Chương II Nghị định 45/2021/NĐ-CP: Thành lập, mô hình hoạt động và cơ cấu tổ chức của quỹ hợp tác xã
Số hiệu: | 45/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 31/03/2021 | Ngày hiệu lực: | 15/05/2021 |
Ngày công báo: | 12/04/2021 | Số công báo: | Từ số 527 đến số 528 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Quỹ hợp tác xã trung ương là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại Nghị định này.
1. Quyền hạn, trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ:
a) Phê duyệt chiến lược; kế hoạch hoạt động và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm theo đề nghị của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
b) Quyết định việc cơ cấu, tổ chức lại (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập), chuyển đổi mô hình Quỹ, giải thể, phá sản Quỹ hợp tác xã trung ương theo đề nghị của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
c) Quyết định mức vốn điều lệ và thay đổi mức vốn điều lệ của Quỹ hợp tác xã trung ương trong quá trình hoạt động theo đề nghị của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
d) Giao Liên minh Hợp tác xã Việt Nam thực hiện chức năng cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với Quỹ hợp tác xã trung ương theo quy định tại Nghị định này.
2. Quyền hạn, trách nhiệm của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam:
a) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược; kế hoạch hoạt động và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm;
b) Phê duyệt kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính hàng năm của Quỹ hợp tác xã trung ương theo đề nghị của Chủ tịch Quỹ hợp tác xã trung ương;
c) Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu của Chủ tịch, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc Quỹ;
d) Ban hành, sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã trung ương theo quy định tại Nghị định này;
đ) Phê duyệt Báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hàng năm của Quỹ hợp tác xã trung ương sau khi có ý kiến thẩm định của Kiểm soát viên của Quỹ hợp tác xã trung ương;
e) Các quyền hạn, trách nhiệm khác của cơ quan đại diện chủ sở hữu theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã trung ương.
3. Chủ tịch Quỹ hợp tác xã trung ương thực hiện các quyền và nhiệm vụ như sau:
a) Xây dựng và trình Liên minh Hợp tác xã Việt Nam phê duyệt: kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính hàng năm của Quỹ hợp tác xã trung ương;
b) Đề nghị Liên minh Hợp tác xã Việt Nam quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu của Chủ tịch, Tổng giám đốc và Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã trung ương;
c) Quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, đánh giá, bổ nhiệm lại; chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu của Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ hợp tác xã trung ương sau khi được Liên minh Hợp tác xã Việt Nam phê duyệt chủ trương;
d) Đề nghị Liên minh Hợp tác xã Việt Nam sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã trung ương; trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ, cơ cấu, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình, giải thể, phá sản Quỹ hợp tác xã trung ương;
đ) Trình Liên minh Hợp tác xã Việt Nam phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hàng năm của Quỹ hợp tác xã trung ương sau khi có ý kiến thẩm định của Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã trung ương;
e) Quyết định ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy trình, quy chế nội bộ về tổ chức, quản trị và hoạt động của Quỹ hợp tác xã trung ương sau khi có ý kiến chấp thuận của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
g) Thực hiện các quyền hạn và trách nhiệm khác quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã trung ương
Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Quỹ hợp tác xã trung ương gồm:
1. Chủ tịch Quỹ.
2. Kiểm soát viên.
3. Ban điều hành gồm: Tổng Giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
1. Chủ tịch Quỹ hợp tác xã trung ương được Liên minh Hợp tác xã Việt Nam bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam về hoạt động của Quỹ.
2. Chủ tịch Quỹ hợp tác xã trung ương có nhiệm kỳ không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ. Chủ tịch Quỹ hợp tác xã có thể hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm hoặc chuyên trách do Liên minh Hợp tác xã Việt Nam quyết định căn cứ vào quy mô hoạt động của Quỹ.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện để được bổ nhiệm Chủ tịch Quỹ hợp tác xã trung ương:
a) Là công dân Việt Nam theo quy định của pháp luật;
b) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có đủ sức khỏe để đảm đương nhiệm vụ;
c) Có trình độ đại học trở lên trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng, luật, kế toán, kiểm toán;
d) Có kinh nghiệm ít nhất 03 năm là người quản lý, điều hành một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng, luật, kế toán, kiểm toán;
đ) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ;
e) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã.
4. Quyền hạn, trách nhiệm của Chủ tịch Quỹ hợp tác xã trung ương thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định này và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã trung ương.
1. Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã trung ương do Liên minh Hợp tác xã Việt Nam bổ nhiệm, hoạt động theo chế độ chuyên trách để giúp kiểm soát việc tổ chức thực hiện các hoạt động quản lý, điều hành của Chủ tịch Quỹ, Tổng Giám đốc Quỹ theo quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã.
2. Kiểm soát viên có nhiệm kỳ không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện để được bổ nhiệm Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã trung ương:
a) Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại các điểm a, b, c, d và e khoản 3 Điều 10 Nghị định này;
b) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ.
4. Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam ban hành Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã trung ương theo quy định về quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, phù hợp với quy định tại Nghị định này.
1. Tổng Giám đốc Quỹ hợp tác xã trung ương do Liên minh Hợp tác xã Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm để trực tiếp điều hành hoạt động hàng ngày của Quỹ.
2. Tổng Giám đốc Quỹ được bổ nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại hoặc thay thế.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện để được bổ nhiệm Tổng Giám đốc Quỹ hợp tác xã trung ương:
a) Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại các
điểm a, b, c, d và e khoản 3 Điều 10 Nghị định này;
b) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; Kiểm soát viên, Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ.
4. Quyền hạn và trách nhiệm của Tổng Giám đốc Quỹ hợp tác xã trung ương thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã trung ương.
1. Phó Tổng giám đốc Quỹ hợp tác xã trung ương do Chủ tịch Quỹ bổ nhiệm trên cơ sở đề nghị của Tổng Giám đốc để giúp Tổng Giám đốc điều hành hoạt động của Quỹ theo phân công và ủy quyền của Tổng Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc Quỹ và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền, số lượng Phó Tổng giám đốc Quỹ do Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam quyết định, tối đa không quá 03 người.
2. Kế toán trưởng Quỹ hợp tác xã trung ương do Chủ tịch Quỹ bổ nhiệm trên cơ sở đề nghị của Tổng Giám đốc, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê của Quỹ theo phân công và ủy quyền của Tổng Giám đốc Quỹ, phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, trước Chủ tịch Quỹ hợp tác xã trung ương và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân công hoặc ủy quyền.
3. Bộ máy giúp việc của Quỹ hợp tác xã trung ương:
a) Bộ máy giúp việc gồm các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc Chủ tịch và Tổng Giám đốc Quỹ điều hành, quản lý Quỹ. Tổng Giám đốc Quỹ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo của bộ máy giúp việc sau khi được Chủ tịch Quỹ chấp thuận về chủ trương;
b) Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc do Tổng Giám đốc Quỹ quyết định.
4. Tiêu chuẩn, điều kiện để được bổ nhiệm Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng của Quỹ hợp tác xã trung ương thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã trung ương.
5. Quyền hạn và trách nhiệm của Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc của Quỹ hợp tác xã trung ương thực hiện theo Điều lệ tổ chức và hoạt động.
1. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã trung ương do Liên minh Hợp tác xã Việt Nam ban hành.
2. Nội dung cơ bản Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã trung ương bao gồm:
a) Tên và nơi đặt trụ sở chính;
b) Địa vị pháp lý và mô hình hoạt động, tư cách pháp nhân;
c) Nội dung và phạm vi hoạt động;
d) Vốn điều lệ;
đ) Cơ cấu tổ chức quản lý, người đại diện theo pháp luật của Quỹ;
e) Chức năng, nhiệm vụ của Quỹ;
g) Chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch, Kiểm soát viên và ban điều hành Quỹ;
h) Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và quyền hạn, trách nhiệm của người quản lý và các chức danh lãnh đạo khác của Quỹ;
i) Việc tuyển dụng lao động, quy hoạch và bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo;
k) Nguyên tắc quản lý tài chính đối với Quỹ;
l) Thủ tục sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ;
m) Quan hệ giữa Quỹ với các cơ quan quản lý nhà nước và các bên liên quan theo quy định tại Nghị định này;
n) Quan hệ giữa Quỹ hợp tác xã trung ương và Quỹ hợp tác xã địa phương theo quy định tại Nghị định này;
o) Xử lý tranh chấp, cơ cấu lại, phá sản, giải thể đối với Quỹ theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
p) Các nội dung khác theo yêu cầu quản lý.
1. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn, đảm bảo việc thành lập là cần thiết, khả thi và đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp cần thiết phải thành lập, mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ được thành lập 01 Quỹ hợp tác xã địa phương theo quy định tại Nghị định này.
2. Điều kiện thành lập mới Quỹ hợp tác xã địa phương, bao gồm:
a) Có Đề án thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy định tại Nghị định này. Đề án phải bao gồm các nội dung cơ bản quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Có vốn điều lệ tối thiểu tại thời điểm thành lập Quỹ hợp tác xã là 20 tỷ đồng;
c) Có Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương đã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy định tại Nghị định này, phù hợp với quy định tại Điều 19 Nghị định này.
3. Nội dung cơ bản của Đề án thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương gồm:
a) Sự cần thiết của việc thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương; tác động của việc thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương đến sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tính khả thi của việc thành lập và hoạt động;
b) Tên Quỹ hợp tác xã địa phương, địa bàn hoạt động, địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính, vốn điều lệ khi thành lập, nguồn hình thành vốn điều lệ, nội dung hoạt động phù hợp với quy định tại Nghị định này;
c) Mô hình hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương theo quy định tại Điều 16 Nghị định này và thuyết minh cụ thể lý do lựa chọn mô hình hoạt động của Quỹ, đảm bảo hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương;
d) Thuyết minh cụ thể về dự kiến cơ cấu tổ chức và quy trình hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương theo quy định tại Nghị định này, bao gồm: Cơ cấu tổ chức; quy trình các hoạt động nghiệp vụ của Quỹ hợp tác xã địa phương; quy định về quản lý rủi ro, trong đó nêu rõ các loại rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động, phương thức và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các loại rủi ro này; dự kiến hệ thống công nghệ thông tin để quản lý hoạt động của Quỹ;
đ) Phương án tài chính và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương dự kiến trong vòng 05 năm sau khi thành lập, gồm: Phương án về nguồn vốn hoạt động của Quỹ, thuyết minh cụ thể về cơ cấu nguồn vốn hoạt động (bao gồm: vốn điều lệ, nguồn hình thành vốn điều lệ, vốn huy động và vốn khác; hiệu quả hoạt động dự kiến của Quỹ hợp tác xã địa phương để chứng minh tính khả thi của việc thành lập;
e) Danh sách các thành viên dự kiến là người quản lý Quỹ hợp tác xã địa phương và tài liệu chứng minh năng lực đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện của người quản lý quy định tại Nghị định này;
g) Trường hợp Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo mô hình hợp tác xã phải bổ sung thêm:
- Danh sách các thành viên dự kiến tham gia góp vốn thành lập Quỹ, có chữ ký xác nhận của các thành viên, bao gồm các nội dung sau: Họ và tên (đối với thành viên là cá nhân, người đại diện hộ gia đình), tên và địa chỉ đặt trụ sở chính (đối với thành viên là pháp nhân), số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc số hộ chiếu (đối với thành viên là cá nhân), số sổ hộ khẩu (đối với thành viên là hộ gia đình) và số Giấy đăng ký kinh doanh (đối với thành viên là pháp nhân), số tiền tham gia góp vốn và tỷ lệ vốn góp của từng thành viên;
- Bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã của các giấy tờ sau: giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với thành viên là cá nhân, người đại diện của pháp nhân, hộ gia đình) còn hiệu lực, sổ hộ khẩu (đối với thành viên là hộ gia đình), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với thành viên là pháp nhân);
- Văn bản ủy quyền của pháp nhân cho người đại diện của pháp nhân tham gia góp vốn; văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho người đại diện hộ gia đình tham gia góp vốn.
4. Quy trình thành lập mới Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:
a) Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh xây dựng Đề án thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, thẩm định;
b) Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đề án thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương theo quy định tại điểm a khoản này, trường hợp việc thành lập Quỹ là không khả thi và không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh và nêu rõ lý do không phê duyệt;
c) Trường hợp việc thành lập Quỹ là khả thi và đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt về chủ trương thành lập Quỹ với các nội dung cơ bản sau: Vốn điều lệ và nguồn hình thành vốn điều lệ, nguồn vốn huy động, mô hình hoạt động và cơ cấu tổ chức, bộ máy của Quỹ hợp tác xã địa phương và các nội dung khác theo yêu cầu quản lý của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
d) Sau khi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận về chủ trương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định thành lập Quỹ hợp tác xã;
đ) Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày Quỹ hợp tác xã được thành lập, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi thông báo cho Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam kèm theo Quyết định thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương; Quỹ hợp tác xã địa phương có trách nhiệm thông báo công khai việc thành lập Quỹ trên các phương tiện thông tin đại chúng;
e) Trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày Quyết định thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương được ban hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí ngân sách địa phương cấp đủ vốn điều lệ theo Quyết định đã ban hành.
5. Quy trình thành lập mới Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo mô hình hợp tác xã:
a) Các sáng lập viên và đại diện Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh tổ chức Hội nghị thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương thông qua các nội dung để xin chủ trương thành lập Quỹ bao gồm: Đề án thành lập Quỹ theo quy định tại khoản 3 Điều này; dự kiến Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ theo quy định tại Điều 19 Nghị định này và các nội dung khác liên quan đến việc thành lập, tổ chức hoạt động của Quỹ. Nghị quyết của Hội nghị thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương phải được biểu quyết thông qua theo nguyên tắc đa số;
b) Sau khi Nghị quyết của Hội nghị thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương được thông qua, Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, thẩm định Đề án thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương;
c) Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đề án thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương theo quy định tại điểm b khoản này, trường hợp việc thành lập Quỹ là không khả thi và không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh và nêu rõ lý do không phê duyệt;
d) Trường hợp việc thành lập Quỹ là khả thi và đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt chủ trương thành lập Quỹ;
đ) Sau khi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận về chủ trương, Đại hội thành viên Quỹ hợp tác xã địa phương họp và ra Nghị quyết thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương;
e) Sau khi Nghị quyết thành lập Quỹ hợp tác xã được Đại hội thành viên thông qua, Quỹ hợp tác xã địa phương có văn bản đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký Quỹ hợp tác xã địa phương để hoạt động theo quy định của pháp luật;
g) Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày Quỹ hợp tác xã địa phương được cấp giấy chứng nhận đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi thông báo cho Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương. Quỹ hợp tác xã địa phương có trách nhiệm thông báo công khai việc thành lập Quỹ trên các phương tiện thông tin đại chúng;
h) Trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương được cấp, thành viên góp vốn có trách nhiệm thực hiện góp đủ vốn điều lệ đã cam kết.
1. Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo một trong hai mô hình sau:
a) Mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
b) Mô hình hợp tác xã.
2. Quỹ hợp tác xã địa phương được tổ chức điều hành theo một trong hai phương thức sau:
a) Thành lập bộ máy tổ chức, quản lý điều hành độc lập Quỹ hợp tác xã địa phương và triển khai các hoạt động nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định này;
b) Ủy thác cho các tổ chức tài chính tại địa phương để quản lý. Việc ủy thác được thực hiện thông qua văn bản ủy thác ký giữa hai bên, trong đó phải bao gồm các nội dung cơ bản sau: Phạm vi, nội dung ủy thác, quy trình ủy thác; trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền hạn giữa bên ủy thác và bên nhận ủy thác; rủi ro phát sinh và các nội dung khác có liên quan.
1. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm theo đề nghị của Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh;
b) Quyết định việc thành lập, cơ cấu, tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, phá sản, giải thể Quỹ hợp tác xã địa phương theo đề nghị của Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh, trên cơ sở ý kiến tham gia của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tư pháp sau khi có ý kiến chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
c) Quyết định mức vốn điều lệ và phê duyệt điều chỉnh tăng, giảm mức vốn điều lệ của Quỹ hợp tác xã địa phương trong quá trình hoạt động theo đề nghị của Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh, ý kiến tham gia của Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư sau khi có ý kiến chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
d) Ban hành, sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương theo quy định tại Nghị định này;
đ) Bổ nhiệm hoặc ủy quyền cho Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh bổ nhiệm đối với các chức danh Chủ tịch Quỹ, Kiểm soát viên, Giám đốc Quỹ theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương;
e) Quyền hạn, trách nhiệm khác theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Quyền hạn, trách nhiệm của Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh:
a) Phê duyệt kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính hàng năm của Quỹ hợp tác xã địa phương sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với các chức danh được phân cấp theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã;
c) Phê duyệt Báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hàng năm của Quỹ hợp tác xã địa phương sau khi có ý kiến thẩm định của Kiểm soát viên của Quỹ hợp tác xã địa phương;
d) Thực hiện một số quyền hạn, trách nhiệm khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương.
3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Quỹ hợp tác xã địa phương gồm:
a) Chủ tịch Quỹ;
b) Kiểm soát viên;
c) Ban điều hành gồm: Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
4. Chủ tịch Quỹ hợp tác xã địa phương:
a) Chủ tịch Quỹ hợp tác xã địa phương là người đại diện chủ sở hữu thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Quỹ;
b) Nhiệm kỳ của Chủ tịch Quỹ hợp tác xã địa phương không quá 5 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Quỹ hợp tác xã địa phương theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương;
c) Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Chủ tịch Quỹ hợp tác xã địa phương: Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 10 Nghị định này; không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh; Kiểm soát viên, Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ và các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương;
d) Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Quỹ hợp tác xã địa phương: Xây dựng và trình Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt chiến lược, kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm; xây dựng và trình Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính hàng năm của Quỹ hợp tác xã địa phương. Đề nghị Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với các chức danh được phân cấp theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương. Báo cáo Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương; điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình, giải thể, phá sản Quỹ hợp tác xã địa phương. Trình Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hàng năm của Quỹ hợp tác xã địa phương sau khi có ý kiến thẩm định của Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã địa phương. Quyết định ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy trình, quy chế nội bộ về tổ chức, quản trị và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương sau khi có ý kiến chấp thuận của Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh. Thực hiện các quyền hạn và trách nhiệm khác quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương.
5. Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã địa phương:
a) Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã địa phương giúp Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh kiểm soát việc tổ chức thực hiện các hoạt động quản lý, điều hành của Chủ tịch và Giám đốc Quỹ hợp tác xã địa phương và các nội dung khác có liên quan;
b) Kiểm soát viên của Quỹ hợp tác xã địa phương có nhiệm kỳ không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ; việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã địa phương theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương;
c) Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã địa phương: Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 10 Nghị định này; không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh; Chủ tịch Quỹ, Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ và các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã;
d) Chủ tịch Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã địa phương theo quy định về quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, phù hợp với quy định tại Nghị định này.
6. Giám đốc Quỹ hợp tác xã địa phương:
a) Giám đốc Quỹ hợp tác xã địa phương trực tiếp điều hành hoạt động của Quỹ;
b) Giám đốc Quỹ được bổ nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm và được bổ nhiệm lại hoặc thay thế. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc Quỹ hợp tác xã địa phương theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương;
c) Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Giám đốc Quỹ hợp tác xã địa phương: Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 10 Nghị định này; không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh; Chủ tịch Quỹ, Kiểm soát viên, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ và các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương;
d) Quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc Quỹ hợp tác xã địa phương thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
7. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc Quỹ:
a) Phó Giám đốc Quỹ hợp tác xã địa phương do Chủ tịch Quỹ hợp tác xã địa phương bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ. Phó Giám đốc Quỹ giúp Giám đốc Quỹ điều hành Quỹ hợp tác xã địa phương theo phân công và ủy quyền của Giám đốc Quỹ; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền;
b) Kế toán trưởng Quỹ hợp tác xã địa phương do Chủ tịch Quỹ hợp tác xã địa phương bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê tài chính của Quỹ hợp tác xã địa phương theo phân công của Giám đốc và phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã;
c) Bộ máy giúp việc của Quỹ hợp tác xã địa phương gồm các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc Chủ tịch và Giám đốc Quỹ điều hành, quản lý Quỹ. Giám đốc Quỹ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo của bộ máy giúp việc sau khi được Chủ tịch Quỹ phê duyệt. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc quy định cụ thể tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương;
đ) Quyền hạn và trách nhiệm của Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc của Quỹ hợp tác xã địa phương thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương.
1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Quỹ gồm:
a) Đại hội thành viên;
b) Hội đồng quản trị;
c) Kiểm soát viên;
d) Ban điều hành gồm: Giám đốc, các Phó Giám đốc Quỹ, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
2. Đại hội thành viên:
a) Đại hội thành viên có quyền quyết định cao nhất của Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo mô hình hợp tác xã. Đại hội thành viên gồm có Đại hội thường niên và Đại hội bất thường. Đại hội thành viên được tổ chức dưới hình thức đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu thành viên theo quy định của Luật Hợp tác xã;
b) Đại hội thành viên có quyền hạn và nhiệm vụ theo quy định tại Luật Hợp tác xã.
3. Hội đồng quản trị:
a) Hội đồng quản trị Quỹ hợp tác xã địa phương do Đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín. Hội đồng quản trị tối thiểu là 03 người gồm: Chủ tịch và các thành viên. Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm hoặc chuyên trách, có nhiệm kỳ không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ;
b) Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ hợp tác xã địa phương theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 17 Nghị định này và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương;
c) Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ hợp tác xã địa phương thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương.
4. Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã địa phương:
a) Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã địa phương do Đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín;
b) Kiểm soát viên hoạt động theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, có nhiệm kỳ không quá 05 năm và có thể được bầu, bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ để giúp kiểm soát việc tổ chức thực hiện các hoạt động quản lý, điều hành của Hội đồng quản trị, Giám đốc Quỹ và các nội dung khác có liên quan;
c) Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã địa phương thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định này và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương;
d) Đại hội thành viên thông qua Nghị quyết ban hành Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã địa phương, phù hợp với quy định tại Luật Hợp tác xã và Nghị định này.
5. Giám đốc Quỹ hợp tác xã địa phương:
a) Giám đốc Quỹ hợp tác xã địa phương do Đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín; là người trực tiếp điều hành hoạt động của Quỹ. Giám đốc Quỹ được bổ nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại hoặc thay thế;
b) Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Giám đốc Quỹ hợp tác xã địa phương thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 17 Nghị định này và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương;
c) Quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc Quỹ hợp tác xã địa phương thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương.
6. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc:
a) Phó Giám đốc Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ. Phó Giám đốc Quỹ giúp Giám đốc Quỹ điều hành Quỹ hợp tác xã địa phương theo phân công và ủy quyền của Giám đốc Quỹ; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền. Chủ tịch Hội đồng quản trị quyết định cơ cấu, số lượng Phó Giám đốc theo quy mô, điều kiện hoạt động của Quỹ trong từng thời kỳ;
b) Kế toán trưởng Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê tài chính của Quỹ hợp tác xã theo phân công của Giám đốc và phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật có liên quan;
c) Bộ máy giúp việc của Quỹ gồm các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc Hội đồng quản trị và Giám đốc Quỹ điều hành, quản lý Quỹ. Giám đốc Quỹ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo của bộ máy giúp việc sau khi được Hội đồng quản trị Quỹ phê duyệt về chủ trương. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc quy định cụ thể tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ hợp tác xã địa phương thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương;
đ) Quyền hạn và trách nhiệm của Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc của Quỹ hợp tác xã địa phương thực hiện theo quy định tai Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương.
1. Nội dung của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương phù hợp với mô hình tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương và phải đảm bảo các nội dung cơ bản được quy định tại Điều 14 Nghị định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Đại hội thành viên Quỹ hợp tác xã địa phương ban hành Nghị quyết phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã.
ESTABLISHMENT, BUSINESS MODEL AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF COOPERATIVE FUNDS
Section 1. CENTRAL COOPERATIVE FUND
Article 7. Business model of cooperative fund
The central cooperative fund is an out-of-budget state financial fund that operates adopting the business model of a single-member limited liability company 100% of charter capital of which is held by the State as prescribed herein.
Article 8. Rights and responsibilities of Prime Minister, Vietnam Cooperative Alliance, and Chairperson of central cooperative fund over and towards the central cooperative fund
1. Rights and responsibilities of the Prime Minister:
a) Consider giving approval for strategies, 05-year development investment plans and operational plans at the request of Vietnam Cooperative Alliance;
b) Make decisions on restructuring (full or partial division, consolidation or merger), conversion of the fund's model, dissolution or bankruptcy of the central cooperative fund at the request of Vietnam Cooperative Alliance and on the basis of opinions given by the Ministry of Finance, Ministry of Justice, Ministry of Planning and Investment and State Bank of Vietnam;
c) Make decisions on the charter capital and changes in the charter capital of the central cooperative fund during its operation at the request of Vietnam Cooperative Alliance and according to opinions given by the Ministry of Finance and Ministry of Planning and Investment;
d) Assign Vietnam Cooperative Alliance to act as the owner’s representative agency of the central cooperative fund in accordance with regulations herein.
2. Rights and responsibilities of Vietnam Cooperative Alliance:
a) Submit strategies, 05-year development investment plans and operational plans to the Prime Minister for approval;
b) Consider giving approval for annual operational and financial plans of the central cooperative fund at the request of its Chairperson;
c) Make decisions to plan, appoint, re-appoint, dismiss, transfer, reward, discipline, and approve resignations or retirement of Chairperson, Controller and General Director of the fund;
d) Promulgate and revise the charter on organization and operation of the central cooperative fund in accordance with regulations herein;
dd) Approve financial statements, profit distribution, and establishment of annual funds of the central cooperative fund after obtaining assessment opinions from the Controller of the central cooperative fund;
e) Perform other rights and responsibilities of the owner’s representative agency as defined in the charter on organization and operation of the central cooperative fund.
3. Chairperson of the central cooperative fund shall perform the following rights and duties:
a) Develop and submit annual operational and financial plans of the central cooperative fund to Vietnam Cooperative Alliance for approval;
b) Request Vietnam Cooperative Alliance to make decisions to plan, appoint, re-appoint, dismiss, transfer, reward, discipline, and approve resignations or retirement of Chairperson, Controller and General Director of the central cooperative fund;
c) Make decisions to plan, appoint, assess, re-appoint, reward, discipline and approve resignations, dismissal and retirement of Deputy General Director(s) and Chief Accountant of the central cooperative fund after obtaining approval from Vietnam Cooperative Alliance;
d) Request Vietnam Cooperative Alliance to revise the charter on organization and operation of the central cooperative fund; request competent authorities to approve increase or decrease of charter capital, restructuring, conversion of business model, dissolution or bankruptcy of the central cooperative fund;
dd) Submit financial statements, and plans for distributing profits and setting up annual funds of the central cooperative fund to Vietnam Cooperative Alliance for approval after obtaining assessment opinions from the Controller of the central cooperative fund;
e) Make decisions to promulgate and revise procedures and internal regulations on organization, administration and operation of the cooperative fund after obtaining approval from Vietnam Cooperative Alliance;
g) Perform other rights and responsibilities defined in the charter on organization and operation of the central cooperative fund.
Article 9. Organizational structure of central cooperative fund
Organizational structure of the central cooperative fund consists of:
1. Fund’s Chairperson.
2. Controller.
3. Executive board includes General Director, Deputy General Director(s), Chief Accountant and assistant apparatus.
Article 10. Chairperson of central cooperative fund
1. Chairperson of the central cooperative fund is appointed by Vietnam Cooperative Alliance and bears responsibility for the fund’s operation before Chairperson of Vietnam Cooperative Alliance.
2. Chairperson of the central cooperative fund shall hold the term of office not exceeding 05 years, and may be re-appointed for up to 02 terms. Chairperson of the central cooperative fund may work under full-time or part-time working regime according to a decision issued by Vietnam Cooperative Alliance according to the fund’s operational scale.
3. Chairperson of the central cooperative fund must satisfy the following standards and requirements:
a) Be a Vietnamese citizen as prescribed by law;
b) Have full legal capacity and attain fitness to perform tasks;
c) Possess a bachelor’s degree or higher in economics, finance, banking, law, accounting or auditing;
d) Have at least 03 years’ managerial experience in economics, finance, banking, law, accounting or auditing;
dd) Be not a spouse, natural or adoptive parent, blood child, adopted child, natural sibling, brother-in-law, or sister-in-law of Chairperson or Deputy Chairperson of Vietnam Cooperative Alliance, Controller, General Director, Deputy General Director or Chief Accountant of the fund;
e) Meet other standards and requirements for holders of managerial positions set out by Vietnam Cooperative Alliance and specified in the charter on organization and operation of the central cooperative fund.
4. Chairperson of the central cooperative fund shall have rights and responsibilities specified in Clause 3 Article 8 hereof and in the charter on organization and operation of the central cooperative fund.
Article 11. Controller of central cooperative fund
1. Controller of the central cooperative fund shall be appointed by Vietnam Cooperative Alliance, and work under the full-time working regime to control the performance of management and administration duties of Chairperson or General Director of the fund as prescribed by law and the charter on organization and operation of the cooperative fund.
2. Controller of the central cooperative fund shall hold the term of office not exceeding 05 years, and may be re-appointed for up to 02 terms.
3. Controller of the central cooperative fund must satisfy the following standards and requirements:
a) Meet the standards and requirements in Points a, b, c, d and e Clause 3 Article 10 hereof;
b) Be not a spouse, natural or adoptive parent, blood child, adopted child, natural sibling, brother-in-law, or sister-in-law of Chairperson or Deputy Chairperson of Vietnam Cooperative Alliance, General Director, Deputy General Director or Chief Accountant of the fund.
4. Chairperson of Vietnam Cooperative Alliance shall issue practice rules of Controller of the central cooperative fund according to regulations on promulgation of practice rules of controllers of single-member limited liability companies 100% of charter capital of which is held by the State and in conformity with regulations herein.
Article 12. General Director of central cooperative fund
1. General Director of the central cooperative fund is appointed and dismissed by Vietnam Cooperative Alliance to manage daily operations of the fund.
2. General Director of the fund shall hold the term of office not exceeding 05 years and may be re-appointed or replaced.
3. General Director of the central cooperative fund must satisfy the following standards and requirements:
a) Meet the standards and requirements in Points a, b, c, d and e Clause 3 Article 10 hereof;
b) Be not a spouse, natural or adoptive parent, blood child, adopted child, natural sibling, brother-in-law, or sister-in-law of Chairperson or Deputy Chairperson of Vietnam Cooperative Alliance, Controller, Deputy General Director or Chief Accountant of the fund.
4. General Director of the central cooperative fund shall have rights and responsibilities prescribed in the charter on organization and operation of the central cooperative fund.
Article 13. Deputy General Director(s), Chief Accountant and assistant apparatus of central cooperative fund
1. Deputy General Director(s) of the central cooperative fund shall be appointed by the fund’s Chairperson at the request of General Director to assist General Director in managing the fund’s operation upon his/her assignment and authorization; bear responsibility before the fund’s General Director and before the law for his/her performance of assigned and authorized tasks; the number of Deputy General Directors shall be decided by Chairperson of Vietnam Cooperative Alliance and shall not exceed 03 persons.
2. Chief Accountant of the central cooperative fund shall be appointed by the fund’s Chairperson at the request of General Director to organize the fund's accounting and statistical works as assigned and authorized by the fund’s General Director and according to regulations of the Law on accounting and relevant laws; bear responsibility before General Director and Chairperson of the fund, and before the law for his/her performance of rights and tasks as assigned or authorized.
3. Assistant apparatus of the central cooperative fund:
a) The assistant apparatus consists of professional and specialized departments or divisions in charge of advising and assisting Chairperson and General Director of the fund in managing the fund. The fund’s General Director shall decide to appoint or dismiss holders of leadership positions of the assistant apparatus after obtaining approval from the fund’s Chairperson;
b) The fund's General Director shall decide organizational structure, functions, duties and rights of the assistant apparatus.
4. Standards and requirements for being appointed as Deputy General Director and Chief Accountant of the central cooperative fund are specified in its charter on organization and operation.
5. Rights and responsibilities of Deputy General Director(s), Chief Accountant and assistant apparatus of the central cooperative fund are specified in its charter on organization and operation.
Article 14. Charter on organization and operation of central cooperative fund
1. The charter on organization and operation of the central cooperative fund shall be issued by Vietnam Cooperative Alliance.
2. The charter on organization and operation of the central cooperative fund shall include the following primary contents:
a) Name and head office;
b) Legal status and business model, legal personality;
c) Contents and scope of operation;
d) Charter capital;
dd) Organizational structure and legal representative of the fund;
e) Functions and duties of the fund;
g) Functions and tasks of Chairperson, Controller and executive board of the fund;
h) Standards and eligibility requirements, rights and responsibilities of managers and holders of other leadership positions of the fund;
i) Recruitment, planning for and appointment of holders of leadership positions;
k) Financial management principles of the fund;
l) Procedures for revising the fund's charter on organization and operation;
m) Relationship between the fund and regulatory authorities and relevant parties as prescribed herein;
n) Relationship between the central cooperative fund and provincial cooperative funds as prescribed herein;
o) Dispute settlement, restructuring, bankruptcy and dissolution of the fund as prescribed herein and in relevant laws;
p) Other contents to serve management requirements.
Section 2. PROVINCIAL COOPERATIVE FUNDS
Article 15. Establishment of provincial cooperative funds
1. The establishment of provincial cooperative funds shall be considered on the basis of local collective economic development orientations in order to ensure that the establishment of provincial collective funds is necessary, feasible and meets the requirements in Clause 2 of this Article. If the establishment of provincial collective funds is considered necessary, only one provincial cooperative fund will be established in each province or central-affiliated city in accordance with regulations herein.
2. Requirements for establishment of a new provincial cooperative fund:
a) The scheme for establishment of provincial cooperative fund has been approved by a competent authority as prescribed herein. This scheme must include the primary contents specified in Clause 3 of this Article;
b) The charter capital available at the time of establishment of the cooperative fund is at least VND 20 billion;
c) The charter on organization and operation of the provincial cooperative fund has been approved by a competent authority prescribed herein in conformity with Article 19 hereof.
3. The scheme for establishment of provincial cooperative fund shall include the following primary contents:
a) The necessity of the establishment of provincial cooperative fund; impacts of the establishment of provincial cooperative fund on provincial economic and social development; the feasibility of the establishment and operation of the fund;
b) Name of the provincial cooperative fund, operation areas, head office’s address, charter capital at the establishment date, sources of charter capital, and scope of operation which must be conformable with regulations herein;
c) Business model of the provincial cooperative fund as prescribed in Article 16 hereof and description of the selected business model of the fund which must ensure efficiency and conformity with actual conditions of the province or central-affiliated city;
d) Description of the planned organizational structure and operational process of the provincial cooperative fund in accordance with regulations herein, including: Organizational structure; operations of the provincial cooperative fund; risk management procedures which must specify potential risks incurred during operation, methods and measures for preventing risks; control of these risks; information technology system developed for managing the fund’s operations;
dd) Financial and operational plans of the provincial cooperative fund for 05 years after establishment, including: The plan for operating capital of the fund, description of capital sources (including charter capital, sources of charter capital, mobilized capital and other capital; expected performance of the provincial cooperative fund to prove the feasibility of the fund establishment;
e) List of persons to be elected as managers of the provincial cooperative fund and documents proving their fulfillment of corresponding standards and requirements for managers specified herein;
g) In case a provincial cooperative fund operates adopting the cooperative business model, the followings must be provided:
- List of persons who will contribute capital to the fund which bears signatures of such capital contributors, and the following contents: Full name (of individual or family representative), name and head office (of juridical person), number of ID card or citizen’s identity card or passport number (of individual), number of household registration book (of household) and number of business registration certificate (of juridical person), contributed amounts and contribution percentage of each contributor;
- Certified true copies issued by Commune-level People’s Committee of the following documents: ID card or citizen’s identity card or unexpired Passport (of individual, juridical person’s representative or household’s representative), household registration book (of household), business registration certificate (of juridical person);
- The power of attorney issued by the juridical person to its representative to make capital contribution; the power of attorney issued by the household to its representative to make capital contribution.
4. Procedures for establishment of a new provincial cooperative fund that operates under the business model of a single-member limited liability company 100% of charter capital of which is held by the State:
a) The provincial cooperative alliance shall formulate the scheme for establishment of provincial cooperative fund, and submit it to the provincial People’s Committee for consideration and assessment;
b) Within 30 business days from the receipt of the scheme for establishment of provincial cooperative fund as prescribed in Point a of this Clause, if the scheme is considered unfeasible and unsatisfactory, the provincial People’s Committee shall give a written notice, in which reasons for refusal to approve must be specified, to the provincial cooperative alliance;
c) If the scheme is feasible and satisfactory, the provincial People’s Committee shall submit a report to the provincial People’s Council for considering and approving the guidelines for fund establishment with the following contents: Charter capital and sources of charter capital, mobilized capital, business model and organizational structure of the provincial cooperative fund, and other contents to serve management requirements of the provincial People’s Council;
d) After obtaining approval for the establishment of fund, Chairperson of provincial People’s Committee shall issue a decision to establish the cooperative fund;
dd) Within 30 business days from the date of establishment of the cooperative fund, the provincial People’s Committee shall give notification, enclosed with the decision to establish the cooperative fund, to the Ministry of Finance, the State Bank of Vietnam, Ministry of Planning and Investment, Vietnam Cooperative Alliance; the provincial cooperative fund shall publicly disclose its establishment on mass media;
e) Within 180 days from the date of issue of the decision to establish the provincial cooperative fund, the provincial People’s Committee shall use funding derived from provincial government budget for allocating charter capital according to the issued decision.
5. Procedures for establishment of new provincial cooperative fund that operates under the cooperative business model:
a) Founding members and provincial cooperative alliance shall convene a meeting on establishment of the provincial cooperative fund for approving contents about establishment of the provincial cooperative fund, including: The scheme for establishment of the fund as prescribed in Clause 3 of this Article; the planned charter on organization and operation of the fund as prescribed in Article 19 hereof and other contents concerning the establishment, organization and operation of the fund. The resolution of the meeting on establishment of the provincial cooperative fund must be approved by voting under the majority rule;
b) After the resolution of the meeting on establishment of the provincial cooperative fund has been approved, the provincial cooperative alliance shall request the provincial People’s Committee to consider and appraise the scheme on establishment of provincial cooperative fund;
c) Within 30 business days from the receipt of the scheme for establishment of provincial cooperative fund as prescribed in Point b of this Clause, if the scheme is considered unfeasible and unsatisfactory, the provincial People’s Committee shall give a written notice, in which reasons for refusal to approve must be specified, to the provincial cooperative alliance;
d) If the scheme is feasible and satisfactory, the provincial People’s Committee shall request the provincial People’s Council to consider and approve the guidelines for fund establishment;
dd) After obtaining approval for the establishment of fund from the provincial People’s Council, the General Meeting of Members of the provincial cooperative fund shall convene meeting and issues a resolution to establish the provincial cooperative fund;
e) After the resolution to establish the provincial cooperative fund has been approved by the General Meeting of Members, the provincial cooperative fund shall request the provincial Department of Planning and Investment in writing to issue the certificate of registration of provincial cooperative fund in accordance with regulations of law;
g) Within 30 business days from the date of issue of the certificate of registration of provincial cooperative fund, the provincial People's Committee shall send notification, enclosed with the certificate of registration of provincial cooperative fund, to the Ministry of Finance, the State Bank of Vietnam, Ministry of Planning and Investment, and Vietnam Cooperative Alliance. The provincial cooperative fund shall publicly disclose its establishment on mass media;
h) Within 180 days from the date of issue of certificate of registration of provincial cooperative fund, capital contributors must make full contribution of capital as committed.
Article 16. Business model and administration of operations of provincial cooperative funds
1. Provincial cooperative funds shall operate under one of the following models;
a) The model of single-member limited liability companies 100% of charter capital of which is held by the State;
b) The model of cooperative.
2. Provincial cooperative funds are organized by adopting one of the following methods:
a) Establish an independent apparatus to organize and manage the provincial cooperative fund and perform operations as prescribed herein;
b) Authorize local financial organizations to manage the fund. A trust agreement must be signed by and between two parties and shall, inter alia, indicate the following contents: Entrustment or authorization scope, contents and process; responsibilities, duties and rights of contracting parties; potential risks and other relevant contents.
Article 17. Rights and responsibilities of provincial People's Committees and provincial cooperative alliances; organizational structure of provincial cooperative funds that operate under the business model of a single-member limited liability company 100% of charter capital of which is held by State
1. Rights and responsibilities of each provincial People’s Committee:
a) Consider giving approval for 05-year operational plans or strategies, financial plans and development investment plans at the request of provincial cooperative alliance;
b) Issue a decision on establishment, restructuring, transfer of ownership, bankruptcy or dissolution of the provincial cooperative fund at the request of the provincial cooperative alliance and on the basis of opinions given by the provincial Department of Finance, provincial Department of Planning and Investment, and provincial Department of Justice after obtaining approval from the provincial People’s Council;
c) Decide the charter capital and approve increase or decrease in the charter capital of the provincial cooperative fund during its operation at the request of the provincial cooperative alliance and according to opinions given by the provincial Department of Finance, and provincial Department of Planning and Investment after obtaining approval from the provincial People’s Council;
d) Promulgate and revise the charter on organization and operation of the provincial cooperative fund in accordance with regulations herein;
dd) Appoint or authorize the provincial cooperative alliance to appoint the fund's Chairperson, Controller and Director according to the charter on organization and operation of the provincial cooperative alliance;
e) Perform other rights and responsibilities as prescribed herein and in relevant laws.
2. Rights and responsibilities of each provincial cooperative alliance:
a) Approve annual operational and financial plans of the provincial cooperative fund after obtaining approval from the provincial People’s Committee;
b) Make decisions to plan, appoint, re-appoint, dismiss, transfer, reward, discipline, and approve resignations or retirement of title holders as prescribed in the charter on organization and operation of the cooperative fund;
c) Approve financial statements, profit distribution, and establishment of annual funds of the provincial cooperative fund after obtaining assessment opinions from the Controller of the provincial cooperative fund;
d) Perform other rights and responsibilities assigned by the provincial People’s Committee as prescribed in the charter on organization and operation of the provincial cooperative fund.
3. Organizational structure of the provincial cooperative fund consists of:
a) Fund’s Chairperson;
b) Controller;
c) Executive board, composed of: Director, Deputy Director(s), Chief Accountant and assistant apparatus.
4. Chairperson of the provincial cooperative fund:
a) Chairperson of the provincial cooperative fund is a representative in charge of performing rights and responsibilities of the state owner’s representative at the fund;
b) Chairperson of the provincial cooperative fund shall hold the term of office not exceeding 5 years, and may be re-appointed for up to 02 terms. Chairperson of the provincial cooperative fund shall be appointed and dismissed according to the charter on organization and operation of the provincial cooperative fund;
c) Chairperson of the provincial cooperative fund must satisfy the following standards and requirements: Meet the standards and requirements laid down in Points a, b, c and d Clause 3 Article 10 hereof; be not a spouse, natural or adoptive parent, blood child, adopted child, natural sibling, brother-in-law, or sister-in-law of Chairperson or Deputy Chairperson of the provincial cooperative alliance, Controller, Director, Deputy Director or Chief Accountant of the fund; and meet other standards and requirements to serve management requirements of the provincial cooperative alliance as prescribed in the charter on organization and operation of the provincial cooperative fund;
d) Chairperson of the provincial cooperative fund shall have the following rights and responsibilities: Formulate and submit 05-year operational plans or strategies, financial plans and development investment plans to the provincial cooperative alliance for submission to the provincial People's Committee; formulate and submit annual operational and financial plans of the provincial cooperative fund to the provincial cooperative alliance; Request the provincial cooperative alliance to decide the planning, appointment, re-appointment, dismissal, transfer, reward, discipline, and approval for resignations and retirement of title holders as prescribed in the charter on organization and operation of the provincial cooperative fund; Submit reports to the provincial cooperative alliance for requesting the provincial People’s Committee to approve revisions to the charter on organization and operation of the provincial cooperative fund; approve increase or decrease in the charter capital, restructuring, conversion of business model, dissolution or bankruptcy of the provincial cooperative fund; Request the provincial cooperative alliance to consider giving approval for financial statements, profit distribution, and establishment of annual funds of the provincial cooperative fund after obtaining assessment opinions from the Controller of the provincial cooperative fund; Make decisions to promulgate and revise procedures and internal regulations on organization, administration and operation of the provincial cooperative fund after obtaining approval from the provincial cooperative alliance; Perform other rights and responsibilities defined in the charter on organization and operation of the provincial cooperative fund.
5. Controller of the provincial cooperative fund:
a) Controller of the provincial cooperative fund shall assist the provincial cooperative alliance in controlling the performance of management and administration duties of Chairperson and Director of the provincial cooperative fund and other relevant contents;
b) Controller of the provincial cooperative fund shall hold the term of office not exceeding 05 years, and may be re-appointed for up to 02 terms; appointment and dismissal of Controller of the provincial cooperative fund shall be carried out according to the charter on organization and operation of the provincial cooperative fund;
c) Controller of the provincial cooperative fund must satisfy the following standards and requirements: Meet the standards and requirements laid down in Points a, b, c and d Clause 3 Article 10 hereof; be not a spouse, natural or adoptive parent, blood child, adopted child, natural sibling, brother-in-law, or sister-in-law of Chairperson or Deputy Chairperson of the provincial cooperative alliance, or Chairperson, Director, Deputy Director or Chief Accountant of the fund; and meet other standards and requirements to serve management requirements of the provincial cooperative alliance as prescribed in the charter on organization and operation of the provincial cooperative fund;
d) Chairperson of provincial cooperative alliance shall issue practice rules of Controller of the provincial cooperative fund according to regulations on promulgation of practice rules of controllers of single-member limited liability companies 100% of charter capital of which is held by the State and in conformity with regulations herein.
6. Director of the provincial cooperative fund:
a) Director of the provincial cooperative fund shall directly manage operations of the fund;
b) The fund’s Director shall hold the term of office not exceeding 05 years and may be re-appointed or replaced. Director of the provincial cooperative fund shall be appointed and dismissed according to the charter on organization and operation of the provincial cooperative fund;
c) Director of the provincial cooperative fund must satisfy the following standards and requirements: Meet the standards and requirements laid down in Points a, b, c and d Clause 3 Article 10 hereof; be not a spouse, natural or adoptive parent, blood child, adopted child, natural sibling, brother-in-law, or sister-in-law of Chairperson or Deputy Chairperson of the provincial cooperative alliance, or Chairperson, Controller, Deputy Director or Chief Accountant of the fund; and meet other standards and requirements to serve management requirements of the provincial cooperative alliance as prescribed in the charter on organization and operation of the provincial cooperative fund;
d) Director of the provincial cooperative fund shall have rights and responsibilities prescribed in the fund’s charter on organization and operation.
7. Deputy Director(s), Chief Accountant and assistant apparatus of the fund:
a) Deputy Director(s) of the provincial cooperative fund shall be appointed and dismissed by the fund’s Chairperson at the request of the fund’s Director. Deputy Director(s) of the provincial cooperative fund shall assist the fund’s Director in managing the fund’s operations as assigned and authorized by the fund’s Director; assume responsibility before the fund’s Director and before the law for their performance of assigned and authorized tasks;
b) Chief Accountant of the provincial cooperative fund shall be appointed and dismissed by the fund’s Chairperson at the request of the fund’s Director. Chief Accountant shall take charge of accounting, financial and statistical works of the provincial cooperative fund as assigned by the fund’s Director and in conformity with regulations of the Law on accounting and the fund’s charter on organization and operation;
c) The assistant apparatus of the provincial cooperative fund consists of professional and specialized departments or divisions in charge of advising and assisting the fund’s Chairperson and General Director in managing the fund. The fund’s Director shall decide to appoint or dismiss holders of leadership positions of the assistant apparatus after obtaining approval from the fund’s Chairperson. Organizational structure, functions, duties and powers of the assistant apparatus are specified in the fund’s charter on organization and operation;
d) Standards and requirements for being appointed as Deputy Director(s) and Chief Accountant of the provincial cooperative fund are prescribed in its charter on organization and operation;
dd) Rights and responsibilities of Deputy Director(s), Chief Accountant and assistant apparatus of the provincial cooperative fund are specified in its charter on organization and operation.
Article 18. Organizational structure of provincial cooperative funds that operate under cooperative business model
1. Organization structure of the fund consists of:
a) General meeting of members;
b) Board of Directors;
c) Controller;
d) Executive board, composed of: Director, Deputy Director(s), Chief Accountant and assistant apparatus.
2. General meeting of members:
a) General meeting of members shall have the ultimate decision-making power of the provincial cooperative fund that operates under the cooperative business model. There are annual general meeting of members and extraordinary general meeting of members. The general meeting of members may be held in the form of a plenary meeting of its members or a meeting of representatives of members in accordance with regulations of the Law on cooperatives;
b) Rights and duties of the general meeting of members shall comply with the Law on cooperatives.
3. Board of Directors:
a) The Board of Directors of the provincial cooperative fund shall be elected and dismissed by the general meeting of members in the form of a secret ballot. The Board of Directors is composed of at least 03 members, including: Chairperson and other members. Chairperson of the Board of Directors of the provincial cooperative fund may work under full-time or part-time working regime, has the term of office not exceeding 05 years, and may be re-appointed for up to 02 terms;
b) Chairperson of the Board of Directors of the provincial cooperative fund must satisfy the standards and requirements in Point c Cause 4 Article 17 hereof and the charter on organization and operation of the provincial cooperative fund;
c) Chairperson of the Board of Directors of the provincial cooperative fund shall have rights and responsibilities prescribed in the fund’s charter on organization and operation.
4. Controller of the provincial cooperative fund:
a) Controller of the provincial cooperative fund shall be elected and dismissed by the general meeting of members in the form of a secret ballot;
b) Controller of the provincial cooperative fund may work under full-time or part-time working regime, has the term of office not exceeding 05 years, and may be re-appointed for up to 02 terms to take charge of controlling the performance of management and administration tasks of the Board of Directors and Director of the fund, and other relevant contents;
c) Controller of the provincial cooperative fund must satisfy the standards and requirements in Cause 3 Article 11 hereof and the charter on organization and operation of the provincial cooperative fund;
d) The general meeting of members shall ratify the resolution on promulgation of practice rules of controller of the provincial cooperative fund which must be conformable with the Law on cooperatives and regulations herein.
5. Director of the provincial cooperative fund:
a) Director of the provincial cooperative fund shall be appointed and dismissed by the general meeting of members in the form of secret ballot; directly take charge of managing operations of the fund. Director of the fund shall hold the term of office not exceeding 05 years and may be re-appointed or replaced;
b) Director of the provincial cooperative fund must satisfy the standards and requirements in Point c Cause 6 Article 17 hereof and the charter on organization and operation of the provincial cooperative fund;
c) Director of the provincial cooperative fund shall have rights and responsibilities prescribed in the fund’s charter on organization and operation.
6. Deputy Director(s), Chief Accountant and assistant apparatus:
a) Deputy Director(s) of the provincial cooperative fund shall be appointed and dismissed by Chairperson of the Board of Directors of the fund at the request of the fund’s Director. Deputy Director(s) of the provincial cooperative fund shall assist the fund’s Director in managing the fund’s operations as assigned and authorized by the fund’s Director; assume responsibility before the fund’s Director and before the law for their performance of assigned and authorized tasks. Chairperson of the Board of Directors shall decide the structure and number of Deputy Directors according to the fund’s operational scale and conditions in each period;
b) Chief Accountant of the provincial cooperative fund shall be appointed and dismissed by Chairperson of the Board of Directors of the fund at the request of the fund’s Director. Chief Accountant shall take charge of accounting, financial and statistical works of the provincial cooperative fund as assigned by the fund’s Director and in conformity with regulations of the Law on accounting and relevant laws;
c) The assistant apparatus of the fund consists of professional and specialized departments or divisions in charge of advising and assisting Board of Directors and Director of the fund in managing the fund. The fund’s Director shall decide to appoint or dismiss holders of leadership positions of the assistant apparatus after obtaining approval from the fund’s Board of Directors. Organizational structure, functions, duties and powers of the assistant apparatus are specified in the fund’s charter on organization and operation;
d) Standards and requirements for being appointed as Deputy Director(s) and Chief Accountant of the provincial cooperative fund are prescribed in its charter on organization and operation;
dd) Rights and responsibilities of Deputy Director(s), Chief Accountant and assistant apparatus of the provincial cooperative fund are specified in its charter on organization and operation.
Article 19. Charter on organization and operation of provincial cooperative fund
1. Charter on organization and operation of a provincial cooperative fund must be conformable with its organizational and business model and include the primary contents specified in Article 14 hereof.
2. Provincial People's Committees shall promulgate charters on organization and operation of provincial cooperative funds that operate under the business model of a single-member limited liability company 100% of charter capital of which is held by State. General meetings of members of provincial cooperative funds that operate under the cooperative business model shall issue resolutions to approve their charters on organization and operation.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực