Chương IV Nghị định 44/2015/NĐ-CP: Giấy phép quy hoạch
Số hiệu: | 44/2015/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 06/05/2015 | Ngày hiệu lực: | 30/06/2015 |
Ngày công báo: | 22/05/2015 | Số công báo: | Từ số 559 đến số 560 |
Lĩnh vực: | Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Lấy ý kiến dân cư khi quy hoạch xây dựng nông thôn
Ngày 06/05/2015, Chính phủ ban hành Nghị định 44/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
Theo đó, điểm mới đáng chú ý là quy định về lấy ý kiến trong quá trình lập quy hoạch xây dựng nông thôn. Cụ thể như sau:
- Cơ quan lập quy hoạch phải phối hợp với UBND xã để lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, đại diện cộng đồng dân cư có liên quan trong quá trình lập đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Những ý kiến đóng góp phải được phân tích, giải trình đầy đủ bằng văn bản.
- Văn bản giải trình này là thành phần của hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 30/06/2015 và thay thế cho Nghị định 08/2005/NĐ-CP .
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Giấy phép quy hoạch được cấp cho các chủ đầu tư có đủ điều kiện năng lực thực hiện đầu tư xây dựng dự án.
2. Thời hạn của giấy phép quy hoạch đối với dự án xây dựng công trình tập trung tối đa không quá 24 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng.
3. Thời hạn của giấy phép quy hoạch đối với dự án xây dựng công trình riêng lẻ tối đa không quá 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt dự án đầu tư.
4. Bộ Tài chính quy định chi tiết về mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu xây dựng.
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung, riêng lẻ tại khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng, nhưng chưa đủ các căn cứ đề lập quy hoạch chi tiết xây dựng.
3. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất.
1. Căn cứ nhu cầu cụ thể, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch theo các trường hợp quy định tại Điều 35 của Nghị định này gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển của khu chức năng đặc thù, Quy định quản lý theo quy hoạch chung xây dựng, đề xuất của chủ đầu tư, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng các cấp có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch về nội dung giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ.
3. Cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng các cấp.
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng quy định tại Khoản 3 Điều 35 của Nghị định này, trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch, cơ quan quản lý quy hoạch các cấp phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch.
2. Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch.
3. Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch.
4. Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư.
5. Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
1. Nội dung giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng tập trung quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 35 của Nghị định này bao gồm:
a) Chủ đầu tư.
b) Phạm vi, ranh giới, quy mô đất đai, dân số khu vực lập quy hoạch xây dựng.
c) Các chỉ tiêu sử dụng đất về nhà ở, dịch vụ thương mại; công trình hạ tầng xã hội, cây xanh, giao thông; các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch xây dựng cho toàn khu vực quy hoạch; các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật làm cơ sở đầu tư lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng.
d) Thời hạn của giấy phép quy hoạch.
2. Nội dung giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 35 của Nghị định này gồm:
a) Chủ đầu tư.
b) Phạm vi, ranh giới, diện tích đất khu vực lập quy hoạch xây dựng.
c) Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch xây dựng về tầng cao xây dựng, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng đối với khu đất; các yêu cầu về kiến trúc công trình, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật và các yêu cầu khác làm cơ sở chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
d) Thời hạn của giấy phép quy hoạch.
3. Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch và mẫu Giấy phép quy hoạch được thể hiện tại các Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Article 31. General provisions
1. Planning permit shall be issued to any investor who is qualified for making investment in project construction.
2. Maximum period of validity of a planning permit with respect to a construction project is 24 months from the date of issuance till the detailed planning is approved.
3. Maximum period of validity of a planning permit with respect to a private construction project is 12 months from the date of issuance till the construction project is approved.
4. The Ministry of Finance shall detail collection of fees and charges for the issuance of planning permit.
Section 32. Cases to issue planning permit for special purpose zones
1. Construction projects in the area without zoning plan;
2. Concentrated, private construction projects in the area that is currently under zoning but not eligible for detailed planning;
3. Concentrated, private construction projects in the area with a detailed planning approved but in need of adjustments to borderlines or criteria about land use;
Article 33. Sequence of issuance of planning permit
1. Based on particular demands, the investor shall document and submit request for issuance of planning permit as prescribed in Article 35 hereof to competent agencies.
2. Based on demands for management, control and development of special purpose zones, regulations on management under general planning, proposals made by the investor, construction planning management agencies at all levels shall be responsible for looking into the documentation, organizing collection of suggestions from relevant agencies and making the report to competent agencies. Time for assessment of the documentation and collection of suggestions is from 30 days and under since receipt of adequate documentation.
3. Competent agencies shall carry out consideration and issuance of planning permit within 15 days since receipt of assessment documentation prepared by construction planning management agencies at all levels.
4. For construction projects as prescribed in Clause 3, Article 35 hereof, during the assessment of the documented request for issuance of planning permit, construction planning management agencies at all levels must collect suggestions from relevant communities on relevant issues. Representatives of residential communities shall be responsible for collecting suggestions from the communities as prescribed by the law on exercising of grass-root democracy.
Article 34. Documentation of requests for issuance of planning permit
Documented requests for issuance of planning permit include:
1. Application form
2. Chart of land parcel proposed for issuance of planning permit
3. Planned scope and borderlines of the land parcel, criteria about use of planned land;
4. Planned investment matters, project size and total investment;
5. Reports on legal and financial qualifications for project implementation;
Article 35. Content of planning permit
1. Content of a planning permit for a concentrated construction project is instructed in Clauses 1, 2, Article 35 hereof, including:
a) The investor
a) Scope, borderlines and size of land, population in the area under planning;
c) Criteria about use of land for housing and commercial services; social infrastructural works, green trees, traffic; criteria about use of land for the entire area under planning; requirements for arrangement of architectural, landscaping and environmental space; requirements for criteria and technical infrastructural head works as foundations for the formulation of tasks and detailed construction planning project;
d) Period of validity of planning permit
2. Content of planning permit with respect to a private construction project is instructed in Clauses 2, 3, Article 35 hereof, including:
a) The investor
b) Scope, borderlines and area of the land parcel in the area under planning;
c) Criteria about use of land for high-level construction, land use coefficient, construction density; requirements for architectural and environmental space, criteria about technical infrastructure and other requirements as foundations for the formulation of construction project;
d) Period of validity of planning permit
3. Application form and specimen planning permit are represented in the appendices enclosed herewith;
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực