Chương I Nghị định 55/2015/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 55/2015/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 09/06/2015 | Ngày hiệu lực: | 25/07/2015 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 25/7/2015, theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP , cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hoặc ở nông thôn sẽ được tăng mức hỗ trợ vay vốn.
Theo đó, các mức tín dụng cho vay không có tài sản bảo đảm được quy định như sau:
- Tối đa 03 tỷ đồng đối với liên hiệp hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác hải sản xa bờ;
- Tối đa 02 tỷ đồng đối với hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác hải sản xa bờ, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trên địa bàn nông thôn hoặc hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Tối đa 01 tỷ đồng đối với hợp tác xã, chủ trang trại hoạt động trên địa bàn nông thôn hoặc hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp…
Nghị định này thay thế Nghị định 41/2010/NĐ-CP .
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới và nâng cao đời sống của nông dân, cư dân ở nông thôn.
2. Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Nghị định này chưa bao gồm chính sách tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn của Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
1. Các tổ chức thực hiện cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng).
2. Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là khách hàng) được vay vốn theo quy định tại Nghị định này, bao gồm:
a) Cá nhân, hộ gia đình cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
b) Hộ kinh doanh hoạt động trên địa bàn nông thôn;
c) Chủ trang trại;
d) Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn nông thôn hoặc tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
đ) Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn, ngoại trừ các đối tượng sau: Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp khai khoáng, các cơ sở sản xuất thủy điện, nhiệt điện và các doanh nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều này nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất;
e) Doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp đầu vào cho sản xuất nông nghiệp và các doanh nghiệp sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm, phụ phẩm nông nghiệp.Bổ sung
Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn của phường, quận thuộc thị xã, thành phố.
2. Nông nghiệp là phân ngành trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân, bao gồm các lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản.
3. Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn bao gồm một số chính sách, biện pháp của Nhà nước để tạo điều kiện đối với tổ chức, cá nhân vay vốn phát triển lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, đồng thời khuyến khích các tổ chức tín dụng đẩy mạnh cho vay đối với lĩnh vực này, nhằm góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới và từng bước nâng cao đời sống của nhân dân.
4. Chủ trang trại là cá nhân, hộ gia đình thực hiện kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp phù hợp với các quy định của pháp luật và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
5. Cho vay lưu vụ là phương thức cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình để nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm, theo đó tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian của 02 (hai) chu kỳ sản xuất liên tiếp.
6. Liên kết trong sản xuất nông nghiệp là hình thức hợp tác, liên kết trên cơ sở có hợp đồng ký kết giữa các đối tượng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp trong các khâu của quá trình sản xuất nông nghiệp thông qua việc cung cấp dịch vụ đầu vào cho sản xuất, thu mua, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
7. Liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp là hình thức liên kết trong sản xuất nông nghiệp theo chuỗi khép kín từ khâu sản xuất đến thu mua, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (sau đây gọi tắt là liên kết theo chuỗi giá trị).
8. Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất sản phẩm nông nghiệp được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
9. Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là khu công nghệ cao tập trung thực hiện hoạt động ứng dụng thành tựu nghiên cứu và phát triển công nghệ cao vào lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
10. Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là vùng sản xuất tập trung, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp để sản xuất một hoặc một số sản phẩm nông sản hàng hóa có lợi thế của vùng bảo đảm đạt năng suất, chất lượng cao, giá trị gia tăng cao và thân thiện với môi trường theo quy định của pháp luật.
11. Thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng là trường hợp thiên tai, dịch bệnh trong sản xuất nông nghiệp xảy ra trên phạm vi rộng trong một hoặc nhiều tỉnh, thành phố gây thiệt hại cho nhiều cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, doanh nghiệp và được cấp có thẩm quyền xác nhận và thông báo về tình trạng thiên tai, dịch bệnh.
12. Nguyên nhân khách quan, bất khả kháng là sự kiện gây rủi ro, thiệt hại xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép.Bổ sung
1. Cho vay các chi phí phát sinh phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm nông nghiệp từ khâu sản xuất đến thu mua, chế biến và tiêu thụ.
2. Cho vay phục vụ sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng các dịch vụ trên địa bàn nông thôn.
3. Cho vay để sản xuất giống trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, trồng rừng và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ phục vụ quá trình sản xuất nông nghiệp.
4. Cho vay phát triển ngành nghề tại địa bàn nông thôn.
5. Cho vay phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
6. Cho vay các nhu cầu phục vụ đời sống của cư dân trên địa bàn nông thôn.
7. Cho vay theo các chương trình kinh tế liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn của Chính phủ.
1. Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với khách hàng theo quy định tại Nghị định này. Những nội dung không được quy định trong Nghị định này thì tổ chức tín dụng thực hiện cho vay theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
2. Khách hàng được tổ chức tín dụng cho vay không có tài sản bảo đảm theo quy định tại các Điều 9, 14 và 15 của Nghị định này. Trường hợp khách hàng có nhu cầu vay cao hơn mức vay không có tài sản bảo đảm nêu tại các Điều này thì phần vay vượt phải thực hiện theo quy định hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Chính phủ có chính sách khuyến khích việc cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thông qua hỗ trợ nguồn vốn, sử dụng các công cụ điều hành chính sách tiền tệ, chính sách xử lý rủi ro phát sinh trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và các chính sách khác trong từng thời kỳ.
Article 1. Scope of application
1. This Decree stipulates the credit policy for agricultural and rural development, and contribution towards rural reforms as well as improvement of the living standards of farmers and rural population.
2. The credit policy for agricultural and rural development stipulated hereby has not already included the credit policy for agricultural and rural sector introduced by the Vietnam Bank for Social Policies and Vietnam Development Bank.
Article 2. Scope of application
1. Organizations providing loans for agricultural and rural development are credit institutions, foreign bank branches of which organization and operation conform to regulations laid down in the Law on Credit Institutions (hereinafter referred to as credit institutions).
2. Organization or individual (hereinafter referred to as customer) granted loans in accordance with regulations laid down in this Decree, including:
a) Individuals, family households which reside within rural localities, or are carrying out agricultural production or business operations;
b) Family households operating within rural localities;
c) Farm owners;
d) Artels, cooperatives, cooperatives alliances which are located within rural localities, or carrying out agricultural production or business operations;
dd) Enterprises carrying out their business operations in rural localities, except for the following entities: real estate enterprises, mining enterprises, hydropower and thermopower generation facilities, and enterprises that are not governed by Point e Clause 2 of this Article and are located at industrial parks or processing and exporting zones;
e) Enterprises supplying agricultural raw materials and inputs to the agricultural production and those manufacturing, purchasing, processing and consuming agricultural produce and byproducts.
Article 3. Interpretation of terms
Terms used herein shall be construed as follows:
1. Rural locality refers to administrative divisions excluding areas situated within urban or municipal wards or districts.
2. Agriculture refers to a sector that belongs to the national economic system, including different sectors such as agriculture, forestry, salt industry and aquaculture.
3. Credit policies for agricultural and rural development includes several policies or measures that the Government adopts to enable organizations or individuals to have access to loans for agricultural and rural development, concurrently encourage credit institutions to provide loans of this kind and make a contribution toward restructuring the agriculture and bringing about rural reforms as well as gradually improve the people's life.
4. Farm owner refers to individuals or family households carrying out their production and business operations in the agriculture sector in accordance with legal regulations and obtaining the farm economy certificate from competent authorities.
5. Loan for crop season intervals refers to the method for providing loans for individuals or family households for growing and care of seasonal plants, domestic animals in the consecutive production cycle within a year, or plants of which rootstocks are retained, industrial plants which annually harvest, according to which credit institutions and customers shall agree that an amount of balance in the previous production cycle is continuously used in the next production cycle but does not exceed 02 (two) consecutive production cycles.
6. Collaboration on the agricultural production refers to a type of cooperation or association formed on the basis of contracts signed between entities like individuals, family households, business households, farm owners, artels, cooperatives, cooperative alliances, enterprises during the agricultural production stages by virtue of providing input services for production, procurement, processing and consumption of agricultural produce.
7. Value chain collaboration on the agricultural production refers to a type of the agricultural production collaboration within the closed chain varying from the production stage to the stage of the procurement, processing and consumption of agricultural produce (hereinafter referred to as collaboration within the value chain).
8. Agricultural enterprise applying high technologies refers to enterprises employing high technologies for the agricultural production and obtaining accreditation from competent authorities (hereinafter referred to as hi-tech agricultural enterprise).
9. Agricultural zone applying high technologies refers to concentrated hi-tech zones applying technological advances produced in the high technology research and development process to the agriculture section in accordance with laws (hereinafter referred to as hi-tech agricultural zone).
10. Agricultural area applying high technologies refers to concentrated production areas applying high technologies to the agriculture so as to produce one or several key agricultural commodities within these areas to ensure high productivity, quality, increased value and environmental friendliness in accordance with laws (hereinafter referred to as hi-tech agricultural area).
11. Large-scale natural disaster or epidemic refers to the circumstance under which a(n) natural disaster or epidemic hits in a vast area within one or more than one province or city and causes damage to a lot of individuals, family households, cooperatives or enterprises during the agricultural production process, and competent authorities have confirmation and notification of natural disaster or epidemic occurrences.
12. Force majeure refers to events incurring risks or causing damage that occur in an unexpected, unforeseeable and insurmountable manner although all necessary measures have been taken within permitted competence.
Article 4. Lending for agricultural and rural development
1. Costs incurred from agricultural production process varying from the production stage to the procurement, processing and consumption stage.
2. Industrial, commercial production and provision of services within rural localities.
3. Plant propagation, breeding of domestic animals, aquatic products and afforestation and supply of products, services used for agricultural production process.
4. Rural career development.
5. National target program for rural reforms.
6. Rural population’s needs.
7. Within the Government’s economic programs concerning agriculture and rural sectors.
1. Credit institutions shall provide loans for customers in accordance with regulations hereof. Contents that fall outside of this Decree shall be governed by applicable laws on lending by credit institutions to customers.
2. Customers shall be allowed to have access to unsecured loans in accordance with regulations laid down in Article 9, 14 and 15 hereof. If customers have the demands for loans which are greater than the demands for unsecured loans as prescribed in this Article, the surplus loan demand shall be governed by applicable laws on lending by credit institutions to customers.
Article 6. Governmental incentive policies
The Government shall have incentive policies on lending in the agriculture and rural sector by virtue of providing fund sources and using instruments of monetary policy or policy on treatment of risks incurred in the agriculture and rural section and other policies over time.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 9. Cơ chế bảo đảm tiền vay
Điều 12. Cơ cấu lại thời hạn nợ và cho vay mới
Điều 14. Chính sách tín dụng khuyến khích sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết
Điều 15. Chính sách tín dụng khuyến khích sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Điều 18. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Điều 20. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Điều 22. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương