Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Chương I
Những quy định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp, bao gồm:
1. Thẩm quyền và nội dung quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp.
2. Hợp tác quốc tế về giáo dục nghề nghiệp, gồm: Điều kiện, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký liên kết đào tạo với nước ngoài; điều kiện, thủ tục cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trường cao đẳng công lập, tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương; các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã).
3. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan đến hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại Việt Nam.
Điều 3. Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp
Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp bao gồm:
1. Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở địa phương: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh theo phân cấp của Chính phủ và theo quy định tại Nghị định này.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope
This Decree promulgates guidelines for Law on vocational education, including:
1. Competence and state management of the vocational education.
2. International cooperation in vocational education, including: requirements, competence and procedures for issuance of certificates in registration of joint training with foreign institutions; requirements and procedures for establishment, acquisition, division of foreign-invested vocational education institutions (hereinafter referred to as foreign-invested institutions).
3. Rights and obligations of enterprises in vocational education.
Article 2. Regulated entities
1. Public, private or foreign-invested vocational education centers; vocational training schools or vocational colleges.
2. Vocational education authorities in the central government (hereinafter referred to as central vocational education authorities); Ministries, ministerial-level agencies; People’s Committees of central-affiliated cities and provinces (hereinafter referred to as People's Committees of provinces), specialized agencies of People's Committees of provinces in charge of state management of vocational education in provinces (hereinafter referred to as vocational education authorities of provinces); People’s Committees of districts and central-affiliated provinces (hereinafter referred to as People’s Committees of districts); People’s Committees of communes, wards and towns (hereinafter referred to as People’s Committees of communes).
3. Vietnamese and foreign organizations and individuals involved in vocational education activities in Vietnam.
Article 3. Vocational education authorities
Vocational education authorities include:
1. Central vocational education authorities.
2. Local vocational education authorities: People's Committees of provinces in charge of state management of vocational education in the provinces within their tasks and entitlement as prescribed in this Decree.