Chương 1 Nghị định 54/2000/NĐ-CP bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại và bảo hộ quyền chống cạnh tranh: Các quy định chung
Số hiệu: | 54/2000/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 03/10/2000 | Ngày hiệu lực: | 18/10/2000 |
Ngày công báo: | 31/10/2000 | Số công báo: | Số 40 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Sở hữu trí tuệ | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/12/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định chi tiết việc bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với một số trong số "các đối tượng khác" quy định tại Điều 780 Bộ Luật Dân sự ngày 28 tháng 10 năm 1995 bao gồm: bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại và việc bảo hộ quyền chống cạnh tranh không lành mạnh liên quan tới sở hữu công nghiệp.
1. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Nghị định này cũng áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài tuy không hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của Công ước Paris hoặc quy định của các Điều ước quốc tế công nhận bảo hộ lẫn nhau về sở hữu công nghiệp mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia;
b) Tổ chức, cá nhân, thuộc các nước, vùng lãnh thổ cùng Việt Nam chấp nhận nguyên tắc có đi có lại trong việc bảo hộ sở hữu công nghiệp cho tổ chức, cá nhân của nhau.
Việc bảo hộ bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, quyền chống cạnh tranh không lành mạnh thuộc lĩnh vực sở hữu công nghiệp phải tuân theo các quy định của Nghị định này và các văn bản pháp luật có liên quan khác của Việt Nam.
Trong trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
Những từ ngữ dưới đây dùng trong Nghị định này được hiểu như sau:
1. "Chỉ dẫn thương mại" là các dấu hiệu, thông tin nhằm hướng dẫn thương mại hàng hoá, dịch vụ, gồm nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, biểu tượng kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng bao bì của hàng hoá, nhãn hàng hoá...;
2. "Sử dụng chỉ dẫn thương mại" là các hành vi gắn chỉ dẫn thương mại đó lên hàng hoá, bao bì hàng hoá, phương tiện dịch vụ, giấy tờ giao dịch kinh doanh, phương tiện quảng cáo; bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán, nhập khẩu hàng hoá có gắn chỉ dẫn thương mại đó;
3. "Thành quả đầu tư" là kiến thức, thông tin dưới dạng công nghệ, sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, bí mật kinh doanh...., thu được từ hoạt động đầu tư về tài chính hoặc trí tuệ;
4. "Sử dụng thành quả đầu tư" là các hành vi sử dụng kiến thức, thông tin quy định ở khoản 3 Điều này để thực hiện hoạt động sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, thương mại hàng hoá; bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán, nhập khẩu sản phẩm được sản xuất do sử dụng kiến thức, thông tin đó.
This Decree prescribes in detail the protection of industrial property rights to some of "the other objects" specified in Article 780 of the October 28, 1995 Civil Code, including: business secrets, geographical indications and commercial names, and the protection of the right against industrial property-related unfair competitions.
Article 2.- Application objects
1. This Decree shall apply to domestic and foreign organizations and individuals conducting business activities on the Vietnamese territory.
2. This Decree shall also apply to foreign organizations and individuals that do not conduct business activities on the Vietnamese territory but fall into one of the following cases:
a/ Organizations and individuals that have their industrial property rights protected under provisions of the Paris Agreement or provisions of international agreements on mutual industrial property recognition and protection, which Vietnam has signed or acceded to;
b/ Organizations and individuals from countries and/or territories, which have, together with Vietnam, accepted the principle of reciprocity in the industrial property protection for each other’s organizations and individuals.
Article 3.- Application of legal documents
The protection of business secrets, geographical indications, commercial names and the right against unfair competitions in the industrial property domain shall comply with this Decree’s provisions and other relevant legal documents of Vietnam.
In cases where an international agreement which Vietnam has signed or acceded to contains provisions different from those of this Decree, the provisions of such international agreement shall apply.
Article 4.- Interpretation of terms
The following terms and expressions, used in this Decree, shall be understood as follows:
1. "Commercial instructions" are signs and information to provide commercial instructions to commodities and services, including trademarks, commercial names, business logos, business slogans, geographical indications, goods packing designs, goods labels...;
2. "Use of commercial instructions" are acts of affixing such commercial instructions on goods, goods packing, service means, business transaction papers, advertising means; selling, advertising for sale, storing for sale and importing goods affixed with such commercial instructions;
3. "Investment yields" are knowledge and information in forms of technologies, inventions, utility solutions, industrial designs, technical know-hows, business secrets..., obtained from financial or intellectual investment activities;
4. "Use of investment yields" are acts of using knowledge and information specified in Clause 3 of this Article to conduct activities of manufacturing products, providing services and/or trading in goods; selling, advertising for sale, storing for sale and importing products manufactured with the use of such knowledge and/or information.
Article 5.- Conditions for establishing industrial property rights to business secrets, geographical indications and commercial names
The industrial property rights to business secrets, geographical indications and commercial names shall be automatically established when there exist all the conditions prescribed in Articles 6, 10 and 14 of this Decree without having to make registration at the competent State agencies.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực