Chương V Nghị định 59/2017/NĐ-CP: Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành
Số hiệu: | 59/2017/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 12/05/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2017 |
Ngày công báo: | 30/05/2017 | Số công báo: | Từ số 385 đến số 386 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện các nội dung được giao theo quy định của Nghị định này;
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn, gen, tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
c) Thiết lập và vận hành Cổng thông tin điện tử, hệ thống đăng ký, báo cáo qua mạng thông tin điện tử về nguồn gen, tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
d) Hướng dẫn chi tiết việc tiếp cận tri thức truyền thống về nguồn gen;
đ) Phối hợp với các bộ có liên quan hướng dẫn chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện các nội dung được giao theo quy định của Nghị định này;
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn gen thuộc phạm vi quản lý, có trách nhiệm cung cấp, trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu về nguồn gen với Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao thực hiện các quy định của Nghị định này;
b) Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen đối với nguồn gen dược liệu theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Cung cấp, trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu về nguồn gen dược liệu phục vụ hoạt động thẩm định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
4. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm:
a) Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao tham gia hoạt động thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Cung cấp, trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu về nguồn gen phục vụ hoạt động thẩm định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen theo lĩnh vực quản lý với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong hoạt động thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen; quản lý hoạt động tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen trên địa bàn quản lý;
b) Cung cấp thông tin, dữ liệu về nguồn gen trên địa bàn quản lý theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Thực hiện việc xác nhận Hợp đồng theo quy định của Nghị định này;
b) Giám sát việc thực hiện tiếp cận nguồn gen và các hoạt động có liên quan của tổ chức cá nhân đã được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen trên địa bàn quản lý;
c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền về những trường hợp vi phạm Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc Hợp đồng;
d) Báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoạt động tiếp cận nguồn gen và các hoạt động có liên quan của tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen trên địa bàn quản lý khi có yêu cầu bằng văn bản.
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen được gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được xem xét, thẩm định theo quy định tại Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đa dạng sinh học.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chuyển giao hồ sơ của các trường hợp đã được cấp phép tiếp cận nguồn gen cho Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 12 năm 2017 để quản lý.
3. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng nguồn gen đã tiếp cận từ ngày 01 tháng 7 năm 2009 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen phải thực hiện việc đăng ký và đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen theo quy định tại Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
2. Bãi bỏ Điều 18, Điều 19 và Điều 20 Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đa dạng sinh học.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
IMPLEMENTATION AND FINAL PROVISIONS
Article 26. State management of access to genetic resources and benefit sharing arising from their utilization
1. Responsibilities of the Ministry of Natural Resources and Environment:
a) Carry out the tasks as specified herein;
b) Develop national databases on genetic resources, traditional knowledge associated with genetic resources and the benefit sharing arising from their utilization;
c) Create and run a website, registration and report system through the website about genetic resources, access and the benefit sharing their utilization;
d) Provide detailed guidance on access to traditional knowledge associated with genetic resources;
dd) Cooperate with relevant ministries in providing guidelines for benefit sharing arising from utilization and traditional knowledge associated with genetic resources.
2. Responsibilities of the Ministry of Agriculture and Rural Development:
a) Perform duties as specified herein;
b) Develop databases on genetic resources, provide, exchange and share information and data on genetic resources with the Ministry of Natural Resources and Environment.
3. Responsibilities of the Ministry of Health:
a) Perform duties within its competence as specified herein;
b) Appoint representative(s) to participate in the inspection council on the application for the permit from herbal ingredients as required by the permitting authority;
c) Provide, exchange and share information and data on genetic resources from herbal ingredients applied to the procedures for the issuance of the permit.
4. Responsibilities of the ministries, ministerial authorities and Governmental authorities:
a) Participating in inspecting the application for the permit within their competence as required by the permitting authority;
c) Provide, exchange and share information and data on genetic resources applied to the procedures for the issuance of the permit under the management fields with the permitting authority (if any).
5. Responsibilities of People’s Committees of provinces:
a) Cooperate with the permitting authority in inspecting the application for the permit; manage access and the benefit sharing arising from the use of genetic resources in their provinces;
b) Provide information and data on genetic resources in their provinces at the request of the permitting authority.
6. Responsibilities of People’s Committees of communes:
a) Certify the MAT as specified herein;
b) Supervise access to genetic resources and the relevant activities of the entities that are granted permits in their communes;
c) Handle violations against the permit or the MAT within their competence or report such violations to competent authorities;
d) Report access to genetic resources and relevant activities of the entities that are granted permits in their communes to the competent national authorities when requested in writing.
Article 27. Transitional provisions
1. The application for the permit shall be submitted to the permitting authority before the effective date of this Decree as specified in the Decree No. 65/2010/ND-CP dated June 11, 2010 by the Government on guidelines for certain articles of the Law on Biodiversity.
2. People’s Committees of provinces are responsible for transferring the applications which were permitted for access to genetic resources to the Ministry of Natural Resources and Environment prior to December 31, 2017.
3. Entities who wish to continue using the genetic resources from July 01, 2009 to before the effective date of this Decree without being granted the permit shall submit the application for the permit as stipulated herein.
1. This Decree comes into force from July 01, 2017.
2. Article 18, Article 19 and Article 20 of the Government’s Decree No. 65/2010/ND-CP dated June 11, 2010 on guidelines for certain articles of the Law on Biodiversity shall be repealed.
3. Ministers, heads of ministerial authorities, heads of governmental authorities and People’s Committees of provinces/central-affiliated cities shall implement this Decree.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực