Chương II Nghị định 67/2018/NĐ-CP: Phân loại và phân cấp công trình thủy lợi
Số hiệu: | 67/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 14/05/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2018 |
Ngày công báo: | 28/05/2018 | Số công báo: | Từ số 639 đến số 640 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung quan trọng tại Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật thủy lợi vừa được ban hành ngày 14/5/2018.
Theo đó, tổ chức cá nhân nuôi trồng thủy sản sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ nộp lên Sở NN&PTNT để xin cấp phép, hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp phép (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này);
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp.
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu như đủ điều kiện sẽ cấp giấy phép còn không sẽ thông báo lý do không cấp giấy phép.
Nghị định 67/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2018.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CATEGORIZATION AND GRADING OF IRRIGATION AND HYDRAULIC PROJECTS
Article 4. Categorization of irrigation projects
Irrigation projects specified in clause 2 of Article 16 in the Law on Irrigation are categorized specifically as follows:
1. Dams and reservoirs of critical importance, including:
a) Any dam that is 100m in height or any dam associated with a reservoir that is prescribed in point b and c of this clause;
b) Any reservoir that has the minimum total storage capacity of 1,000,000,000 m3;
c) Any reservoir with its water storage capacity ranging from 500.000.000 m3 to under 1,000,000,000 m3 that can pose potential threat to its floodplain areas where cities, townships or significant construction works related to national security are located;
d) Dams and reservoirs of critical importance on the list referred to in Appendix I hereto.
2. Large dams and reservoirs, including:
a) Any dam that is between 15m and below 100m in height or any reservoir-connected dam prescribed in point c of this clause;
b) Any dam that is between 10m and below 15m in height and is at least 500m in length; or any dam that is between 10m and under 15m in height and has the designed floodwater release capacity of greater than 2,000 m3/s;
c) Any reservoir with gross storage capacity between 3,000,000 m3 and under 1,000,000,000 m3, except the reservoir category prescribed in point c of clause 1 of this Article.
3. Medium dams and reservoirs, including:
a) Any dam that is between 10m and under 15m in height or any reservoir-associated dam specified in point b of this clause, except the dam category specified in point b of clause 2 of this Article;
b) Any reservoir with its gross storage capacity ranging from 500,000 m3 to under 3,000,000 m3.
4. A dam or reservoir classified as a small dam or reservoir when that dam is less than 10m in height or that reservoir has the gross storage capacity of less than 500,000 m3.
5. Pumping stations:
a) A pumping station is classified as a large pumping station when it has the minimum total capacity of 72,000 m3/h;
b) A pumping station is classified as a medium pumping station when it has total capacity ranging from 3,600 m3/h to under 72,000 m3/h; or it is a small pumping station where the motor capacity of each pump set is at least 150 KW;
c) A pumping station is classified as a small pumping station when it has total capacity of less than 3,600 m3/h.
6. Culverts:
a) A culvert is categorized as a large one if its floodgate has total width of:
at least 30 m in the Mekong Delta;
at least 20 m in other regions.
b) A culvert is categorized as a medium one if its floodgate has total width ranging:
between 10 m and less than 30 m in the Mekong Delta;
between 5 m and less than 20 m in other regions.
c) A culvert is categorized as a small one if its floodgate has total width of:
less than 10 m in the Mekong Delta;
less than 5 m in other regions.
7. Water conveyance systems, including:
a) Any large irrigation canal, ditch, flume, watercourse, tunnel, siphon or canal bridge that has:
the minimum carrying capacity of 100 m3/s or the minimum bed width of 50 m in the Mekong Delta;
the minimum carrying capacity of 50 m3/s or the minimum bed width of 25 m in other regions.
b) Any medium irrigation canal, ditch, flume, watercourse, tunnel, siphon or canal bridge that has:
the minimum carrying capacity ranging from 10 m3/s to below 100 m3/s or the minimum bed width ranging from 10 m to under 50 m in the Mekong Delta;
the minimum carrying capacity ranging from 5 m3/s to below 50 m3/s or the minimum bed width ranging from 5 m to under 25 m in other regions.
c) Any small irrigation canal, ditch, flume, watercourse, tunnel, siphon or canal bridge that has:
the carrying capacity of less than 10 m3/s or the bed width of less than 10 m in the Mekong Delta;
the carrying capacity of less than 5 m3/s or the bed width of less than 5 m in other regions.
8. Pipelines:
a) A pipeline is classified as a large pipeline when it has the minimum carrying capacity of 3 m3/s or the minimum internal diameter of 1,500 mm;
b) A pipeline is classified as a medium pipeline when it has the carrying capacity ranging from 0.25 m3/s to below 3 m3/s or the internal diameter ranging from 500 mm to below 1,500 mm;
c) A pipeline is classified as a small pipeline when it has the carrying capacity of less than 0.25 m3/s or the internal diameter of less than 500 mm.
9. Irrigation embankments:
a) An embankment is classified as a large one if its flood protected area is at least 10,000 ha;
b) An embankment is classified as a medium one if its flood protected area ranges from 500 ha to less than 10,000 ha;
c) An embankment is classified as a small one if its flood protected area is less than 500 ha.
10. Irrigation systems:
a) Large irrigation system which is a system serving the function of watering arable land or draining or releasing irrigation water for land covering a minimum geographical area of 20,000 ha;
b) Medium irrigation system which is a system serving the function of watering arable land or draining or releasing irrigation water for land covering a minimum geographical area ranging from 2,000 ha to less than 20,000 ha;
c) Small irrigation system which is a system serving the function of watering arable land or draining or releasing irrigation water for land covering a minimum geographical area of less than 2,000 ha.
11. Based on the measurements, roles, functions, influences, risk levels of floodplains, the Minister of Agriculture and Rural Development shall take charge of and cooperate with People’s Committees of provinces where dams or reservoirs are located on soliciting the Prime Minister to issue the decision on the updated list of dams and reservoirs of critical importance.
Article 5. Grading of irrigation projects
Irrigation project grading is to serve the purposes of producing construction designs and managing other activities specified in standards and national technical regulations and other relevant regulatory provisions.
1. Irrigation projects shall be graded according to the following principles:
a) Irrigation and hydraulic construction works or projects are graded by their hydraulic capacity, water retention capacity, technical specifications and geological conditions of foundations of components of hydraulic headworks. The accepted grade of an irrigation or hydraulic project is the highest grade amongst those determined according to each of the aforesaid grading criteria.
b) A headwork shall be graded according to the grade of the irrigation and hydraulic project. The grade of a water conveyance system is less than or equal to the grade of the headwork and descends according to the extent of decrease in water distribution areas. The inferior water conveyance system is graded one place below the superior one.
2. Grades of irrigation and hydraulic projects are specified in Appendix II hereto.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Phân loại công trình thủy lợi
Điều 8. Yêu cầu về năng lực tối thiểu đối với tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
Điều 9. Yêu cầu về năng lực tối thiểu đối với tổ chức, cá nhân khai thác trạm bơm điện cố định
Điều 11. Đào tạo về quản lý, khai thác công trình thủy lợi
Điều 12. Trách nhiệm tuân thủ yêu cầu năng lực trong khai thác công trình thủy lợi
Điều 17. Cơ quan tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép
Điều 24. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy định tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định này
Điều 25. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy định tại Khoản 6 Điều 13 Nghị định này
Điều 26. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy định tại Khoản 7 Điều 13 Nghị định này
Điều 27. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy định tại Khoản 9 Điều 13 Nghị định này
Điều 28. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
Điều 29. Trình tự, thủ tục cấp gia hạn, Điều chỉnh nội dung giấy phép
Điều 13. Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
Điều 18. Thời hạn của giấy phép
Điều 20. Điều chỉnh nội dung giấy phép
Điều 21. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
Điều 23. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định này
Điều 28. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
Điều 29. Trình tự, thủ tục cấp gia hạn, Điều chỉnh nội dung giấy phép