Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
Số hiệu: | 116/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 07/09/2018 | Ngày hiệu lực: | 25/10/2018 |
Ngày công báo: | 17/09/2018 | Số công báo: | Từ số 911 đến số 912 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung nổi bật tại Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Theo đó, chủ thể đứng tên hợp đồng vay vốn ngân hàng của hộ kinh doanh được quy định như sau:
- Vì hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân khi tham gia giao dịch vay vốn, do đó, các thành viên của hộ kinh doanh là chủ thể tham gia xác lập, thực hiện giao dịch vay vốn hoặc;
- Các thành viên có thể ủy quyền cho người đại diện tham gia xác lập, thực hiện giao dịch vay vốn này, việc ủy quyền phải được lập thành văn bản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
- Khi có sự thay đổi người đại diện thì phải thông báo cho bên tham gia quan hệ vay vốn biết.
Trường hợp thành viên của hộ kinh doanh không được các thành viên khác ủy quyền làm người đại diện thì thành viên đó là chủ thể của quan hệ vay vốn do mình xác lập, thực hiện.
Nghị định 55/2015/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 25/10/2018.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2018/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2018 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2015/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, bao gồm:
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 2 và bổ sung khoản 3 vào Điều 2 như sau:
“2. Khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng là cá nhân và pháp nhân, bao gồm:
a) Cá nhân cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, chủ trang trại;
b) Pháp nhân bao gồm:
(i) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn nông thôn hoặc tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
(ii) Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn, ngoại trừ: Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp khai khoáng, các đơn vị sản xuất điện và các doanh nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại ý (iii) điểm b khoản 2 Điều này nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất;
(iii) Doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp đầu vào cho sản xuất nông nghiệp và các doanh nghiệp sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm, phụ phẩm nông nghiệp.
3. Hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân khi tham gia quan hệ vay vốn thì các thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân là chủ thể tham gia xác lập, thực hiện giao dịch vay vốn hoặc ủy quyền cho người đại diện tham gia xác lập, thực hiện giao dịch vay vốn. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Khi có sự thay đổi người đại diện thì phải thông báo cho bên tham gia quan hệ vay vốn biết. Trường hợp thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân tham gia quan hệ vay vốn không được các thành viên khác ủy quyền làm người đại diện thì thành viên đó là chủ thể của quan hệ vay vốn do mình xác lập, thực hiện.
Hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân quy định tại khoản này bao gồm:
a) Hộ gia đình cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
b) Hộ kinh doanh hoạt động trên địa bàn nông thôn;
c) Tổ hợp tác trên địa bàn nông thôn hoặc tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
d) Doanh nghiệp tư nhân hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn, ngoại trừ các đối tượng sau: Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp khai khoáng, các đơn vị sản xuất điện và các doanh nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất;
đ) Doanh nghiệp tư nhân cung cấp vật tư nông nghiệp đầu vào cho sản xuất nông nghiệp và các doanh nghiệp tư nhân sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm, phụ phẩm nông nghiệp.”.
2. Sửa đổi khoản 4 và bổ sung khoản 13 vào Điều 3 như sau:
“4. Chủ trang trại là cá nhân thực hiện kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp phù hợp với các quy định của pháp luật và đáp ứng các tiêu chí kinh tế trang trại do cơ quan có thẩm quyền quy định.
13. Dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp là dự án, phương án sản xuất kinh doanh thực hiện trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp của doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; dự án, phương án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khác hướng tới nông nghiệp sạch, nông nghiệp thân thiện với môi trường, nông nghiệp gắn với biến đổi khí hậu do cơ quan có thẩm quyền quy định.”.
3. Sửa đổi điểm a, điểm b khoản 2 Điều 9 như sau:
“a) Tối đa 100 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình cư trú ngoài khu vực nông thôn có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp (trừ trường hợp nêu tại điểm c khoản 2 Điều này);
b) Tối đa 200 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình cư trú tại địa bàn nông thôn;”.
4. Sửa đổi khoản 4 Điều 9 như sau:
“4. Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 4 của Nghị định này không phải nộp phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản tại phòng công chứng và cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.”.
5. Bổ sung khoản 3 vào Điều 11 như sau:
“3. Đối với các loại cây trồng lâu năm, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời gian ân hạn gốc và lãi phù hợp với giai đoạn kiến thiết của cây trồng lâu năm.”.
6. Sửa đổi tên Điều 12, khoản 2 Điều 12 và bổ sung khoản 3, khoản 4 vào Điều 12 như sau:
“Điều 12. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ, khoanh nợ và cho vay mới
2. Trường hợp khách hàng bị thiệt hại về vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay do hậu quả thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên phạm vi rộng hoặc do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng theo khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15 Nghị định này được tổ chức tín dụng đánh giá chưa có khả năng hoặc không có khả năng trả nợ vay cho tổ chức tín dụng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổng hợp, đánh giá cụ thể thiệt hại, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính để được xem xét khoanh nợ không tính lãi đối với dư nợ bị thiệt hại; thời gian khoanh nợ tối đa là 02 (hai) năm. Riêng đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15 Nghị định này thời gian khoanh nợ tối đa là 03 (ba) năm. Các khoản nợ khoanh được giữ nguyên nhóm nợ như đã phân loại trước khi thực hiện khoanh nợ. Số tiền lãi tổ chức tín dụng không thu được do đã thực hiện khoanh nợ cho khách hàng được ngân sách nhà nước cấp tương ứng từ ngân sách địa phương. Trường hợp ngân sách địa phương khó khăn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hỗ trợ từ dự phòng ngân sách trung ương.
3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ
a) Hồ sơ đề nghị khoanh nợ bao gồm:
(i) Văn bản thông báo tình trạng thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh;
(ii) Giấy đề nghị khoanh nợ do khách hàng lập;
(iii) Tài liệu chứng minh khách hàng có dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, bao gồm: Bản sao hợp đồng tín dụng, các giấy tờ nhận nợ;
(iv) Biên bản xác định khách hàng bị thiệt hại về vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay, trong đó ghi rõ mức độ bị thiệt hại do hậu quả thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên phạm vi rộng hoặc do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng có xác nhận của tổ chức tín dụng, khách hàng và cơ quan có thẩm quyền (xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với hộ kinh doanh, hợp tác xã, chủ trang trại; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác);
(v) Báo cáo thẩm định của chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân về mức độ thiệt hại, khả năng trả nợ của khách hàng; phương án sản xuất kinh doanh, phương án kế hoạch trả nợ của khách hàng sau thời gian khoanh nợ; đề xuất của chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân về thời gian khoanh nợ cho khách hàng.
b) Trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ
(i) Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo tình trạng thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc từ ngày xảy ra thiệt hại do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng, chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân phối hợp với khách hàng lập hồ sơ đề nghị khoanh nợ quy định tại điểm a khoản 3 Điều này và tổng hợp Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 01 đính kèm Nghị định này gửi Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(ii) Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị khoanh nợ và Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ của chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì, phối hợp Sở Tài chính kiểm tra, xác nhận tính hợp pháp của hồ sơ, số liệu và tổng hợp Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận và lập báo cáo theo Mẫu biểu số 02 đính kèm Nghị định này kèm theo văn bản đề nghị khoanh nợ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính;
(iii) Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ, chi nhánh tổ chức tín dụng tổng hợp toàn bộ hồ sơ, tài liệu nêu tại ý (i) và ý (ii) điểm b khoản 3 Điều này báo cáo trụ sở chính tổ chức tín dụng để kiểm tra, đảm bảo tính chính xác của các hồ sơ, số liệu đề nghị khoanh nợ; trên cơ sở kết quả kiểm tra, trụ sở chính tổ chức tín dụng lập Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 03 đính kèm Nghị định này và tổng hợp toàn bộ hồ sơ đề nghị khoanh nợ để báo cáo và đề xuất Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính xem xét, xử lý khoanh nợ cụ thể;
(iv) Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị khoanh nợ quy định tại ý (ii) và ý (iii) điểm b khoản 3 Điều này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét quyết định hoặc trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc khoanh nợ theo quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét quyết định việc khoanh nợ trong trường hợp tổng số tiền đề nghị khoanh nợ của các tổ chức tín dụng trong cùng một đợt thiên tai, dịch bệnh hoặc cùng đợt xảy ra rủi ro do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng theo quy định tại khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15 Nghị định này từ 01 (một) tỷ đồng trở xuống; chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định nếu tổng số tiền đề nghị khoanh nợ của các tổ chức tín dụng trên 01 (một) tỷ đồng. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính không thống nhất được việc khoanh nợ trong trường hợp tổng số tiền đề nghị khoanh nợ của các tổ chức tín dụng từ 01 (một) tỷ đồng trở xuống, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.”.
7. Bổ sung khoản 4 vào Điều 14 như sau:
“4. Quản lý dòng tiền cho vay liên kết trong sản xuất nông nghiệp
a) Quản lý dòng tiền cho vay liên kết theo chuỗi giá trị:
Căn cứ vào hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị giữa tổ chức đầu mối và tổ chức, cá nhân tham gia liên kết (sau đây gọi là bên liên kết), tổ chức tín dụng ký thỏa thuận cho vay đối với tổ chức đầu mối và/hoặc bên liên kết và quản lý dòng tiền cho vay chuỗi liên kết theo nguyên tắc sau:
(i) Tổ chức đầu mối và bên liên kết mở tài khoản tại tổ chức tín dụng cho vay và cam kết thực hiện tất cả các giao dịch tiền tệ liên quan đến chuỗi giá trị thông qua các tài khoản này.
(ii) Trường hợp tổ chức đầu mối thực hiện tạm ứng chi phí sản xuất cho bên liên kết:
- Tổ chức tín dụng cho vay đối với tổ chức đầu mối để thanh toán: tiền mua vật tư, dịch vụ đầu vào để tạm ứng cho bên liên kết; tiền mua sản phẩm của bên liên kết sau khi khấu trừ tiền tổ chức đầu mối đã tạm ứng cho bên liên kết; chi phí chế biến, tiêu thụ sản phẩm của tổ chức đầu mối.
- Tổ chức tín dụng thu nợ tổ chức đầu mối trên cơ sở nguồn thu từ tiền bán hàng của tổ chức đầu mối theo các hợp đồng tiêu thụ mà tổ chức đầu mối đã ký kết với nhà tiêu thụ và các nguồn thu hợp pháp khác.
(iii) Trường hợp tổ chức đầu mối không thực hiện tạm ứng chi phí sản xuất cho bên liên kết:
- Tổ chức tín dụng cho vay đối với bên liên kết để thanh toán tiền mua vật tư, dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất liên kết.
- Tổ chức tín dụng thu nợ đối với bên liên kết trên cơ sở nguồn thu từ tiền bán hàng cho tổ chức đầu mối.
- Tổ chức tín dụng cho vay đối với tổ chức đầu mối để thanh toán: tiền mua sản phẩm của bên liên kết; chi phí chế biến, tiêu thụ sản phẩm của tổ chức đầu mối. Việc giải ngân đối với tổ chức đầu mối để thanh toán tiền mua sản phẩm của bên liên kết gắn với thu nợ của bên liên kết.
- Tổ chức tín dụng thu nợ tổ chức đầu mối trên cơ sở nguồn thu từ tiền bán hàng theo các hợp đồng tiêu thụ mà tổ chức đầu mối đã ký kết với nhà tiêu thụ và các nguồn thu hợp pháp khác.
b) Quản lý dòng tiền cho vay liên kết:
(i) Trường hợp các bên tham gia liên kết chỉ ký hợp đồng liên kết để thực hiện một hoặc nhiều khâu của chuỗi liên kết theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định này thì tổ chức tín dụng ký thỏa thuận cho vay đối với các bên để thực hiện từng khâu trong chuỗi liên kết.
(ii) Tổ chức tín dụng và các bên tham gia liên kết thỏa thuận cụ thể thời hạn, kỳ hạn trả nợ phù hợp với thời gian thực tế của mỗi khâu trong liên kết. Tổ chức tín dụng thực hiện trung gian thanh toán giữa các bên tham gia liên kết mở tài khoản tại tổ chức tín dụng trên cơ sở đề nghị của các bên tham gia liên kết.”.
8. Sửa đổi khoản 1 Điều 15 và bổ sung khoản 2a, khoản 4 vào Điều 15 như sau:
“1. Khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tổ chức tín dụng xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 70% giá trị của dự án, phương án.
2a. Doanh nghiệp chưa được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhưng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp không thuộc khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tổ chức tín dụng xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 70% giá trị của dự án, phương án.
4. Tổ chức tín dụng được nhận tài sản hình thành từ vốn vay của dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và các tài sản khác làm tài sản bảo đảm cho khoản vay của khách hàng theo quy định của pháp luật.”.
9. Bổ sung khoản 5, khoản 6 vào Điều 18 như sau:
“5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, cơ quan ngang bộ trình Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chí xác định dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp quy định tại khoản 2a Điều 15 Nghị định này.
6. Hướng dẫn cụ thể tiêu chí xác định kinh tế trang trại theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này.”.
10. Sửa đổi khoản 1, khoản 4 Điều 19 như sau:
“1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp hướng dẫn việc không thu phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản và phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định này.
4. Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hỗ trợ cho các địa phương khó khăn số tiền lãi tổ chức tín dụng không thu được do thực hiện khoanh nợ từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương theo cơ chế ngân sách trung ương hỗ trợ cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội hiện hành.”.
11. Sửa đổi khoản 3 Điều 20 như sau:
“3. Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc bố trí nguồn vốn ngân sách để thực hiện khoanh nợ cho khách hàng theo quy định tại Nghị định này.”.
12. Bổ sung khoản 5, khoản 6 vào Điều 22 như sau:
“5. Hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Tài chính thực hiện phối hợp kiểm tra, xác nhận hồ sơ đề nghị khoanh nợ theo quy định tại Nghị định này.
6. Bố trí ngân sách địa phương để thực hiện cấp số lãi tổ chức tín dụng không thu được do khoanh nợ theo quy định tại Nghị định này và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.”.
13. Bổ sung khoản 4 vào Điều 23 như sau:
“4. Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản nợ gốc theo quy định của pháp luật.”.
Điều 2. Bãi bỏ điểm c khoản 3 Điều 14.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Tổ chức tín dụng và khách hàng tiếp tục thực hiện các nội dung trong hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng phù hợp với quy định tại Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 10 năm 2018.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu biểu số 01 |
Tên chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân |
Mẫu biểu số 02 |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố |
Mẫu biểu số 03 |
Tên tổ chức tín dụng |
TÊN CHI NHÁNH TỔ CHỨC TÍN DỤNG, QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN |
|
DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ
Đơn vị tính: Việt Nam đồng (ngoại tệ quy đổi Việt Nam đồng)
STT |
Tên địa bàn, khách hàng |
Số tiền nợ đến ngày bị thiệt hại |
Số tiền đề nghị khoanh nợ |
Thời gian đề nghị khoanh nợ |
Thời điểm bắt đầu khoanh nợ |
Dự kiến số tiền lãi không thu được trong thời gian khoanh nợ |
||
Tổng cộng |
Gốc |
Lãi |
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
A |
Quận, huyện, thị xã A |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp a |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp b |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hợp tác xã a |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã b |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, chủ trang trại |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn Thị B |
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Quận, huyện, thị xã B |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
… |
... |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, chủ trang trại |
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày …… tháng …… năm …… |
Nơi nhận:
- Sở Tài chính;
- Ngân hàng nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Hội sở chính tổ chức tín dụng.
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
|
DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ
Đơn vị tính: Việt Nam đồng (ngoại tệ quy đổi Việt Nam đồng)
STT |
Tên tổ chức tín dụng, khách hàng |
Số tiền nợ đến ngày bị thiệt hại |
Số tiền đề nghị khoanh nợ |
Thời gian đề nghị khoanh nợ |
Thời điểm bắt đầu khoanh nợ |
Dự kiến số tiền lãi không thu được trong thời gian khoanh nợ |
||
Tổng cộng |
Gốc |
Lãi |
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
A |
Tổ chức tín dụng A |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Doanh nghiệp a |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Doanh nghiệp b |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Hợp tác xã a |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Hợp tác xã b |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, chủ trang trại |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Nguyễn Thị B |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi nhánh Y |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Tổ chức tín dụng B |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi nhánh Y |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
GIÁM ĐỐC |
GIÁM ĐỐC |
……, ngày … tháng … năm … CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ |
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG ... |
|
DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ
Đơn vị tính: Việt Nam đồng (ngoại tệ quy đổi Việt Nam đồng)
STT |
Tên địa bàn, tổ chức tín dụng, khách hàng |
Số tiền nợ đến ngày bị thiệt hại |
Số tiền đề nghị khoanh nợ |
Thời gian đề nghị khoanh nợ |
Thời điểm bắt đầu khoanh nợ |
Dự kiến số tiền lãi không thu được trong thời gian khoanh nợ |
||
Tổng cộng |
Gốc |
Lãi |
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
A |
Tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Doanh nghiệp a |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Doanh nghiệp b |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Hợp tác xã a |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Hợp tác xã b |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, chủ trang trại |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Nguyễn Thị B |
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi nhánh Y |
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Tỉnh B |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi nhánh Y |
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
c |
Tỉnh C |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày … tháng … năm … |
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.116/2018/ND-CP |
Hanoi, September 07, 2018 |
AMENDING SEVERAL ARTICLES OF DECREE NO.55/2015/ND-CP DATED JUNE 09, 2015 OF THE GOVERNMRNT ON CREDIT POLICY FOR AGRICULTURAL AND RURAL DEVELOPMENT
Pursuant to the Law on Government organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on the State bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the former Law dated November 20, 2017;
At the request of Governor of the State bank of Vietnam;
The Government promulgates a Decree on amendments to several articles of Decree No.55/2015/ND-CP.
Article 1. Amending several articles of Decree No.55/2015/ND-CP
1. Amending Clause 2 Article 2 and adding Clause 3 to such Article as follows:
“2. Customers granted loans by credit institutions are individuals and legal entities, including:
a) Individuals living in rural areas or doing agribusiness or farm owners;
b) Legal entities, including:
(i) Cooperatives and cooperative alliances in rural areas or those engaged in agriculture business;
(ii) Enterprises operating in rural areas, except for the following entities: real estate enterprises, mining enterprises, power generation enterprises and enterprises not specified in item (iii) Point b Clause 2 this Article which are located in industrial zones or export processing zones;
(iii) Providers of agricultural supplies for agriculture production and enterprises producing, purchasing, processing or consuming agricultural products and byproducts.
3. When a family household, artel or organization that does not have a legal status takes the loan, its member or authorized representative shall be the borrower. The authorization must be recorded unless otherwise agreed. Any replacement of the representative must be notified to the other parties in the loan agreement. In case a member takes a loan without authorization of the aforementioned household, artel or organization, he/she will be the sole borrower of the loan.
Family households, artels and organizations not holding a legal status mentioned above include:
a) Family households residing in rural areas or doing agribusiness;
b) Household businesses in rural areas;
c) Artels in rural areas or engaged in agribusiness;
d) Sole proprietorships operating in rural areas, except for the following entities: real estate enterprises, mining enterprises, power generation enterprises and enterprises not specified in Point dd Clause 3 this Article that are located within the industrial zones or export processing zones;
dd) Sole proprietorships providing agriculture supplies for agricultural production and sole proprietorships manufacturing, purchasing, processing or consuming agricultural products and byproducts"
2. Amending Clause 4 Article 3 and adding Clause 13 to such Article as follows:
“4. Farm owner refers to individuals doing agribusiness in accordance with law provisions meeting farm economy criteria issued by competent authorities.
13. High-tech agribusiness plan/project refers to business plans or projects carried out in high-tech agricultural zones high-teach agricultural areas or high-tech agribusiness plan or project prepared by high-tech agriculture enterprises or another high-tech agriculture production plan or project towards clean and environmentally-friendly agriculture and agriculture associated with climate change decided by competent authorities."
3. Amending Point a and b Clause 2 Article 9 as follows:
“a) A maximum amount of VND 100 million for individuals and family households which reside outside of rural areas and do agribusiness (except for cases specified at Point c Clause 2 this Article);
b) A maximum amount of VND 200 million for individuals and family households which reside within rural areas”
4. Amending Clause 4 Article 9 as follows:
“4. Individuals and family households provided with loans by credit institutions under the provisions of Article 4 herein shall not be liable for the following fees: fees for authentication of the collateral pledge agreement performed by notary offices and other competent regulatory agencies and fees for registration of secured transactions with the secured transaction registry.”
5. Adding Clause 3 to Article 11 as follows:
“3. With regard to perennials, credit institutions and their customers shall reach a mutually agreement on the maturity date on which principal and interest repayment is due suitable for the growing stages of perennials."
6. Changing the title of Article 12, Clause 2 Article 12 and adding Clause 3 and 4 to such Article as follows:
“Article 12. Debt restructuring, charge-off and grant of new loans
2. In case the customer suffers loss of their loans or loan-derived assets due to a large-scale natural disaster or an epidemic or force majeure event or other causes not by faults of such customers as prescribed in Clause 3 Article 14 and Clause 3 Article 15 herein and is considered not yet or not capable to repay debts to the credit institution, such credit institution shall consider to charge-off debts without interest payment within 2 years upon consideration of the consolidated report on customer’s losses submitted to the Prime Minister, State Bank of Vietnam and the Ministry of Finance by People’s Committees of provinces and centrally-affiliated cities (hereinafter referred to as “provinces”). As for cases specified in Clause 3 Article 14 and Clause 3 Article 15 herein, the charge-off duration must not exceed 3 years. The categories of charge-off debts shall remain unchanged. Loss from uncollectible interests of the credit institution due to debt charge-off will be covered by local government budget. If the local government budget is not sufficient to cover such loss, provincial People's Committee shall send a report to the Ministry of Finance, which will cooperate with the State Bank of Vietnam and Ministry of Planning and Investment in reporting to the Government for considering providing assistance from provision for central government budget.
3. Application and procedure for charge-off
a) An application for debt charge-off consists of:
(i) A written notification of the large-scale natural disaster or epidemic prepared by provincial People’s Committee in case natural disasters or epidemics break out;
(ii) An application form for debt charge-off prepared by the customer;
(iii) Documents proving the customer has an outstanding loan, including a copy of loan agreement and loan note;
(iv) A record on customer’s loss of loans and loan-derived assets which specifies the rate of loss due to the large-scale natural disaster or epidemic, force majeure event or other causes not by faults of the customer and is signed by the credit institution, the customer and competent authority (provincial People's Committees for enterprises and cooperative alliances, district-level People’s Committees for household businesses, cooperatives and farm owners and commune-level People’s Committees for individuals, family households and artels);
(v) A report on appraisal of loss, solvency of the customer, business plan, debt repayment plan after charge-off period and proposal of debt charge-off period made by the branch of credit institution and people's credit funds.
b) Procedure for debt charge-off
(i) The branch of credit institution and people’s credit fund shall cooperate with the applicant specified in Point a Clause 3 this Article in making and sending a list of applicants according to Form No.1 issued thereto to the Department of Finance and provincial branch of the State Bank within 30 days from the day on which the written notification of the large-scale natural disaster or epidemic prepared by provincial People’s Committee is received or the day on which the loss is incurred;
(ii) The provincial branch of the State Bank shall take charge and cooperate with the Department of Finance in checking and certifying legality of the application, data and sending a list of applicants to provincial People’s Committees for the purpose of certifying and making a report according to Form No.2 issued thereto which is submitted to the State Bank of Vietnam and Ministry of Finance together with the application for debt charge-off within 15 days from the day on which the application for debt charge-off and the list of applicants from branches of credit institution and people's credit funds are received;
(iii) The branch of credit institution shall send a consolidated report on documents specified in (i) and (ii) Point b Clause 3 this Article to the head office for verification and application within 15 days from the day on which the list of applicants is certified by the provincial People's Committee; upon consideration of the inspection result, the head office of credit institution shall make a list of applicants according to Form No.3 issued thereto and send it along with documents provided in the application to the State Bank of Vietnam and Ministry of Finance for considering whether to grant permission for debt charge-off;
(iv) The State Bank of Vietnam shall take charge and cooperate with the Ministry of Finance in considering whether to grant permission for debt charge-off or ask for approval from Prime Minister as per provisions in Clause 4 this Article within 30 days from the day on which the satisfactory application specified in item (ii) and (iii) Point b Clause 3 this Article.
4. The State Bank of Vietnam shall take charge and cooperate with the Ministry of Finance in considering whether to grant permission for debt charge-off if the amount of debt subject to charge-off in case of a natural disaster or epidemic or force majeure event or other causes not by faults of the customers as specified in Clause 3 Article 14 and Clause 3 Article 15 herein is equal to or less than VND 1 billion or sending a report to the Prime Minister for approval if such amount is greater than VND 1 billion. For the case in which the State Bank of Vietnam and the Ministry of Finance fail to reach a mutual agreement on debt charge-off in case the amount of debt subject to such charge-off is equal to or less than VND 1 billion, the State Bank of Vietnam shall send a report to the Prime Minister for consideration and approval purpose."
7. Adding Clause 4 to Article 14 as follows:
“4. Management of loans granted under an association contract for agriculture production
a) Management of loans granted under an association contract according to the value chain:
According to the value chain-based association contract between the main organization and participants in the association (hereinafter referred to as "the associated party"), the credit institution shall enter into a loan agreement with the main organization and/or the associated party and manage the loan granted under such association contract adhering to the following principles:
(i) The main organization and associated party shall open an account at the credit institution granting the loan and make a commitment to conduct all currency transactions related to the value chain through this account.
(ii) In case the main organization makes advance payment for production cost of the associated party:
- The credit institution shall grant a loan to the main organization to pay for supplies purchased, input service provided to the associated-party in advance, products purchased by the associated-party after the advance is deducted, product processing and consuming by the main organization.
- The credit institution shall collect debts from the main organization according to revenues of from sales under consuming contracts between such organization with consumers and other legal revenues.
(iii) In case the main organization does not make advance payment for production cost of the associated party:
- The credit institution shall grant a loan to the associated-party to pay for supplies purchased and input services provided for association in production.
- The credit institution shall collect debts from the associated-party according to its revenues from sales to main organization.
- The credit institution shall grant a loan to the main organization to pay for product purchased by the associated-party, product processing and consuming by the main organization. Disbursement with the main organization to pay for product purchased by the associated party shall be made in conjunction with debt collection from such associated party.
- The credit institution shall collect debts from the main organization according to revenues of from sales under consuming contracts between such organization with consumers and other legal revenues.
b) Management of loans granted under an association contract:
(i) In case the parties enter to the association contract to complete one or more than one phase in the value chain collaboration as per provisions in Clause 6 Article 3 herein, the credit institution shall enter into an agreement with such parties to complete each phase in the value chain collaboration.
(ii) The credit institution and parties of the association contract shall enter into an agreement on repayment term in consistent with time for completing each phase in the value chain collaboration. The credit institution shall provide intermediary payment service for parties entering into the association contract who open an account at such credit institution at request of such parties."
8. Amending Clause 1 Article 15 and adding Clause 2a and Clause 4 to Article 15 as follows:
“1. Customers having business projects or business plans in hi-tech agricultural zones or hi-tech agricultural areas may apply to credit institutions for unsecured loans of up to 70% of the value of such project or plan.
2a. Enterprises not issued with a hi-tech agribusiness certificate but having hi-tech agribusiness plans or projects outside the hi-tech agricultural zones or hi-tech agricultural areas may apply for unsecured loans of up to 70% of the value of such project or plan.
4. The credit institution shall be entitled to use assets derived from loans of the hi-tech agribusiness plan/project and other assets to secure loans granted to their customers as per law soft."
9. Adding Clause 5 and 6 to Article 18 as follows:
“5. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall take charge and cooperate with the Ministry of Science and Technology and relevant ministries and ministerial agencies in proposing criteria for determination of hi-tech agribusiness plans/projects specified in Clause 2a Article 15 herein.
6. Detailed instructions for criteria for farm economy determination can be found in Clause 4 Article 3 herein."
10. Amending Clause 1 and Clause 4 Article 19 as follows:
“1. Take charge and cooperate with the Ministry of Justice in providing guidelines for entities to be exempted from paying fees for authentication of the collateral pledge agreement and secured transaction registration as stipulated in Clause 4 Article 9 herein.
4. Take charge and cooperate with the State Bank of Vietnam and the Ministry of Planning and Investment in recommending the Prime Minister to consider and cover the loss from uncollectible interests suffered by localities with poor conditions due to debt charge-off performed by credit institutions through implementation of social security policies funded by local government budget under assistance of central government budget.
11. Amending Clause 3 Article 20 as follows:
“3. Cooperate with the Ministry of Finance in allocating funding for debt charge-off under provisions herein.”
12. Adding Clause 5 and 6 to Article 22 as follows:
“5. Instruct People’s Committees of various levels and Department of Finance to cooperate with each other in checking and certifying applications for debt charge-off as per regulations herein.
6. Allocate local funding to recover loss from uncollectible interests due to debt charge-off under regulations herein and deal with problems occurring during implementation."
13. Adding Clause 4 to Article 23 as follows:
“4. Use the provision for credit loss to handle risks related to principals as per law provisions.”
Article 2. Annulling Point c Clause 3 Article 14
Article 3. Transfer provisions
Credit institutions and their customers shall continue to execute the signed loan contracts in conformity with law provisions that are applicable on the signing dates thereof or amend such contracts according to regulations herein.
Article 4. Implementation provisions
1. This Decree comes into force from October 25, 2018.
2. Ministers, Directors of ministerial agencies and Governmental agencies, Chairpersons of provincial People's Committees and relevant organizations and individuals shall take responsibility to implement this Decree./.
|
PP. THE GOVERNMENT |
(Issued together with Decree No.116/2018/ND-CP dated September 97, 2018 of the Government)
Form No.1 |
Name of the branch of the credit institution or people’s credit funds |
Form No.2 |
People’s Committee of province or city |
Form No.3 |
Name of the credit institution |
[NAME OF THE BRANCH OF CREDIT INSTITUTION, PEOPLE’S CREDIT FUNDS] |
|
LIST OF CUSTOMERS APPLYING FOR DEBT CHARGE-OFF
Calculation unit: VND (Foreign currency converted to VND)
No. |
Name of the area and customer |
Debt amount counted by the date suffering loss |
Debt amount subject to charge-off |
Time for charge-off |
Starting
|
Uncollectible interest amount expected during debt charge-off period |
||
Total amount |
Principal |
Interest |
|
|
|
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
A |
District A |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Enterprise |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Enterprise a |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Enterprise b |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cooperative and cooperatives alliance |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cooperative a |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cooperative b |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Individual, family household, household business, artel and farm owner |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyen Van A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyen Thi B |
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
B |
District B |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Enterprise |
|
|
|
|
|
|
|
… |
... |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cooperative and cooperative alliance |
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Individual, family household, household business, artel and farm owner |
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Location and date) |
PEOPLE’S COMMITTEE OF… |
|
LIST OF CUSTOMERS APPLYING FOR DEBT CHARGE-OFF
Calculation unit: VND (Foreign currency converted into VND)
No. |
Name of the credit institution and customer |
Debt amount counted by the date suffering loss |
Debt amount subject to charge-off |
Time for charge-off |
Starting |
Uncollectible interest amount expected during debt charge-off period |
||
Total |
Principal |
Interest |
|
|
|
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
A |
Credit institution A |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Branch X |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Enterprise |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Enterprise a |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Enterprise b |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cooperative and cooperative alliance |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Cooperative a |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Cooperative b |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Individual, family household , household business, artel and farm owner |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Nguyen Van A |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Nguyen Thi B |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Branch Y |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Credit institution B |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Branch X |
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Branch Y |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
PREPARED BY |
DIRECTOR OF THE STATE BANK |
DIRECTOR OF FINANCE DEPARTMENT |
(Location and date) CHAIRPERSON OF PEOPLE'S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY |
[NAME OF THE CREDIT INSTITUTION] |
|
LIST OF CUSTOMERS APPLYING FOR DEBT CHARGE-OFF
Calculation unit: VND (Foreign currency converted into VND)
No. |
Name of the area, credit institution and customer |
Debt amount counted by the date suffering loss |
Debt amount subject to charge-off |
Time for charge-off |
Starting |
Uncollectible interest amount expected during debt charge-off period |
||
Total |
Principal |
Interest |
|
|
|
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
A |
Province A |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Branch X |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Enterprise |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Enterprise a |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Enterprise b |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cooperative and cooperative alliance |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Cooperative a |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Cooperative b |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Individual, family household, household business, artel and farm owner |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Nguyen Van A |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Nguyen Thi B |
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Branch Y |
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Province B |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Branch X |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Branch Y |
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
c |
Province C |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Location and date) |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực