant for approval for renewal or revision of a license or permit submits a set of application directly or by post to the receiving agency as per Article 17 herein. The application for renewal of the license or permit must be submitted at a minimum of 45 days before the expiry date.
2. Within 03 working days of receipt of the submitted application, the receiving agency is responsible for handling and verifying the application; where the application is not valid yet, the receiving agency must notify the applicant to complete the application in accordance with regulations in force.
3. Time limits for grant of the renewed or revised license or permit:
a) With respect to the activities specified in clause 1, 2, 3, 4 and 10 of Article 13 herein:
Within 15 working days of receipt of the valid application, the agency having competence in issuing the license or permit must verify the application and, if all required conditions are satisfied, must decide to grant the renewed or revised license or permit; if all conditions are not fully satisfied, must inform the applicant about reasons for refusal.
b) With respect to the activities specified in clause 5 and 7 of Article 13 herein:
Within 05 working days of receipt of the valid application, the agency having competence in issuing the license or permit must verify the application and, if all required conditions are satisfied, must decide to grant the renewed or revised license or permit; if all conditions are not fully satisfied, must inform the applicant about reasons for refusal.
c) With respect to the activities specified in clause 6, 8 and 9 of Article 13 herein:
Within 10 working days of receipt of the valid application, the agency having competence in issuing the license or permit must verify the application and, if all required conditions are satisfied, must decide to grant the renewed or revised license or permit; if all conditions are not fully satisfied, must inform the applicant about reasons for refusal.
Article 30. Reissuance of licenses or permits
1. A license or permit may be re-issued in the following cases:
a) It has gone missing; is ruined or damaged;
b) Name of the holder of the license that is changed due to business transfer, merger, split-up, split-off or restructuring.
2. Procedures and documentation requirements for reissuance of licenses or permits:
a) Where the situation specified in point a of clause 1 of this Article occurs: The applicant for reissuance of the license or permit submits a set of application directly or by post to the receiving agency as per Article 17 herein.
b) Where the situation specified in point b of clause 1 of this Article occurs: The applicant for reissuance of the license or permit submits a set of application and documents evidencing any change in the holder’s name directly or by post to the receiving agency as per Article 17 herein.
c) Within 03 working days of receipt of the valid application, the agency having competence in issuing the license or permit must verify the application and, if all required conditions are satisfied, must decide to grant the license or permit; if not, must inform the applicant about reasons for refusal to grant such license or permit.
3. The validity period of the reissued license or permit is equal to days left to the expiry date of the preexisting license or permit.
The holder of the license or permit to carry out the activities within the protected area of a project shall assume the following rights:
1. Carry out the activities within the protected area of the project according to the location, time and scale specified in the license or permit.
2. Receive protection for legitimate rights and interests specified in the license or permit from the Government.
3. Have access to the Government’s compensation for any loss occurring in case of the license or permit that is subject to revocation or change in the validity period of that license or permit for national defence and security purposes; in national or public interest in accordance with law.
4. Request the licensing agency to approve renewal and revision of the license or permit in question.
Article 32. Obligations of licensees
The holder of the license or permit to carry out the activities within the protected area of a project shall take on the following obligations:
1. Comply with regulatory provisions of the Law on Irrigation and other relevant law.
2. Comply with the regulations on location, duration and scale of activities to be carried out within the protected area of the project that are specified in the existing license or permit.
3. Fulfill financial obligations in accordance with law.
4. When carrying out activities, ensure safety for the project, prompt remedial actions in response to incidents and payment of compensation for any loss arising from their activities.
5. Avoid any hindrance or loss to the general management and operation of the project.
6. Provide full and authentic data and information about activities to be carried out within the protected area of the project as requested by competent state agencies.
Article 33. Suspension of licenses or permits
1. The license or permit shall be suspended when the holder of that license or permit commits one of the following offences:
a) Violate regulations set out in the license or permit;
b) Use the license or permit to carry out activities illegally.
2. Duration of suspension of a license or permit: No more than 03 months.
3. During the duration of suspension of the license or permit, the licensee shall not be allowed to exercise the rights associated with the license or permit, and shall need to take remedial actions as well as pay compensation for any loss or damage in accordance with law.
Article 34. Revocation of licenses or permits
1. A license or permit may be revoked in the following cases:
a) It is discovered that information provided in the application is not correct;
b) The licensee is dissolved or declared bankrupt by the court; is dead or declared dead by the court; is incapable of performing civil acts or declared missing;
c) The licensee violates the decision on suspension of the license or permit;
d) The action of revocation is required to serve national defence and security purposes or protect the national or public interests.
2. Based on the regulations laid down in clause 1 of this Article, competent licensing agencies referred to in Article 16 herein shall be entitled to issue decisions on revocation of licenses or permits.
1. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall be responsible for inspecting issuance and compliance with requirements of licenses or permits to carry out activities within the protected areas of irrigation and hydraulic projects and structures nationwide.
2. All-level People’s Committees shall be responsible for inspecting issuance of and compliance with requirements of licenses or permits to carry out activities within the protected areas of local irrigation and hydraulic projects and structures.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Phân loại công trình thủy lợi
Điều 8. Yêu cầu về năng lực tối thiểu đối với tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
Điều 9. Yêu cầu về năng lực tối thiểu đối với tổ chức, cá nhân khai thác trạm bơm điện cố định
Điều 11. Đào tạo về quản lý, khai thác công trình thủy lợi
Điều 12. Trách nhiệm tuân thủ yêu cầu năng lực trong khai thác công trình thủy lợi
Điều 17. Cơ quan tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép
Điều 24. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy định tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định này
Điều 25. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy định tại Khoản 6 Điều 13 Nghị định này
Điều 26. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy định tại Khoản 7 Điều 13 Nghị định này
Điều 27. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy định tại Khoản 9 Điều 13 Nghị định này
Điều 28. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
Điều 29. Trình tự, thủ tục cấp gia hạn, Điều chỉnh nội dung giấy phép
Điều 13. Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
Điều 18. Thời hạn của giấy phép
Điều 20. Điều chỉnh nội dung giấy phép
Điều 21. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
Điều 23. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định này
Điều 28. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
Điều 29. Trình tự, thủ tục cấp gia hạn, Điều chỉnh nội dung giấy phép