Chương I Nghị định 45/2021/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 45/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 31/03/2021 | Ngày hiệu lực: | 15/05/2021 |
Ngày công báo: | 12/04/2021 | Số công báo: | Từ số 527 đến số 528 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm:
a) Việc tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã được thành lập theo Quyết định số 246/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và Quyết định số 23/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 246/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã và ban hành Quy chế hoạt động bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Quỹ hợp tác xã trung ương);
b) Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Quỹ hợp tác xã địa phương).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Quỹ hợp tác xã trung ương và Quỹ hợp tác xã địa phương;
b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thành viên của tổ hợp tác và hợp tác xã được Quỹ hợp tác xã cho vay theo quy định tại Nghị định này;
c) Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và Liên minh hợp tác xã các cấp; các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện Nghị định này.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Quỹ hợp tác xã hoặc Quỹ” quy định tại Nghị định này được hiểu là Quỹ hợp tác xã trung ương và Quỹ hợp tác xã địa phương.
2. “Khách hàng” là hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và thành viên của tổ hợp tác, hợp tác xã được cho vay của Quỹ hợp tác xã.
3. "Vốn điều lệ thực có" được xác định bằng mức vốn điều lệ ghi trên sổ sách kế toán cộng hoặc trừ lợi nhuận lũy kế chưa phân phối (lỗ lũy kế chưa xử lý) được phản ánh trên sổ sách kế toán tại cùng một thời điểm.
4. "Nợ xấu" là nợ thuộc các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 theo quy chế về phân loại nợ của Quỹ hợp tác xã.
5. "Người có liên quan" là tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
6. “Người quản lý Quỹ” là Chủ tịch Quỹ, Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị Quỹ, Tổng giám đốc/Giám đốc, Phó Tổng giám đốc/Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của Quỹ và người giữ chức danh khác theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã.
7. “Sáng lập viên” là thành viên hợp tác xã, tổ hợp tác; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự nguyện cam kết sáng lập, tham gia thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo mô hình hợp tác xã.
8. “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” được hiểu là Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
1. Quỹ hợp tác xã là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc là tổ chức tài chính hoạt động theo mô hình hợp tác xã, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn, tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong huy động vốn và sử dụng vốn nhằm thực hiện chức năng cho vay cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, thành viên của tổ hợp tác và hợp tác xã theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Quỹ hợp tác xã có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ hợp tác xã được thành lập, tổ chức, hoạt động, phá sản và giải thể theo quy định tại Nghị định này và pháp luật liên quan tương ứng với mô hình hoạt động khi không quy định tại Nghị định này.
1. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng các nguồn vốn trong nước và ngoài nước, các nguồn tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
2. Huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân trong nước theo quy định tại Nghị định này.
3. Cho vay cho khách hàng theo quy định tại Nghị định này.
4. Thực hiện các hoạt động tư vấn tài chính và đầu tư; đào tạo cho các khách hàng vay vốn của Quỹ theo quy định của pháp luật.
5. Ủy thác, nhận ủy thác theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
1. Quỹ hợp tác xã hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, công khai, minh bạch, bảo toàn và phát triển vốn.
2. Quỹ hợp tác xã thực hiện cho vay theo đúng đối tượng và có đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
Quỹ hợp tác xã có trách nhiệm và quyền hạn cơ bản như sau:
1. Trách nhiệm của Quỹ hợp tác xã:
a) Thực hiện cho vay cho khách hàng đúng đối tượng, đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định;
b) Sử dụng vốn đúng mục đích theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
c) Thực hiện chế độ kế toán, thống kê và báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê;
d) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và kiểm tra, giám sát của Liên minh hợp tác cùng cấp;
đ) Cung cấp số liệu, công bố công khai về tình hình tài chính và tình hình hoạt động theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
e) Mua bảo hiểm tài sản và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật để đảm bảo an toàn cho hoạt động của Quỹ hợp tác xã;
g) Ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy trình, quy chế nội bộ về tổ chức, quản trị và hoạt động của Quỹ hợp tác xã theo thẩm quyền quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã.
2. Quyền hạn của Quỹ hợp tác xã:
a) Tổ chức và hoạt động phù hợp với mục tiêu, phạm vi hoạt động của Quỹ hợp tác xã;
b) Được lựa chọn các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh khả thi, có hiệu quả, đủ điều kiện, phù hợp với kế hoạch hỗ trợ khách hàng của Quỹ hợp tác xã để thực hiện cho vay theo quy định tại Nghị định này;
c) Được tuyển chọn, bố trí, sử dụng, đào tạo và sử dụng lao động theo quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Được từ chối mọi yêu cầu của cá nhân hay tổ chức về việc cung cấp thông tin và các nguồn lực của Quỹ hợp tác xã nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật và trái với Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã.
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Decree provides for:
a) The organization and operation of the cooperative development assistance fund that is established under the Prime Minister’s Decision No. 246/2006/QD-TTg dated October 27, 2006 and the Prime Minister’s Decision No. 23/2017/QD-TTg dated June 22, 2017 (hereinafter referred to as “central cooperative fund”);
b) The establishment, organization and operation of cooperative development assistance funds of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as “provincial cooperative funds”).
2. This Decree applies to:
a) The central cooperative fund and provincial cooperative funds;
b) Cooperatives and cooperative unions; members of artels and cooperatives getting loans from cooperative funds in accordance with regulations hereof;
c) Vietnam Cooperative Alliance and cooperative alliances at all levels; organizations and individuals involved in the implementation of this Decree.
For the purposes of this Decree, the terms below are construed as follows:
1. “cooperative fund” or “fund” means the central cooperative fund or a provincial cooperative fund.
2. “client” means a cooperative, cooperative union or member of an artel or cooperative that gets loans from a cooperative fund.
3. “existing charter capital” means the charter capital specified in accounting books plus or minus undistributed profits (or unrealized accumulated losses) which are recognized on accounting books at the same time.
4. “bad debt” means a debt classified in either group 3, 4 or 5 according to debt classification regulations adopted by the cooperative fund.
5. “related person” means an organization or individual prescribed in Clause 28 Article 4 of the 2010 Law on Credit Institutions and its amending documents (if any).
6. “fund’s manager” means a fund’s chairperson, chairperson or member of the fund's Board of Directors, General Director/Director, Deputy General Director/ Deputy Director, chief accountant or holder of another title prescribed in the charter on organization and operation of a cooperative fund.
7. “founding member” means a member of a cooperative or artel, cooperative or cooperative union that voluntarily makes a commitment to found or participate in the establishment of a provincial cooperative fund that operates adopting the cooperative business model.
8. “provincial People’s Committee” means the People's Committee of a province or central-affiliated city.
Article 3. Legal status and legal personality
1. A cooperative fund is an out-of-budget state financial fund that operates adopting the business model of a single-member limited liability company 100% of charter capital of which is held by the State or a financial organization that operates adopting the cooperative business model, capital preservation and growth principles, for not-for-profit purposes, and has autonomy in raising and using capital for granting loans to cooperatives, cooperative unions, and members of artels and cooperatives in accordance with regulations herein and relevant laws.
2. A cooperative fund shall have legal personality, charter capital and seal, and may open accounts at the State Treasury and commercial banks lawfully operating in Vietnam in accordance with regulations of law.
3. Establishment, organization, operation, bankruptcy and dissolution of cooperative funds shall comply with regulations herein and relevant laws corresponding to the fund's business model.
Article 4. Functions and duties of cooperative funds
1. Receive, manage and use capital from domestic and foreign sources, financial supports, aids, contributions and entrusted capital of domestic and foreign entities.
2. Raise capital from domestic entities in accordance with regulations herein.
3. Provide loans to clients in accordance with regulations herein.
4. Provide financial and investment consultancy; provide training for clients getting loans from the fund in accordance with regulations of law.
5. Offer and receive trusteeship in accordance with regulations herein and relevant laws.
Article 5. Operational principles of cooperative funds
1. The cooperative fund operates according to the financial autonomy and the principles of public disclosure, transparency, capital preservation and growth.
2. The cooperative fund provides loan to right entities that meet requirements specified in this Decree.
Article 6. Responsibilities and rights of cooperative funds
The cooperative fund shall have primary responsibilities and rights as follows:
1. Responsibilities of the cooperative fund:
a) Provide loans to right clients that meet requirements as prescribed;
b) Use capital for defined purposes as prescribed herein and relevant laws;
c) Implement policies on accounting, statistical reports and financial statements as prescribed in the laws on accounting and statistics;
d) Bear the inspection of competent authorities in accordance with regulations of law and the inspection of the cooperative alliance of the same level;
dd) Provide data and publicly disclose financial status and operational status as prescribed herein and in relevant laws;
e) Purchase property insurance and other insurance as prescribed by law to ensure safety for its operation;
g) Promulgate and revise procedures and internal regulations on organization, administration and operation of the cooperative fund under its jurisdiction prescribed in its charter on organization and operation.
2. Rights of the cooperative fund:
a) Ensure its organization and operation adhere to its defined objectives and scope of operation;
b) Select feasible and efficient investment projects and business plans that meet requirements and are suitable for the client assistance plan of the cooperative fund for giving loans according to regulations herein;
c) Recruit, arrange, use, train and develop its employees in accordance with regulations herein and relevant laws;
d) Refuse requests for provision of information and resources of the cooperative fund if such requests are contrary to regulations of law and the charter on organization and operation of the cooperative fund.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực