Chương IV Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo
Số hiệu: | 38/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 29/03/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2021 |
Ngày công báo: | 12/04/2021 | Số công báo: | Từ số 525 đến số 526 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Vi phạm hành chính, Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kinh doanh karaoke quá 12 giờ đêm bị phạt đến 30 triệu đồng
Đây là nội dung đáng chú ý tại Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá và quảng cáo.
Theo đó, phạt tiền từ 20 – 30 triệu đồng đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ karaoke vi phạm một trong các hành vi sau:
- Kinh doanh dịch vụ ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày;
- Sửa chữa, tẩy xoá hoặc bổ sung làm thay đổi nội dung giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
Ngoài ra, nếu vi phạm một trong các hành vi sau thì mức phạt tiền là từ 30 – 40 triệu đồng:
- Kinh doanh dịch vụ karaoke không bảo đảm diện tích theo quy định;
- Đặt chốt cửa bên trong phòng hát;
- Đặt thiết bị báo động, trừ các thiết bị báo cháy nổ tại địa điểm kinh doanh dịch vụ;
- Không bảo đảm hình ảnh phù hợp với lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) hoặc với văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam trong phòng hát;
- Không điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh trong trường hợp thay đổi về số lượng phòng hoặc thay đổi chủ sở hữu.
Nghị định 38/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/6/2021.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ QUẢNG CÁO
Điều 63. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định từ Điều 64 đến Điều 70 Nghị định này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Công chức, viên chức, người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo có quyền lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định.
3. Chỉ huy tàu bay, trưởng tàu, thuyền trưởng đang thi hành nhiệm vụ theo chức năng, quyền hạn được giao thuộc lĩnh vực văn hóa và quảng cáo có quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm xảy ra trên tàu bay, tàu biển và phương tiện thủy nội địa.
Điều 64. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và đ khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.
Điều 65. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra
1. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và đ khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Chánh Thanh tra cấp sở, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp sở, Chánh Thanh tra Cục Hàng hải, Chánh Thanh tra Cục Hàng không, Chi cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế, Chi cục trưởng Chi cục bảo vệ thực vật, thú y, chăn nuôi, thủy sản, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, thủy lợi, đê điều, lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Trung tâm Tần số khu vực có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.
3. Trưởng Đoàn thanh tra chuyên ngành cấp bộ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 35.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 70.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.
4. Chánh Thanh tra cấp bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục trưởng Tổng cục Phòng chống thiên tai, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Thú y, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Cục trưởng Cục Viễn thông, Cục trưởng Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử, Cục trưởng Cục Báo chí, Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành, Cục trưởng Cục Quản lý dược, Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.
Điều 66. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
1. Chiến sỹ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.
2. Trạm trưởng, đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.
3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và đ khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng thuộc Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh sát giao thông hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy; Trưởng phòng An ninh chính trị nội bộ; Trưởng phòng An ninh kinh tế; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 20.000.000 đồng trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, đ và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
5. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 50.000.000 đồng trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
6. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông; Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ; Cục trưởng Cục An ninh kinh tế; Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 100.000.000 đồng trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 67. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng
1. Chiến sĩ Bộ đội biên phòng đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.
2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng.
3. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh, Hải đoàn trưởng Hải đoàn biên phòng trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 68. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biển
1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 1.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo.
2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo.
3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
6. Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, đ và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
7. Tư lệnh Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 69. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Hải quan
1. Công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.
2. Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục kiểm tra sau thông quan có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.
3. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Đội trưởng Đội thủ tục Hải quan, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục điều tra chống buôn lậu Tổng cục Hải quan có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm đ, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Cục trưởng Cục điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm đ, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
5. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm đ, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 70. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường
1. Kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
2. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ, e, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
3. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh, Cục trưởng Cục nghiệp vụ quản lý thị trường trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ, e, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Tổng cục trưởng Tổng Cục Quản lý thị trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ, e, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 71. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 9; khoản 1, khoản 2, các điểm a, c, d và đ khoản 3, điểm b khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 14; các khoản 1, 2 và 3 Điều 15; khoản 1 Điều 20; điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 26; điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 27; khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 28; Điều 29; khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2 Điều 30; khoản 1 Điều 32; khoản 1 Điều 38; khoản 1 Điều 39; khoản 1 Điều 41; Điều 44 và Điều 46 Nghị định này;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 6; Điều 7; khoản 1, khoản 2 và các điểm c, đ, e và g khoản 4 Điều 8; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 9; Điều 10; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 12; khoản 1 Điều 13; Điều 14; các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 15; khoản 1 và khoản 2 Điều 16; khoản 1 và khoản 2 Điều 17; các khoản 1, 2 và 3 Điều 18; các khoản 1, 2 và 3 Điều 19; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 20; các khoản 1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều 21; Điều 22; các khoản 1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều 23; khoản 1 Điều 24; các Điều 25, 26, 27, 28, 29 và 30; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 31; Điều 32; các khoản 1, 2 và 3 Điều 34; các Điều 35, 36, 37, 38 và 39; các khoản 1, 2 và 3 Điều 40; Điều 41; Mục 3 và Mục 4 Chương III Nghị định này;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II và Chương III Nghị định này.
a) Chiến sỹ Công an nhân dân xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 14; khoản 1 Điều 15; điểm a khoản 1 Điều 27 và Điều 29 Nghị định này;
b) Trạm trưởng, đội trưởng của người được quy định tại điểm a khoản này xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, khoản 2 và các điểm a, c, d và đ khoản 3 Điều 14; khoản 1 và khoản 2 Điều 15; điểm a khoản 1 Điều 27 và Điều 29 Nghị định này;
c) Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, khoản 2 và các điểm a, c, d và đ khoản 3 Điều 14; khoản 1 và khoản 2 Điều 15; điểm a khoản 1 Điều 27; Điều 29; khoản 1 Điều 30; khoản 1 Điều 39 và khoản 1 Điều 46 Nghị định này;
d) Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng thuộc Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh sát giao thông hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy; Trưởng phòng An ninh chính trị nội bộ; Trưởng phòng An ninh kinh tế; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 6; các khoản 1, 2 và 3 Điều 9; khoản 1 Điều 10; khoản 1 Điều 11; khoản 1 Điều 12; khoản 1, khoản 2, các điểm a, c, d và đ khoản 3, điểm b khoản 4, khoản 5, khoản 6, các điểm a, b, c và d khoản 7 Điều 14; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 15; điểm a khoản 1 Điều 16; khoản 1 Điều 17; khoản 1 Điều 18; khoản 1 Điều 19; khoản 1 và khoản 3 Điều 20; khoản 1 và khoản 2 Điều 21; khoản 1 và khoản 2 Điều 22; khoản 1 và khoản 2 Điều 23; Điều 26; Điều 27; khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 28; Điều 29; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 30; khoản 1 và khoản 3 Điều 32; khoản 1 và khoản 2 Điều 34; các Điều 35, 36, 38 và 39; các khoản 1, 2 và 3 Điều 41; các Điều 42, 43, 44, 45, 46, 47 và 48; điểm b khoản 1 Điều 50; khoản 1 và khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 51; khoản 1, điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều 52; khoản 1 và khoản 2 Điều 53; khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 54; khoản 1 Điều 56; khoản 2 Điều 57; khoản 2 Điều 61 và Điều 62 Nghị định này;
đ) Giám đốc Công an cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 6; Điều 7; khoản 1, khoản 2 và các điểm c, đ, e và g khoản 4 Điều 8; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 9; Điều 10; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 12; khoản 1 Điều 13; Điều 14; các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 15; khoản 1 và khoản 2 Điều 16; khoản 1 và khoản 2 Điều 17; các khoản 1, 2 và 3 Điều 18; các khoản 1, 2 và 3 Điều 19; các khoản 1, 3 và 4 Điều 20; các khoản 1, 2, 3 và 4, điểm b khoản 5 Điều 21; Điều 22; các khoản 1, 2, 3 và 4, điểm b khoản 5 Điều 23; khoản 1 Điều 24; Điều 25; các Điều 26, 27, 28, 29 và 30; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 31; Điều 32; các khoản 1, 2 và 3 Điều 34; các Điều 35, 36; 37, 38 và 39; các khoản 1, 2 và 3 Điều 40; các Điều 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48 và 49; điểm b khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 50; khoản 1, khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 51; khoản 1, điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều 52; Điều 53; khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 54; khoản 3 Điều 55; Điều 56; khoản 2 và khoản 3 Điều 57; khoản 2 Điều 58; khoản 3 Điều 59; khoản 2 Điều 61 và Điều 62 Nghị định này;
e) Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông; Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ; Cục trưởng Cục An ninh kinh tế; Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại chương II và Chương III, trừ những hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều 6; điểm c khoản 3, điểm g khoản 4, các điểm b, c và d khoản 5 Điều 17; điểm b khoản 6 Điều 18; khoản 2, điểm b và điểm c khoản 5 Điều 20; khoản 5 Điều 34; điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 50; điểm a và điểm c khoản 3, khoản 4 Điều 51; điểm a và điểm b khoản 2, khoản 4 Điều 52; điểm a và điểm c khoản 2 Điều 54; khoản 1 và khoản 2 Điều 55; khoản 1 Điều 57; khoản 1 Điều 58; khoản 1 và khoản 2 Điều 59; Điều 60; khoản 1 Điều 61 Nghị định này.
a) Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy biên phòng Cửa khẩu cảng xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 20; khoản 1 Điều 31; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 35 và Điều 43 Nghị định này;
b) Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh, Hải đoàn trưởng Hải đoàn biên phòng trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 11; điểm b khoản 2 Điều 12; Điều 13; điểm c khoản 5, điểm e khoản 6 Điều 15; Điều 16; điểm b khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 18; điểm b khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 19; khoản 1, điểm a khoản 4 và điểm đ khoản 7 Điều 20; điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 24; các Điều 25, 31 và 33; các điểm a, b và c khoản 2, các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 34; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 35; Điều 36 và Điều 43 Nghị định này.
a) Cảnh sát viên Cảnh sát biển xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định này;
b) Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định này;
c) Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 và khoản 1 Điều 20 Nghị định này;
d) Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14; điểm a khoản 1 Điều 16; khoản 1 Điều 20; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 35 và Điều 36 Nghị định này;
đ) Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14; điểm a khoản 1 Điều 16; khoản 1 Điều 20; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 35 và Điều 36 Nghị định này;
e) Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 5 Điều 9; điểm b khoản 2 Điều 11; điểm c khoản 1 Điều 14; điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 16; điểm b khoản 3 và điểm a khoản 5, điểm c khoản 6 Điều 18; điểm b khoản 3 và điểm a khoản 5 Điều 19; khoản 1, điểm đ khoản 7 Điều 20; khoản 1 Điều 24; Điều 25; điểm a (trong trường hợp không phải quảng cáo về thực phẩm bảo vệ sức khỏe) và điểm c khoản 2 Điều 34; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 35 và Điều 36 Nghị định này;
g) Tư lệnh Cảnh sát biển xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 5 Điều 9; điểm b khoản 2 Điều 11; điểm c khoản 1 Điều 14; điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 16; điểm b khoản 3 và điểm a khoản 5, điểm c khoản 6 Điều 18; điểm b khoản 3 và điểm a khoản 5 Điều 19; khoản 1 và điểm a và điểm đ khoản 7 Điều 20; Điều 24; Điều 25; Điều 33; điểm a và điểm c khoản 2, các khoản 3, 4 và 6 Điều 34; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 35 và Điều 36 Nghị định này.
a) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Đội trưởng Đội thủ tục Hải quan, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục điều tra chống buôn lậu Tổng cục Hải quan xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 3 Điều 18 và điểm b khoản 3 Điều 19 Nghị định này;
b) Cục trưởng Cục điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 3 và điểm a khoản 5 Điều 18; điểm b khoản 3 và điểm a khoản 5 Điều 19 Nghị định này;
c) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 3 và điểm a khoản 5 Điều 18; điểm b khoản 3 và điểm a khoản 5 Điều 19; điểm đ khoản 7 Điều 20 Nghị định này.
a) Đội trưởng Đội Quản lý thị trường xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 7; khoản 4 Điều 9; khoản 1 Điều 13; khoản 5, khoản 6, điểm a và điểm b khoản 7 Điều 15; khoản 2 Điều 16; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 31; khoản 1 và khoản 2 Điều 34 (trừ trường hợp quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này từ 02 lần trở lên trong thời hạn 06 tháng); điểm a và điểm b khoản 1 Điều 35; các Điều 36; Điều 48; Điều 49 (trừ trường hợp quảng cáo thuốc, quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh mà vi phạm 02 lần trở lên trong thời hạn 06 tháng); khoản 1 và khoản 2 Điều 50; các khoản 1, 2 và 3 Điều 51; các khoản 1, 2 và 3 Điều 52 (trừ trường hợp quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này từ 02 lần trở lên trong thời hạn 06 tháng); khoản 1 và khoản 2 Điều 53; Điều 54; khoản 1 và khoản 2 Điều 55; khoản 1 và khoản 2 Điều 57; khoản 1 Điều 58; khoản 1 và khoản 2 Điều 59 và các Điều 60, 61 và 62 Nghị định này;
b) Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh, Cục trưởng Cục nghiệp vụ quản lý thị trường trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 7; khoản 4 và khoản 5 Điều 9; Điều 13; các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 15; khoản 2 Điều 16; điểm c khoản 6 Điều 18; điểm đ khoản 7 Điều 20; khoản 5 Điều 21; Điều 31; các khoản 1, 2 và 3 Điều 34; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 35; Điều 36; Điều 48 và Mục 4 Chương III Nghị định này;
c) Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 7; khoản 4 và khoản 5 Điều 9; Điều 13; các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 15; khoản 2 Điều 16; điểm c khoản 6 Điều 18; điểm đ khoản 7 Điều 20; khoản 5 Điều 21; các Điều 31, 33 và 34; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 35; Điều 36; Điều 48 và Mục 4 Chương III Nghị định này.
7. Thanh tra chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch đang thi hành công vụ xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 14; khoản 1 Điều 15; điểm a khoản 1 Điều 27 và Điều 29 Nghị định này;
b) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, Chánh Thanh tra của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 6; Điều 7; khoản 1, khoản 2 và các điểm c, đ, e và g khoản 4 Điều 8; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 9; Điều 10; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 12; khoản 1 Điều 13; Điều 14; các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 15; khoản 1 và khoản 2 Điều 16; khoản 1 và khoản 2 Điều 17; các khoản 1, 2 và 3 Điều 18; các khoản 1, 2 và 3 Điều 19; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 20; các khoản 1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều 21; Điều 22; các khoản 1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều 23; khoản 1 Điều 24; các Điều 25, 26, 27, 28, 29 và 30; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 31; Điều 32; các khoản 1, 2 và 3 Điều 34; các Điều 35, 36, 37, 38 và 39; các khoản 1, 2 và 3 Điều 40; Điều 41; Mục 3 và Mục 4 Chương III Nghị định này;
c) Trưởng Đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2 và 3, điểm c khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 6; Điều 7; các khoản 1, 2 và 3 Điều 8; Điều 9; Điều 10; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 11; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 12; khoản 1 và khoản 2 Điều 13; Điều 14; Điều 15; các khoản 1, 2 và 3 Điều 16; các khoản 1, 2 và 3 Điều 17; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 18; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 19; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 20; các khoản 1, 2, 3 và 4, điểm b khoản 5 Điều 21; Điều 22; các khoản 1, 2, 3 và 4, điểm b khoản 5 Điều 23; khoản 1 và khoản 2 Điều 24; Điều 25; Mục 6 Chương II; Điều 30; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 31; Điều 32; khoản 1 Điều 33; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 34; các Điều 35, 36, 37, 38 và 39; các khoản 1, 2 và 3 Điều 40; Điều 41; Mục 3 và Mục 4 Chương III Nghị định này;
d) Chánh Thanh tra của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II và Chương III Nghị định này.
8. Thanh tra Thông tin và Truyền thông:
a) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, Chánh Thanh tra của Sở Thông tin và Truyền thông và Giám đốc Trung tâm tần số khu vực xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8; các khoản 1, 2 và 3 Điều 34; các Điều 35, 36, 37, 38 và 39; các khoản 1, 2 và 3 Điều 40; Điều 41 và Mục 4 Chương III Nghị định này;
b) Trưởng Đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 2, khoản 5 Điều 8; khoản 1 Điều 33; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 34; các Điều 35, 36, 37, 38 và 39; các khoản 1, 2 và 3 Điều 40; Điều 41 và Mục 4 Chương III Nghị định này;
c) Chánh Thanh tra của Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Cục trưởng Cục Viễn thông, Cục trưởng Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử, Cục trưởng Cục Báo chí, Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 5 Điều 8; Mục 1, Mục 2 và Mục 4 Chương III Nghị định này.
a) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, Chánh Thanh tra của Sở Y tế và Chi cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34; các Điều 35, 36, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55 và 56 Nghị định này;
b) Trưởng Đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Y tế xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 36; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 34; các Điều 35, 36, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55 và 56 Nghị định này;
c) Chánh Thanh tra của Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý dược, Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Mục 1 Chương III; các Điều 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55 và 56 Nghị định này.
10. Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, Chánh Thanh tra của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chi cục trưởng Chi cục bảo vệ thực vật, thú y, chăn nuôi, thủy sản, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, thủy lợi, đê điều, lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34; Điều 35; Điều 36; hành vi quảng cáo trên bảng, băng - rôn không tuân theo quy định về khu vực đê điều tại điểm c khoản 3 Điều 42; các Điều 49, 57, 58, 59, 60, 61 và 62 Nghị định này;
b) Trưởng Đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 33; các khoản 1, 2 và 3 Điều 34; Điều 35; Điều 36; hành vi quảng cáo trên bảng, băng - rôn không tuân theo quy định về khu vực đê điều tại điểm c khoản 3 Điều 42; các Điều 49, 57, 58, 59, 60, 61 và 62 Nghị định này;
c) Chánh Thanh tra của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục trưởng Tổng cục Phòng, chống thiên tai, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Thú y, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Mục 1 Chương III; hành vi quảng cáo trên bảng, băng - rôn không tuân theo quy định về khu vực đê điều tại điểm c khoản 3 Điều 42; các Điều 49, 57, 58, 59, 60, 61 và 62 Nghị định này.
Chánh Thanh tra của Bộ Xây dựng xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b và điểm c khoản 5 Điều 17 Nghị định này.
12. Thanh tra Giao thông vận tải:
a) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, Chánh Thanh tra của Sở Giao thông vận tải, Chánh Thanh tra Cục Hàng hải, Chánh Thanh tra Cục Hàng không xử phạt đối với các hành vi hành vi treo, đặt, dán, vẽ các sản phẩm quảng cáo trên cột tín hiệu giao thông tại khoản 1, hành vi quảng cáo làm ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông tại điểm b khoản 2 Điều 34; hành vi quảng cáo trên bảng, băng - rôn không tuân theo quy định về khu vực hành lang an toàn giao thông; che khuất đèn tín hiệu giao thông; chăng ngang đường giao thông quy định tại điểm c khoản 3 Điều 42; Điều 43; khoản 2 Điều 44; khoản 2 Điều 46 và điểm b khoản 3 Điều 48 Nghị định này;
b) Trưởng Đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải xử phạt đối với hành vi treo, đặt, dán, vẽ các sản phẩm quảng cáo trên cột tín hiệu giao thông tại khoản 1, hành vi quảng cáo làm ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông tại điểm b khoản 2 Điều 34; hành vi quảng cáo trên bảng, băng - rôn không tuân theo quy định về khu vực hành lang an toàn giao thông; che khuất đèn tín hiệu giao thông; chăng ngang đường giao thông quy định tại điểm c khoản 3 Điều 42; Điều 43; khoản 2 Điều 44; khoản 2 Điều 46 và điểm b khoản 3 Điều 48 Nghị định này;
c) Chánh Thanh tra của Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục trưởng Tổng cục đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam xử phạt đối với hành vi treo, đặt, dán, vẽ các sản phẩm quảng cáo trên cột tín hiệu giao thông tại khoản 1, hành vi quảng cáo làm ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông tại điểm b khoản 2 Điều 34; hành vi quảng cáo trên bảng, băng - rôn không tuân theo quy định về khu vực hành lang an toàn giao thông; che khuất đèn tín hiệu giao thông; chăng ngang đường giao thông quy định tại điểm c khoản 3 Điều 42; Điều 43; khoản 2 Điều 44; khoản 2 Điều 46 và điểm b khoản 3 Điều 48 Nghị định này.
13. Thanh tra Lao động - Thương binh và Xã hội:
Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, Chánh Thanh tra của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Chánh Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 32 Nghị định này.
14. Thanh tra Tài nguyên và Môi trường:
Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục quản lý đất đai xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 7 Điều 20 Nghị định này.
1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định từ Điều 64 đến Điều 70 Nghị định này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Công chức, viên chức, người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo có quyền lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định.
3. Chỉ huy tàu bay, trưởng tàu, thuyền trưởng đang thi hành nhiệm vụ theo chức năng, quyền hạn được giao thuộc lĩnh vực văn hóa và quảng cáo có quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm xảy ra trên tàu bay, tàu biển và phương tiện thủy nội địa.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và đ khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.
1. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và đ khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Chánh Thanh tra cấp sở, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp sở, Chánh Thanh tra Cục Hàng hải, Chánh Thanh tra Cục Hàng không, Chi cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế, Chi cục trưởng Chi cục bảo vệ thực vật, thú y, chăn nuôi, thủy sản, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, thủy lợi, đê điều, lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Trung tâm Tần số khu vực có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.
3. Trưởng Đoàn thanh tra chuyên ngành cấp bộ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 35.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 70.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.
4. Chánh Thanh tra cấp bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục trưởng Tổng cục Phòng chống thiên tai, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Thú y, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Cục trưởng Cục Viễn thông, Cục trưởng Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử, Cục trưởng Cục Báo chí, Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành, Cục trưởng Cục Quản lý dược, Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.
1. Chiến sỹ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.
2. Trạm trưởng, đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.
3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và đ khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng thuộc Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh sát giao thông hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy; Trưởng phòng An ninh chính trị nội bộ; Trưởng phòng An ninh kinh tế; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 20.000.000 đồng trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, đ và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
5. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 50.000.000 đồng trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
6. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông; Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ; Cục trưởng Cục An ninh kinh tế; Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 100.000.000 đồng trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
1. Chiến sĩ Bộ đội biên phòng đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.
2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng.
3. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh, Hải đoàn trưởng Hải đoàn biên phòng trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 1.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo.
2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo.
3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
6. Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, đ và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
7. Tư lệnh Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
1. Công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.
2. Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục kiểm tra sau thông quan có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.
3. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Đội trưởng Đội thủ tục Hải quan, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục điều tra chống buôn lậu Tổng cục Hải quan có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm đ, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Cục trưởng Cục điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm đ, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
5. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm đ, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
1. Kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
2. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ, e, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
3. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh, Cục trưởng Cục nghiệp vụ quản lý thị trường trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ, e, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Tổng cục trưởng Tổng Cục Quản lý thị trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ, e, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 9; khoản 1, khoản 2, các điểm a, c, d và đ khoản 3, điểm b khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 14; các khoản 1, 2 và 3 Điều 15; khoản 1 Điều 20; điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 26; điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 27; khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 28; Điều 29; khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2 Điều 30; khoản 1 Điều 32; khoản 1 Điều 38; khoản 1 Điều 39; khoản 1 Điều 41; Điều 44 và Điều 46 Nghị định này;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 6; Điều 7; khoản 1, khoản 2 và các điểm c, đ, e và g khoản 4 Điều 8; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 9; Điều 10; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 12; khoản 1 Điều 13; Điều 14; các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 15; khoản 1 và khoản 2 Điều 16; khoản 1 và khoản 2 Điều 17; các khoản 1, 2 và 3 Điều 18; các khoản 1, 2 và 3 Điều 19; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 20; các khoản 1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều 21; Điều 22; các khoản 1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều 23; khoản 1 Điều 24; các Điều 25, 26, 27, 28, 29 và 30; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 31; Điều 32; các khoản 1, 2 và 3 Điều 34; các Điều 35, 36, 37, 38 và 39; các khoản 1, 2 và 3 Điều 40; Điều 41; Mục 3 và Mục 4 Chương III Nghị định này;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II và Chương III Nghị định này.
a) Chiến sỹ Công an nhân dân xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 14; khoản 1 Điều 15; điểm a khoản 1 Điều 27 và Điều 29 Nghị định này;
b) Trạm trưởng, đội trưởng của người được quy định tại điểm a khoản này xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, khoản 2 và các điểm a, c, d và đ khoản 3 Điều 14; khoản 1 và khoản 2 Điều 15; điểm a khoản 1 Điều 27 và Điều 29 Nghị định này;
c) Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, khoản 2 và các điểm a, c, d và đ khoản 3 Điều 14; khoản 1 và khoản 2 Điều 15; điểm a khoản 1 Điều 27; Điều 29; khoản 1 Điều 30; khoản 1 Điều 39 và khoản 1 Điều 46 Nghị định này;
d) Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng thuộc Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh sát giao thông hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy; Trưởng phòng An ninh chính trị nội bộ; Trưởng phòng An ninh kinh tế; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 6; các khoản 1, 2 và 3 Điều 9; khoản 1 Điều 10; khoản 1 Điều 11; khoản 1 Điều 12; khoản 1, khoản 2, các điểm a, c, d và đ khoản 3, điểm b khoản 4, khoản 5, khoản 6, các điểm a, b, c và d khoản 7 Điều 14; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 15; điểm a khoản 1 Điều 16; khoản 1 Điều 17; khoản 1 Điều 18; khoản 1 Điều 19; khoản 1 và khoản 3 Điều 20; khoản 1 và khoản 2 Điều 21; khoản 1 và khoản 2 Điều 22; khoản 1 và khoản 2 Điều 23; Điều 26; Điều 27; khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 28; Điều 29; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 30; khoản 1 và khoản 3 Điều 32; khoản 1 và khoản 2 Điều 34; các Điều 35, 36, 38 và 39; các khoản 1, 2 và 3 Điều 41; các Điều 42, 43, 44, 45, 46, 47 và 48; điểm b khoản 1 Điều 50; khoản 1 và khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 51; khoản 1, điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều 52; khoản 1 và khoản 2 Điều 53; khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 54; khoản 1 Điều 56; khoản 2 Điều 57; khoản 2 Điều 61 và Điều 62 Nghị định này;
đ) Giám đốc Công an cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 6; Điều 7; khoản 1, khoản 2 và các điểm c, đ, e và g khoản 4 Điều 8; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 9; Điều 10; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 12; khoản 1 Điều 13; Điều 14; các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 15; khoản 1 và khoản 2 Điều 16; khoản 1 và khoản 2 Điều 17; các khoản 1, 2 và 3 Điều 18; các khoản 1, 2 và 3 Điều 19; các khoản 1, 3 và 4 Điều 20; các khoản 1, 2, 3 và 4, điểm b khoản 5 Điều 21; Điều 22; các khoản 1, 2, 3 và 4, điểm b khoản 5 Điều 23; khoản 1 Điều 24; Điều 25; các Điều 26, 27, 28, 29 và 30; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 31; Điều 32; các khoản 1, 2 và 3 Điều 34; các Điều 35, 36; 37, 38 và 39; các khoản 1, 2 và 3 Điều 40; các Điều 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48 và 49; điểm b khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 50; khoản 1, khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 51; khoản 1, điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều 52; Điều 53; khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 54; khoản 3 Điều 55; Điều 56; khoản 2 và khoản 3 Điều 57; khoản 2 Điều 58; khoản 3 Điều 59; khoản 2 Điều 61 và Điều 62 Nghị định này;
e) Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông; Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ; Cục trưởng Cục An ninh kinh tế; Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại chương II và Chương III, trừ những hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều 6; điểm c khoản 3, điểm g khoản 4, các điểm b, c và d khoản 5 Điều 17; điểm b khoản 6 Điều 18; khoản 2, điểm b và điểm c khoản 5 Điều 20; khoản 5 Điều 34; điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 50; điểm a và điểm c khoản 3, khoản 4 Điều 51; điểm a và điểm b khoản 2, khoản 4 Điều 52; điểm a và điểm c khoản 2 Điều 54; khoản 1 và khoản 2 Điều 55; khoản 1 Điều 57; khoản 1 Điều 58; khoản 1 và khoản 2 Điều 59; Điều 60; khoản 1 Điều 61 Nghị định này.
a) Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy biên phòng Cửa khẩu cảng xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 20; khoản 1 Điều 31; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 35 và Điều 43 Nghị định này;
b) Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh, Hải đoàn trưởng Hải đoàn biên phòng trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 11; điểm b khoản 2 Điều 12; Điều 13; điểm c khoản 5, điểm e khoản 6 Điều 15; Điều 16; điểm b khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 18; điểm b khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 19; khoản 1, điểm a khoản 4 và điểm đ khoản 7 Điều 20; điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 24; các Điều 25, 31 và 33; các điểm a, b và c khoản 2, các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 34; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 35; Điều 36 và Điều 43 Nghị định này.
a) Cảnh sát viên Cảnh sát biển xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định này;
b) Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định này;
c) Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 và khoản 1 Điều 20 Nghị định này;
d) Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14; điểm a khoản 1 Điều 16; khoản 1 Điều 20; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 35 và Điều 36 Nghị định này;
đ) Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14; điểm a khoản 1 Điều 16; khoản 1 Điều 20; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 35 và Điều 36 Nghị định này;
e) Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 5 Điều 9; điểm b khoản 2 Điều 11; điểm c khoản 1 Điều 14; điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 16; điểm b khoản 3 và điểm a khoản 5, điểm c khoản 6 Điều 18; điểm b khoản 3 và điểm a khoản 5 Điều 19; khoản 1, điểm đ khoản 7 Điều 20; khoản 1 Điều 24; Điều 25; điểm a (trong trường hợp không phải quảng cáo về thực phẩm bảo vệ sức khỏe) và điểm c khoản 2 Điều 34; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 35 và Điều 36 Nghị định này;
g) Tư lệnh Cảnh sát biển xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 5 Điều 9; điểm b khoản 2 Điều 11; điểm c khoản 1 Điều 14; điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 16; điểm b khoản 3 và điểm a khoản 5, điểm c khoản 6 Điều 18; điểm b khoản 3 và điểm a khoản 5 Điều 19; khoản 1 và điểm a và điểm đ khoản 7 Điều 20; Điều 24; Điều 25; Điều 33; điểm a và điểm c khoản 2, các khoản 3, 4 và 6 Điều 34; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 35 và Điều 36 Nghị định này.
a) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Đội trưởng Đội thủ tục Hải quan, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục điều tra chống buôn lậu Tổng cục Hải quan xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 3 Điều 18 và điểm b khoản 3 Điều 19 Nghị định này;
b) Cục trưởng Cục điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 3 và điểm a khoản 5 Điều 18; điểm b khoản 3 và điểm a khoản 5 Điều 19 Nghị định này;
c) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 3 và điểm a khoản 5 Điều 18; điểm b khoản 3 và điểm a khoản 5 Điều 19; điểm đ khoản 7 Điều 20 Nghị định này.
a) Đội trưởng Đội Quản lý thị trường xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 7; khoản 4 Điều 9; khoản 1 Điều 13; khoản 5, khoản 6, điểm a và điểm b khoản 7 Điều 15; khoản 2 Điều 16; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 31; khoản 1 và khoản 2 Điều 34 (trừ trường hợp quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này từ 02 lần trở lên trong thời hạn 06 tháng); điểm a và điểm b khoản 1 Điều 35; các Điều 36; Điều 48; Điều 49 (trừ trường hợp quảng cáo thuốc, quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh mà vi phạm 02 lần trở lên trong thời hạn 06 tháng); khoản 1 và khoản 2 Điều 50; các khoản 1, 2 và 3 Điều 51; các khoản 1, 2 và 3 Điều 52 (trừ trường hợp quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này từ 02 lần trở lên trong thời hạn 06 tháng); khoản 1 và khoản 2 Điều 53; Điều 54; khoản 1 và khoản 2 Điều 55; khoản 1 và khoản 2 Điều 57; khoản 1 Điều 58; khoản 1 và khoản 2 Điều 59 và các Điều 60, 61 và 62 Nghị định này;
b) Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh, Cục trưởng Cục nghiệp vụ quản lý thị trường trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 7; khoản 4 và khoản 5 Điều 9; Điều 13; các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 15; khoản 2 Điều 16; điểm c khoản 6 Điều 18; điểm đ khoản 7 Điều 20; khoản 5 Điều 21; Điều 31; các khoản 1, 2 và 3 Điều 34; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 35; Điều 36; Điều 48 và Mục 4 Chương III Nghị định này;
c) Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 7; khoản 4 và khoản 5 Điều 9; Điều 13; các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 15; khoản 2 Điều 16; điểm c khoản 6 Điều 18; điểm đ khoản 7 Điều 20; khoản 5 Điều 21; các Điều 31, 33 và 34; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 35; Điều 36; Điều 48 và Mục 4 Chương III Nghị định này.
7. Thanh tra chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch đang thi hành công vụ xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 14; khoản 1 Điều 15; điểm a khoản 1 Điều 27 và Điều 29 Nghị định này;
b) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, Chánh Thanh tra của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 6; Điều 7; khoản 1, khoản 2 và các điểm c, đ, e và g khoản 4 Điều 8; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 9; Điều 10; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 12; khoản 1 Điều 13; Điều 14; các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 15; khoản 1 và khoản 2 Điều 16; khoản 1 và khoản 2 Điều 17; các khoản 1, 2 và 3 Điều 18; các khoản 1, 2 và 3 Điều 19; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 20; các khoản 1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều 21; Điều 22; các khoản 1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều 23; khoản 1 Điều 24; các Điều 25, 26, 27, 28, 29 và 30; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 31; Điều 32; các khoản 1, 2 và 3 Điều 34; các Điều 35, 36, 37, 38 và 39; các khoản 1, 2 và 3 Điều 40; Điều 41; Mục 3 và Mục 4 Chương III Nghị định này;
c) Trưởng Đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2 và 3, điểm c khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 6; Điều 7; các khoản 1, 2 và 3 Điều 8; Điều 9; Điều 10; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 11; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 12; khoản 1 và khoản 2 Điều 13; Điều 14; Điều 15; các khoản 1, 2 và 3 Điều 16; các khoản 1, 2 và 3 Điều 17; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 18; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 19; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 20; các khoản 1, 2, 3 và 4, điểm b khoản 5 Điều 21; Điều 22; các khoản 1, 2, 3 và 4, điểm b khoản 5 Điều 23; khoản 1 và khoản 2 Điều 24; Điều 25; Mục 6 Chương II; Điều 30; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 31; Điều 32; khoản 1 Điều 33; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 34; các Điều 35, 36, 37, 38 và 39; các khoản 1, 2 và 3 Điều 40; Điều 41; Mục 3 và Mục 4 Chương III Nghị định này;
d) Chánh Thanh tra của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II và Chương III Nghị định này.
8. Thanh tra Thông tin và Truyền thông:
a) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, Chánh Thanh tra của Sở Thông tin và Truyền thông và Giám đốc Trung tâm tần số khu vực xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8; các khoản 1, 2 và 3 Điều 34; các Điều 35, 36, 37, 38 và 39; các khoản 1, 2 và 3 Điều 40; Điều 41 và Mục 4 Chương III Nghị định này;
b) Trưởng Đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 2, khoản 5 Điều 8; khoản 1 Điều 33; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 34; các Điều 35, 36, 37, 38 và 39; các khoản 1, 2 và 3 Điều 40; Điều 41 và Mục 4 Chương III Nghị định này;
c) Chánh Thanh tra của Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Cục trưởng Cục Viễn thông, Cục trưởng Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử, Cục trưởng Cục Báo chí, Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 5 Điều 8; Mục 1, Mục 2 và Mục 4 Chương III Nghị định này.
a) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, Chánh Thanh tra của Sở Y tế và Chi cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34; các Điều 35, 36, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55 và 56 Nghị định này;
b) Trưởng Đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Y tế xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 36; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 34; các Điều 35, 36, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55 và 56 Nghị định này;
c) Chánh Thanh tra của Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý dược, Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Mục 1 Chương III; các Điều 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55 và 56 Nghị định này.
10. Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, Chánh Thanh tra của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chi cục trưởng Chi cục bảo vệ thực vật, thú y, chăn nuôi, thủy sản, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, thủy lợi, đê điều, lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34; Điều 35; Điều 36; hành vi quảng cáo trên bảng, băng - rôn không tuân theo quy định về khu vực đê điều tại điểm c khoản 3 Điều 42; các Điều 49, 57, 58, 59, 60, 61 và 62 Nghị định này;
b) Trưởng Đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 33; các khoản 1, 2 và 3 Điều 34; Điều 35; Điều 36; hành vi quảng cáo trên bảng, băng - rôn không tuân theo quy định về khu vực đê điều tại điểm c khoản 3 Điều 42; các Điều 49, 57, 58, 59, 60, 61 và 62 Nghị định này;
c) Chánh Thanh tra của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục trưởng Tổng cục Phòng, chống thiên tai, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Thú y, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Mục 1 Chương III; hành vi quảng cáo trên bảng, băng - rôn không tuân theo quy định về khu vực đê điều tại điểm c khoản 3 Điều 42; các Điều 49, 57, 58, 59, 60, 61 và 62 Nghị định này.
Chánh Thanh tra của Bộ Xây dựng xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b và điểm c khoản 5 Điều 17 Nghị định này.
12. Thanh tra Giao thông vận tải:
a) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, Chánh Thanh tra của Sở Giao thông vận tải, Chánh Thanh tra Cục Hàng hải, Chánh Thanh tra Cục Hàng không xử phạt đối với các hành vi hành vi treo, đặt, dán, vẽ các sản phẩm quảng cáo trên cột tín hiệu giao thông tại khoản 1, hành vi quảng cáo làm ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông tại điểm b khoản 2 Điều 34; hành vi quảng cáo trên bảng, băng - rôn không tuân theo quy định về khu vực hành lang an toàn giao thông; che khuất đèn tín hiệu giao thông; chăng ngang đường giao thông quy định tại điểm c khoản 3 Điều 42; Điều 43; khoản 2 Điều 44; khoản 2 Điều 46 và điểm b khoản 3 Điều 48 Nghị định này;
b) Trưởng Đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải xử phạt đối với hành vi treo, đặt, dán, vẽ các sản phẩm quảng cáo trên cột tín hiệu giao thông tại khoản 1, hành vi quảng cáo làm ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông tại điểm b khoản 2 Điều 34; hành vi quảng cáo trên bảng, băng - rôn không tuân theo quy định về khu vực hành lang an toàn giao thông; che khuất đèn tín hiệu giao thông; chăng ngang đường giao thông quy định tại điểm c khoản 3 Điều 42; Điều 43; khoản 2 Điều 44; khoản 2 Điều 46 và điểm b khoản 3 Điều 48 Nghị định này;
c) Chánh Thanh tra của Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục trưởng Tổng cục đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam xử phạt đối với hành vi treo, đặt, dán, vẽ các sản phẩm quảng cáo trên cột tín hiệu giao thông tại khoản 1, hành vi quảng cáo làm ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông tại điểm b khoản 2 Điều 34; hành vi quảng cáo trên bảng, băng - rôn không tuân theo quy định về khu vực hành lang an toàn giao thông; che khuất đèn tín hiệu giao thông; chăng ngang đường giao thông quy định tại điểm c khoản 3 Điều 42; Điều 43; khoản 2 Điều 44; khoản 2 Điều 46 và điểm b khoản 3 Điều 48 Nghị định này.
13. Thanh tra Lao động - Thương binh và Xã hội:
Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, Chánh Thanh tra của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Chánh Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 32 Nghị định này.
14. Thanh tra Tài nguyên và Môi trường:
Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục quản lý đất đai xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 7 Điều 20 Nghị định này.
AUTHORITY TO IMPOSE ADMINISTRATIVE PENALTIES AND APPLY REMEDIES FOR VIOLATIONS ARISING FROM CULTURAL AND ADVERTISING ACTIVITIES
Article 63. Authority to issue administrative offence notices
1. Authority to impose administrative violations shall be delegated to persons accorded authority to impose administrative penalties as provided in Article 64 through Article 70 herein within their assigned functions, duties and powers.
2. Civil servants, public employees, people working for the People's Army and People's Public Security Forces who are performing their assigned duties or tasks in the culture and advertising sectors shall have the right to issue notices of administrative violations according to regulations.
3. Aircraft commanders, ship chief mates and captains who are on duty according to their assigned functions and powers in the culture and advertising sectors shall have the right to issue notices of administrative violations for violations occurring on aircraft, ships and other inland watercraft.
Article 64. Sanctioning authority of Presidents of all-level People’s Committees
1. The Presidents of the commune-level People’s Committees shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing a fine of up to VND 5,000,000;
c) Seizing any material object or equipment used in commission of administrative violation of which value does not exceed the monetary penalty amount specified in point b of this Clause;
d) Apply remedies or mitigation measures or relief stipulated in point a, b and dd of clause 1 of Article 28 hereof.
2. The Presidents of the district-level People’s Committees shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 25,000,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; up to 50,000,000 dong for administrative violations arising from advertising activities;
c) Forfeiting the rights to use certificates, practicing certificates or suspending business for a specified duration;
d) Seizing any material object or equipment used in commission of administrative violation of which value does not exceed the monetary penalty amount specified in point b of this Clause;
dd) Applying remedies or mitigation and relief measures against consequences which are stipulated in Article 4 herein.
3. The Presidents of the provincial-level People’s Committees shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 50,000,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; up to 100,000,000 dong for administrative violations arising from advertising activities;
c) Forfeiting the rights to use certificates, practicing certificates or suspending business for a specified duration;
d) Confiscating any exhibit or means involved in commission of administrative violation;
dd) Applying remedies or mitigation and relief measures against consequences which are stipulated in Article 4 herein.
Article 65. Sanctioning authority of inspectors
1. Inspectors or persons assigned to carry out other specialized inspections on duty shall be vested with the following rights:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing a fine of up to VND 500,000;
c) Seizing any material object or equipment used in commission of administrative violation of which value does not exceed the monetary penalty amount specified in point b of this Clause;
d) Applying remedies or mitigation or relief measures stipulated in point a and dd of clause 1 of Article 28 in the Law on Sanctioning of Administrative Penalties.
2. Department-level Chief Inspector, Head of department-level specialized inspection teams, Chief Inspector of the Maritime Administration, Chief Inspector of the Civil Aviation Authority, Directors of Sub-Departments of Food Safety and Hygiene under the Department of Health, Directors of Sub-Departments of Plant Protection, Veterinary Medicine, Animal Husbandry, Fisheries, Quality Management of Agricultural, Forestry and Fishery Products, Water Resources, Dikes and Forestry under the Departments of Agriculture and Rural Development, and Director of the Regional Frequency Center, shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 25,000,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; up to 50,000,000 dong for administrative violations arising from advertising activities;
c) Forfeiting the rights to use certificates, practicing certificates or suspending business for a specified duration;
d) Seizing any material object or equipment used in commission of administrative violation of which value does not exceed the monetary penalty amount specified in point b of this Clause;
dd) Applying remedies or mitigation and relief measures against consequences which are stipulated in Article 4 herein.
3. The Head of the ministerial-level specialized inspection team shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 35,000,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; up to 70,000,000 dong for administrative violations arising from advertising activities;
c) Forfeiting the rights to use certificates, practicing certificates or suspending business for a specified duration;
d) Seizing any material object or equipment used in commission of administrative violation of which value does not exceed the monetary penalty amount specified in point b of this Clause;
dd) Applying remedies or mitigation and relief measures against consequences which are stipulated in Article 4 herein.
4. Chief Inspectors at the ministerial level, Director General of Directorate for Roads of Vietnam, Director General of Directorate of Water Resources, Director General of Vietnam Disaster Management Authority, Director of General Department of Forestry, Director of General Department of Fisheries, Director of General Department of Land Administration, Director of Vietnam Railway Administration, Director of Vietnam Inland Waterway Administration, Director of Vietnam Maritime Administration, Director of Vietnam Aviation Department, Director of Department of Animal Health, Director of Department of Plant Protection, Director of Crop Production Department, Director of Livestock Production Department, Director of Department of Agro-Forestry and Fishery Quality Control, Director of the Radio Frequency Department, Director of Telecommunications Department, Director of Authority of Broadcasting and Electronic Information, Director of Authority of Press, Director of Department of Publishing, Printing and Issuing, Director of Drug Administration Department, Director of Medical Examination and Treatment Administration, Director of Health Environment Management Agency, Director of Department of Preventive Medicine and Director of Department of Food Safety shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 50,000,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; up to 100,000,000 dong for administrative violations arising from advertising activities;
c) Forfeiting the rights to use certificates, practicing certificates or suspending business for a specified duration;
d) Confiscating any exhibit or means involved in commission of administrative violation;
dd) Applying remedies or mitigation and relief measures against consequences which are stipulated in Article 4 herein.
Article 66. Sanctioning authority of the People’s Public Security forces
1. Soldiers of the People’s Public Security on duty shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 500,000 dong.
2. Heads who supervise those referred to in Clause 1 of this Article shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 1,500,000 dong.
3. Sheriffs of commune-level police units, Commanders of police stations and Heads of police stations at border checkpoints or export processing zones shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 2,500,000 dong;
c) Seizing any material object or equipment involved in commission of administrative violation of which value does not exceed the monetary penalty amount specified in point b of this Clause;
d) Applying remedies or mitigation or relief measures stipulated in point a and d of clause 1 of Article 28 in the Law on Sanctioning of Administrative Penalties.
4. Sheriffs of the district-level Police Divisions; Heads of Divisions of the provincial-level Police Sub-Departments, including: Head of Traffic Police Division or Head of the Police Division for Road and Rail Traffic, Head of the Waterway Police Division, Head of the Internal Political Security Division, Head of the Economic Security Division, Head of the Police Division for Investigation into Crimes against Social Order, Head of the Police Division for Investigation into Corruption, Economic and Smuggling Crimes; Head of the Police Division for Administrative Management of Social Order, Head of the Police Division for Cybersecurity, Prevention and Control of Hi-tech Crimes, Head of the Immigration Division shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 10,000,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; 20,000,000 dong for administrative violations arising from advertising activities;
c) Forfeiting the rights to use certificates, practicing certificates or suspending business for a specified duration;
d) Seizing any material object or equipment used in commission of administrative violation of which value does not exceed the monetary penalty amount specified in point b of this Clause;
dd) Applying remedies or mitigation or relief measures stipulated in point a, d and k of clause 1 of Article 28 in the Law on Sanctioning of Administrative Penalties.
5. Director of the province-level Police Department shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 25,000,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; 50,000,000 dong for administrative violations arising from advertising activities;
c) Forfeiting the rights to use certificates, practicing certificates or suspending business for a specified duration;
d) Seizing any material object or equipment used in commission of administrative violation of which value does not exceed the monetary penalty amount specified in point b of this Clause;
dd) Applying remedies or mitigation or relief measures stipulated in point a, dd, i and k of clause 1 of Article 28 in the Law on Sanctioning of Administrative Penalties.
6. Director of Traffic Police Department; Director of Internal Political Security Department; Director of Economic Security Department; Director of the Police Department for Investigation into Crimes against Social Order; Director of the Police Department for Investigation into Corruption, Economic and Smuggling Crimes; Director of the Police Department for Administrative Management of Public Order; Director of the Department of Cybersecurity, Prevention and Control of Hi-Tech Crimes; Director of the Immigration Department, shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 50,000,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; 100,000,000 dong for administrative violations arising from advertising activities;
c) Forfeiting the rights to use certificates, practicing certificates or suspending business for a specified duration;
d) Confiscating any exhibit or means involved in commission of administrative violations;
dd) Applying remedies or mitigation or relief measures stipulated in point a, dd, i and k of clause 1 of Article 28 in the Law on Sanctioning of Administrative Penalties.
Article 67. Sanctioning authority of the Border Guard
1. Duty holders of the Border Guard force when on duty shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 500,000 dong.
2. Heads who supervise those referred to in Clause 1 of this Article shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 2,500,000 dong.
3. Commanding Officers of Border Guard Posts, Captains of Border Guard Flotillas, Commanders of the Border Guard Commands at port border gates shall have the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 10,000,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; up to 20,000,000 dong for administrative violations arising from advertising activities;
c) Seizing any material object or equipment used in commission of administrative violation of which value does not exceed the monetary penalty amount specified in point b of this Clause;
d) Applying remedies or mitigation or relief measures stipulated in point a, dd and k of clause 1 of Article 28 in the Law on Sanctioning of Administrative Penalties.
4. Chief Commanders of the province-level border guards, and Chief Commander of coast guard naval squadrons of the High Command of the Border Guard, shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 50,000,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; up to 100,000,000 dong for administrative violations arising from advertising activities;
c) Forfeiting the rights to use certificates, practicing certificates or suspending business for a specified duration;
d) Confiscating any exhibit or means involved in commission of administrative violations;
dd) Applying remedies or mitigation or relief measures stipulated in point a, dd, i and k of clause 1 of Article 28 in the Law on Sanctioning of Administrative Penalties.
Article 68. Sanctioning authority of the Vietnam Coast Guard
1. Coastguard policemen on duty shall be vested with the following powers:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 1,000,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; up to 1,500,000 dong for administrative violations arising from advertising activities.
2. Leaders of the specialized coastguard groups shall be vested with the following powers:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 2,500,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; up to 5,000,000 dong for administrative violations arising from advertising activities.
3. Leaders of the specialized coastguard teams and Heads of coastguard stations shall be vested with the following powers:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 5,000,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; up to 10,000,000 dong for administrative violations arising from advertising activities;
d) Applying remedies or mitigation or relief measures stipulated in point a and dd of clause 1 of Article 28 in the Law on Sanctioning of Administrative Penalties.
4. Heads of the Coast Guard Flotillas shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 10,000,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; up to 20,000,000 dong for administrative violations arising from advertising activities;
c) Seizing any material object or equipment used in commission of administrative violation of which value does not exceed the monetary penalty amount specified in point b of this Clause;
d) Applying remedies or mitigation or relief measures stipulated in point a, d and k of clause 1 of Article 28 in the Law on Sanctioning of Administrative Penalties.
5. Heads of naval squadrons of the Coast Guard shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 15,000,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; up to 30,000,000 dong for administrative violations arising from advertising activities;
c) Seizing any material object or equipment used in commission of administrative violation of which value does not exceed the monetary penalty amount specified in point b of this Clause;
d) Applying remedies or mitigation or relief measures stipulated in point a, dd and k of clause 1 of Article 28 in the Law on Sanctioning of Administrative Penalties.
6. Regional commanders of the Coast Guard shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 25,000,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; up to 50,000,000 dong for administrative violations arising from advertising activities;
c) Seizing any material object or equipment used in commission of administrative violation of which value does not exceed the monetary penalty amount specified in point b of this Clause;
d) Applying remedies or mitigation or relief measures stipulated in point a, dd and k of clause 1 of Article 28 in the Law on Sanctioning of Administrative Penalties.
7. Commander of the Coast Guard Police shall be vested with the following powers:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 50,000,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; up to 100,000,000 dong for administrative violations arising from advertising activities;
c) Forfeiting the rights to use certificates, practicing certificates or suspending business for a specified duration;
d) Confiscating any exhibit or means involved in commission of administrative violations;
dd) Applying remedies or mitigation or relief measures stipulated in point a, dd and k of clause 1 of Article 28 in the Law on Sanctioning of Administrative Penalties.
Article 69. Sanctioning authority of customs authorities
1. Customs officers on duty shall be vested with the following powers:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 500,000 dong.
2. Team leaders of Customs Subdepartments and team leaders of Post-clearance Inspection Subdepartments shall be vested with the following powers:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 5,000,000 dong.
3. Directors of Customs Subdepartments, Directors of Post-clearance Inspection Subdepartments, Leaders of Control Teams of provincial, inter-provincial or centrally-affiliated city Customs Departments, Leaders of Smuggling Control Teams, Leaders of Customs Procedures Teams, Leaders of Maritime Control Flotillas and Leaders of Intellectual Property Right Control and Protection Teams subordinate to the Smuggling Investigation and Prevention Department, a subsidiary of the General Department of Customs, shall be vested with the following powers:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 25,000,000 dong;
c) Seizing any material object or equipment used in commission of administrative violation of which value does not exceed the monetary penalty amount specified in point b of this Clause;
d) Applying remedies or mitigation or relief measures stipulated in point dd, i and k of clause 1 of Article 28 in the Law on Sanctioning of Administrative Penalties.
4. Director of the Smuggling Investigation and Prevention Department, Director of the Post-clearance Inspection Department, a subsidiary of the General Department of Customs, and Directors of the provincial, inter-provincial or centrally-affiliated city Customs Departments, shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 50,000,000 dong;
c) Forfeiting the rights to use certificates, practicing certificates or suspending business for a specified duration;
d) Seizing any material object or equipment used in commission of administrative violation of which value does not exceed the monetary penalty amount specified in point b of this Clause;
dd) Applying remedies or mitigation or relief measures stipulated in point dd, i and k of clause 1 of Article 28 in the Law on Sanctioning of Administrative Penalties.
5. Director of the General Department of Customs shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 50,000,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; up to 100,000,000 dong for administrative violations arising from advertising activities;
c) Seizing any material object or equipment involved in commission of administrative violation;
d) Applying remedies or mitigation or relief measures stipulated in point dd, i and k of clause 1 of Article 28 in the Law on Sanctioning of Administrative Penalties.
Article 70. Sanctioning authority of the Market Surveillance Agency
1. Market controllers on duty shall be vested with the following powers:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 500,000 dong;
2. Heads of Market Surveillance Teams shall be accorded the following powers:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 25,000,000 dong;
c) Seizing any material object or equipment used in commission of administrative violation of which value does not exceed the monetary penalty amount specified in point b of this Clause.
d) Applying remedies or mitigation or relief measures stipulated in point a, d, e, i and k of clause 1 of Article 28 in the Law on Sanctioning of Administrative Penalties.
3. Directors of provincial-level Market Surveillance Departments and Directors of Departments of Market Surveillance Operations directly controlled by the Vietnam Directorate of Market Surveillance shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 50,000,000 dong;
c) Seizing any material object or equipment used in commission of administrative violation of which value does not exceed the monetary penalty amount specified in point b of this Clause;
d) Seizing the right to use certificates, licenses or suspending business for a specified duration;
dd) Applying remedies or mitigation or relief measures stipulated in point a, dd, e, i and k of clause 1 of Article 28 in the Law on Sanctioning of Administrative Penalties.
4. The General Director of the Vietnam Directorate of Market Surveillance shall be accorded the following authority:
a) Imposing penalties in the form of cautions;
b) Imposing the fine of up to 50,000,000 dong for administrative violations arising from cultural activities; up to 100,000,000 dong for administrative violations arising from advertising activities;
c) Seizing any material object or equipment involved in commission of administrative violation;
d) Forfeiting the rights to use certificates, practicing certificates or suspending business for a specified duration;
dd) Applying remedies or mitigation or relief measures stipulated in point a, dd, e, i and k of clause 1 of Article 28 in the Law on Sanctioning of Administrative Penalties.
Article 71. Verification of authority to sanction administrative violations
1. Presidents of People’s Committees at any level:
a) Presidents of the People's Committees of communes shall be accorded authority to sanction the administrative violations specified in Clause 1, Article 9; Clause 1, Clause 2, Points a, c, d and dd Clause 3, Point b Clause 4 and Point a Clause 5 Article 14: Clauses 1, 2 and 3 Article 15; Clause 1, Article 20; Point c Clause 1 and Clause 2 Article 26; Point a, Clause 1 and Clause 3, Article 27; Clause 1 and Point a, Clause 2, Article 28; Article 29; Clause 1, Point a and Point b, Clause 2, Article 30; Clause 1 Article 32; Clause 1, Article 38; Clause 1 Article 39; Clause 1, Article 41; Article 44 and Article 46 in this Decree;
b) Presidents of district-level People's Committees shall be accorded authority to sanction administrative violations specified in Clauses 1 and 2, Point c, Clause 4 and Point a, Clause 5, Article 6; Article 7; Clause 1, Clause 2 and Points c, dd, e and g, Clause 4, Article 8; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 9; Article 10; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 11; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 12; Clause 1 Article 13; Article 14; Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6 and 7 Article 15; Clause 1 and Clause 2 Article 16; Clause 1 and Clause 2 Article 17; Clauses 1, 2 and 3 Article 18; Clauses 1, 2 and 3 Article 19; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 20; Clauses 1, 2, 3, 4 and Point b, Clause 5, Article 21; Article 22; Clauses 1, 2, 3, 4 and Point b, Clause 5, Article 23; Clause 1, Article 24; Articles 25, 26, 27, 28, 29 and 30; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 31; Article 32; Clauses 1, 2 and 3 Article 34; Articles 35, 36, 37, 38 and 39; Clauses 1, 2 and 3 Article 40; Article 41; Section 3 and Section 4 Chapter III in this Decree;
c) Presidents of provincial-level People’s Committees shall be accorded authority to sanction administrative violations prescribed in Chapter II and III herein.
2. People’s public security forces:
a) Soldiers of the People’s public security forces shall be accorded authority to sanction the administrative violations prescribed in Clause 1, Point a Clause 2 Article 14; Clause 1 Article 15; Point a Clause 1 Article 27 and 29 herein;
b) Heads of stations or teams supervising the persons referred to in Point a of this Clause shall be accorded authority to sanction the administrative violations defined in Clause 1, Clause 2 and Point a, c, d and dd Clause 3 Article 14; Clause 1 and Clause 2 Article 15; Point a Clause 1 Article 27 and Article 29 herein;
c) Sheriffs of commune-level police units, Commanders of police stations and Heads of police stations at border checkpoints or export processing zones shall be accorded authority to sanction the administrative violations defined in Clause 1, Clause 2 and Points a, c, d and e, Clause 3, Article 14; Clause 1 and Clause 2 Article 15; Point a, Clause 1, Article 27; Article 29; Clause 1 Article 30; Clause 1, Article 39 and Clause 1, Article 46 herein;
d) Sheriffs of the district-level Police Divisions; Heads of Divisions of the provincial-level Police Sub-Departments, including: Head of Traffic Police Division or Head of the Police Division for Road and Rail Traffic, Head of the Waterway Police Division, Head of the Internal Political Security Division, Head of the Economic Security Division, Head of the Police Division for Investigation into Crimes against Social Order, Head of the Police Division for Investigation into Corruption, Economic and Smuggling Crimes; Head of the Police Division for Administrative Management of Social Order, Head of the Division for Cybersecurity, Prevention and Control of Hi-tech Crimes, Head of the Immigration Division shall be accorded authority to sanction the administrative violations referred to in Clause 1 Article 6; Clauses 1, 2 and 3 Article 9; Clause 1 Article 10; Clause 1 Article 11; Clause 1 Article 12; Clause 1, Clause 2, Points a, c, d and dd Clause 3, Point b Clause 4, Clause 5, Clause 6, Points a, b, c and d Clause 7, Article 14; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 15; Point a, Clause 1, Article 16; Clause 1 Article 17; Clause 1 Article 18; Clause 1 Article 19; Clauses 1 and 3 Article 20; Clause 1 and Clause 2 Article 21; Clause 1 and Clause 2 Article 22; Clause 1 and Clause 2 Article 23; Article 26; Article 27; Clause 1, Point a, Clause 2, Article 28; Article 29; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 30; Clauses 1 and 3 Article 32; Clause 1 and Clause 2 Article 34; Articles 35, 36, 38 and 39; Clauses 1, 2 and 3 Article 41; Articles 42, 43, 44, 45, 46, 47 and 48; Point b, Clause 1, Article 50; Clauses 1 and 2, Point b, Clause 3, Article 51; Clause 1, Point c Clause 2 and Clause 3 Article 52; Clause 1 and Clause 2 Article 53; Clause 1 and Point b, Clause 2, Article 54; Clause 1 Article 56; Clause 2 Article 57; Clause 2, Article 61 and Article 62 herein;
dd) Directors of provincial-level Police Sub-Departments shall be accorded authority to sanction administrative violations specified in Clause 1, Clause 2, Point c Clause 4 and Point a Clause 5 Article 6; Article 7; Clause 1, Clause 2 and Points c, dd, e and g, Clause 4, Article 8; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 9; Article 10; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 11; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 12; Clause 1 Article 13; Article 14; Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6 and 7 Article 15; Clause 1 and Clause 2 Article 16; Clause 1 and Clause 2 Article 17; Clauses 1, 2 and 3 Article 18; Clauses 1, 2 and 3 Article 19; Clauses 1, 3 and 4 Article 20; Clauses 1, 2, 3 and 4, Point b, Clause 5, Article 21; Article 22; Clauses 1, 2, 3 and 4, Point b, Clause 5, Article 23; Clause 1, Article 24; Article 25; Articles 26, 27, 28, 29 and 30; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 31; Article 32; Clauses 1, 2 and 3 Article 34; Articles 35, 36; 37, 38 and 39; Clauses 1, 2 and 3 Article 40; Articles 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48 and 49; Point b, Clause 1, Clause 3 and Clause 4 Article 50; Clause 1, Clause 2 and Point b, Clause 3, Article 51; Clause 1, Point c Clause 2 and Clause 3 Article 52; Article 53; Clause 1 and Point b, Clause 2, Article 54; Clause 3 Article 55; Article 56; Clauses 2 and 3 Article 57; Clause 2 Article 58; Clause 3 Article 59; Clause 2, Article 61 and Article 62 herein;
e) Director of Traffic Police Department; Director of Internal Political Security Department; Director of Economic Security Department; Director of the Police Department for Investigation into Crimes against Social Order; Director of the Police Department for Investigation into Crimes of Corruption, Economy and Smuggling; Director of the Police Department for Administrative Management of Public Order; Director of the Department of Cybersecurity, Prevention and Control of Hi-Tech Crimes; Director of the Immigration Department shall be accorded authority to sanction the administrative violations referred to in Chapters II and III, except for the acts specified in Point a, Clause 4, Article 6; Point c Clause 3, Point g Clause 4, Points b, c and d Clause 5 Article 17; Point b, Clause 6, Article 18; Clause 2, Point b and Point c Clause 5 Article 20; Clause 5, Article 34; Point a, Clause 1 and Clause 2, Article 50; Points a and c, Clause 3, Clause 4, Article 51; Points a and b, Clause 2, Clause 4, Article 52; Points a and c, Clause 2, Article 54; Clauses 1 and 2 Article 55; Clause 1 Article 57; Clause 1 Article 58; Clause 1 and Clause 2 Article 59; Article 60; Clause 1, Article 61 herein.
3. Border Guard:
a) Heads of border guard stations, heads of flotillas of the border guard, commanders of command committees of border-gate guards shall be accorded authority to sanction the administrative violations specified in Clause 1 Article 20; Clause 1 Article 31; Point a and b Clause 1 Article 35 and 43 herein;
b) Commanders of provincial-level border guards, heads of squadrons of the border guard under the control of the Command Committee of the Border Guard shall be accorded authority to sanction the administrative violations specified in Points c and d Clause 2 Article 11; Point b, Clause 2, Article 12; Article 13; Point c Clause 5, Point e Clause 6 Article 15; Article 16; Point b, Clause 3, Point a, Clause 5, Article 18; Point b, Clause 3, Point a, Clause 5, Article 19; Clause 1, Point a, Clause 4 and Point d, Clause 7, Article 20; Point a Clause 1 and Point a Clause 2 Article 24; Articles 25, 31 and 33; Points a, b and c, Clause 2, Clauses 3, 4, 5 and 6 Article 34; Points a and b, Clause 1, Article 35; Article 36 and Article 43 herein.
4. Coast Guard:
a) Coast Guard policemen shall be accorded authority to sanction the administrative violations specified in Point c, Clause 1, Article 14 herein;
b) Leaders of specialized Coast Guard groups shall be accorded authority to sanction the administrative violations specified in Point c, Clause 1, Article 14 herein;
c) Leaders of specialized Coast Guard teams or Heads of Coast Guard stations shall be accorded authority to sanction the administrative violations specified in Point c, Clause 1, Article 14; Clause 1, Article 20 herein;
d) Heads of Coast Guard Flotillas shall be accorded authority to sanction the administrative violations defined in Point c, Clause 1, Article 14; Point a, Clause 1, Article 16; Clause 1, Article 20; Points a and b, Clause 1, Article 35 and Article 36 herein;
dd) Heads of Coast Guard Flotillas shall be accorded authority to sanction the administrative violations defined in Point c, Clause 1, Article 14; Point a, Clause 1, Article 16; Clause 1, Article 20; Points a and b, Clause 1, Article 35 and Article 36 herein;
e) Regional commanders of the Coast Guard shall be accorded authority to sanction the administrative violations prescribed in Point b, Clause 5, Article 9; Point b, Clause 2, Article 11; Point c, Clause 1, Article 14; Point a, Clause 1, Clause 2, Article 16; Point b Clause 3 and Point a Clause 5, Point c Clause 6 Article 18; Point b Clause 3 and Point a Clause 5 Article 19; Clause 1, Point dd Clause 7 Article 20; Clause 1, Article 24; Article 25; Point a (in case it is not health a protection food advertisement) and point c, Clause 2, Article 34; Points a and b, Clause 1, Article 35 and Article 36 herein;
g) Coast Guard Commanders shall be accorded authority to sanction the administrative violations prescribed in Point b, Clause 5, Article 9; Point b, Clause 2, Article 11; Point c, Clause 1, Article 14; Point a, Clause 1, Clause 2, Article 16; Point b Clause 3 and Point a Clause 5, Point c Clause 6 Article 18; Point b Clause 3 and Point a Clause 5 Article 19; Clause 1 and Points a and dd Clause 7 Article 20; Article 24; Article 25; Article 33; Points a and c, Clause 2, Clauses 3, 4 and 6 Article 34; Points a and b, Clause 1, Article 35 and Article 36 herein.
5. Customs:
a) Director of Customs Sub-Department, Director of Post-clearance Inspection Sub-Department, Leaders of Control Teams of provincial, inter-provincial or centrally-affiliated city Customs Departments, Leaders of Smuggling Control Teams, Leaders of Customs Procedures Teams, Leaders of Maritime Control Flotillas and Leaders of Intellectual Property Right Control and Protection Teams subordinate to the Smuggling Investigation and Prevention Department, a subsidiary of the General Department of Customs, shall be accorded authority to sanction the administrative violations prescribed in Point b, Clause 3, Article 18 and Point b, Clause 3, Article 19 herein;
b) Director of the Anti-Smuggling Investigation Department, Director of the Post-Customs Clearance Inspection Department under the General Department of Customs, and Director of Customs Department of province, inter-province and centrally-run city shall be accorded authority to sanction the administrative violations defined in Point b Clause 3 and Point a Clause 5 Article 18; Point b Clause 3 and Point a Clause 5 Article 19 herein;
c) Director of the General Department of Customs shall be accorded authority to sanction the administrative violations defined in Point b Clause 3 and Point a Clause 5 Article 18; Point b Clause 3 and Point a Clause 5 Article 19; Point dd Clause 7 Article 20 herein.
6. Market Surveillance:
a) Head of Market Surveillance Team shall be accorded authority to sanction the administrative violations prescribed in Article 7; Clause 4 Article 9; Clause 1 Article 13; Clause 5, Clause 6, Point a and Point b Clause 7, Article 15; Clause 2 Article 16; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 31; Clauses 1 and 2, Article 34 (except for the case of advertising for health protection foods that violates the provisions of Point a, Clause 2 of this Article 02 times or more within a period of 06 months); Points a and b, Clause 1, Article 35; Articles 36; Article 48; Article 49 (except for the case of advertising drugs, food, food additives, medical examination and treatment services, which violates twice or more within a period of 06 months); Clauses 1 and 2 Article 50; Clauses 1, 2 and 3 Article 51; Clauses 1, 2 and 3, Article 52 (except for the case of advertising for health protection foods that violates the provisions of Clause 3 of this Article 02 times or more within a period of 06 months); Clause 1 and Clause 2 Article 53; Article 54; Clauses 1 and 2 Article 55; Clauses 1 and 2 Article 57; Clause 1 Article 58; Clauses 1 and 2 Article 59 and Articles 60, 61 and 62 herein;
b) Director of the provincial Market Surveillance Department and Director of Department of Market Surveillance Operations affiliated to the General Department of Market Surveillance shall be accorded authority to sanction the administrative violations specified in Article 7; Clause 4 and Clause 5 Article 9; Article 13; Clauses 5, 6, 7 and 8 Article 15; Clause 2 Article 16; Point c Clause 6 Article 18; Point dd Clause 7 Article 20; Clause 5 Article 21; Article 31; Clauses 1, 2 and 3 Article 34; Points a and b, Clause 1, Article 35; Article 36; Article 48 and Section 4 Chapter III herein;
c) General Director of the General Department of Market Surveillance shall be accorded authority to sanction the administrative violations specified in Article 7; Clause 4 and Clause 5 Article 9; Article 13; Clauses 5, 6, 7 and 8 Article 15; Clause 2 Article 16; Point c Clause 6 Article 18; Point dd Clause 7 Article 20; Clause 5 Article 21; Article 31, 33, 34; Points a and b, Clause 1, Article 35; Article 36; Article 48 and Section 4 Chapter III herein.
7. Culture, sports and tourism inspectors:
a) Inspectors or persons tasked with culture, sports and tourism inspection on duty shall be accorded authority to sanction the administrative violations prescribed in Clause 1, Point a Clause 2 Article 14; Clause 1 Article 15; Point a Clause 1 Article 27 and 29 herein;
b) Head of the ministerial-level specialized inspection team, Chief Inspector of Department of Culture, Sports and Tourism, Department of Culture and Sports shall be accorded authority to sanction the administrative violations specified in Clauses 1 and 2, Point c, Clause 4 and Point a, Clause 5, Article 6; Article 7; Clause 1, Clause 2 and Points c, d, e and g, Clause 4, Article 8; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 9; Article 10; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 11; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 12; Clause 1 Article 13; Article 14; Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6 and 7 Article 15; Clause 1 and Clause 2 Article 16; Clause 1 and Clause 2 Article 17; Clauses 1, 2 and 3 Article 18; Clauses 1, 2 and 3 Article 19; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 20; Clauses 1, 2, 3, 4 and Point b, Clause 5, Article 21; Article 22; Clauses 1, 2, 3, 4 and Point b, Clause 5, Article 23; Clause 1, Article 24; Articles 25, 26, 27, 28, 29 and 30; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 31; Article 32; Clauses 1, 2 and 3 Article 34; Articles 35, 36, 37, 38 and 39; Clauses 1, 2 and 3 Article 40; Article 41; Section 3 and Section 4 Chapter III in this Decree;
c) Head of the specialized inspection team of the Ministry of Culture, Sports and Tourism shall be accorded authority to sanction the administrative violations specified in Clauses 1, 2 and 3, Point c Clause 4 and Point a Clause 5 Article 6; Article 7; Clauses 1, 2 and 3 Article 8; Article 9; Article 10; Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 Article 11; Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 Article 12; Clauses 1 and 2 Article 13; Article 14; Article 15; Clauses 1, 2 and 3 Article 16; Clauses 1, 2 and 3 Article 17; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 18: Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 19; Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 Article 20; Clauses 1, 2, 3 and 4, Point b, Clause 5, Article 21; Article 22; Clauses 1, 2, 3 and 4, Point b, Clause 5, Article 23; Clause 1 and Clause 2 Article 24; Article 25; Section 6 Chapter II; Article 30; Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 Article 31; Article 32; Clause 1 Article 33; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 34; Articles 35, 36, 37, 38 and 39; Clauses 1, 2 and 3 Article 40; Article 41; Section 3 and Section 4 Chapter III herein;
d) Chief Inspector of the Ministry of Culture, Sports and Tourism shall be accorded authority to sanction the administrative violations prescribed in Chapter II and III herein.
8. Information and Communications inspectors:
a) Head of the specialized inspection team, Chief Inspector of the Department of Information and Communications and Director of the Regional Frequency Center shall be accorded authority to sanction the administrative violations prescribed in Point b Clause 2 Article 8; Clause 1, 2 and 3 Article 34; Article 35, 36, 37, 38 and 39; Clause 1, 2 and 3 Article 40; Article 41 and Section 4 Chapter III herein;
b) Head of the specialized inspection team of the Ministry of Information and Communications shall be accorded authority to sanction the administrative violations prescribed in Point b Clause 2 Article 8; Clause 1 Article 33; Clause 1, 2, 3 and 4 Article 34; Article 35, 36, 37, 38 and 39; Clause 1, 2 and 3 Article 40; Article 41 and Section 4 Chapter III herein;
c) Chief Inspector of the Ministry of Information and Communications, Director of the Radio Frequency Department, Director of Telecommunications Department, Director of Authority of Broadcasting and Electronic Information, Director of Authority of Press, Director of Department of Publishing, Printing and Issuing shall be accorded authority to sanction the administrative violations prescribed in Point b Clause 2 and Clause 5 Article 8; Section 1, Section 2 and Section 4 of Chapter III herein.
9. Healthcare inspectors:
a) Head of the specialized inspection team, Chief Inspector of the Department of Health and Director of Food Safety and Hygiene Sub-Department shall be accorded authority to sanction the administrative violations prescribed in Clause 1, 2 and 3 Article 34; Article 35, 36, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55 and 56 herein;
b) Head of the specialized inspection team of the Ministry of Health shall be accorded authority to sanction the administrative violations prescribed in Clause 1 Article 36; Clause 1, 2, 3 and 4 Article 34; Article 35, 36, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55 and 56 herein;
c) Chief Inspector of the Ministry of Health, Director of the Drug Administration, Director of the Department of Medical Examination and Treatment, Director of the Department of Health Environmental Management, Director of the Department of Preventive Medicine, Director of the Department of Food Safety and Hygiene shall be accorded authority to sanction the administrative violations prescribed in Section 1 Chapter III; Article 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55 and 56 herein.
10. Inspectors of Ministry of Agriculture and Rural Development:
a) Head of the specialized inspection team, Chief Inspector of the Department of Agriculture and Rural Development, Director of Sub-Department of Plant Protection, Veterinary Medicine, Animal Husbandry, Fisheries, Quality Management of Agricultural, Forestry and Fishery Products, Water Resources, Dikes and Forestry under the Department of Agriculture and Rural Development shall be accorded authority to sanction the administrative violations prescribed in Clause 1, 2 and 3 Article 34; Article 35; Article 36; acts of advertising on billboards or banners in compliance with regulations on dyke areas in point c of clause 3 of Article 42; Article 49, 57, 58, 59, 60, 61 and 62 herein;
b) Head of the specialized inspection team of the Ministry of Agriculture and Rural Development shall be accorded authority to sanction the administrative violations prescribed in Clause 1 Article 33; Clause 1, 2 and 3 Article 34; Article 35; Article 36; the acts of advertising on billboards or banners not complying with regulations on dyke areas in Point c Clause 3 Article 42; Article 49, 57, 58, 59, 60, 61 and 62 herein;
c) Chief Inspector of the Ministry of Agriculture and Rural Development, Director General of Directorate of Water Resources, Director General of Vietnam Disaster Management Authority, Director of General Department of Forestry, Director of General Department of Fisheries, Director of Department of Animal Health, Director of Department of Plant Protection, Director of Crop Production Department, Director of Livestock Production Department, Director of Department of Agro-Forestry and Fishery Quality Control shall be accorded authority to sanction the administrative violations prescribed in Section 1 Chapter III; the acts of advertising on billboards or banners in compliance with regulations on dyke areas prescribed in Point c Clause 3 Article 42; Article 49, 57, 58, 59, 60, 61 and 62 herein.
11. Construction inspectors:
Chief Inspector of the Ministry of Construction shall be accorded authority to sanction the administrative violations specified in Point b and Point c, Clause 5, Article 17 herein.
12. Traffic and transportation inspectors:
a) Head of the specialized inspection team, Chief Inspector of the Department of Transport, Chief Inspector of the Vietnam Maritime Administration, Chief Inspector of Vietnam Aviation Department shall be accorded authority to sanction the act of hanging, placing, pasting, drawing advertising products on utility poles in Clause 1, the act of showing advertisements that affect traffic order and safety at Point b, Clause 2, Article 34; the act of advertising on billboards and banners that does not comply with the regulations on traffic safety corridor areas; the act of obscuring traffic lights; the act of blocking traffic roads as specified at Point c, Clause 3, Article 42; Article 43; Clause 2 Article 44; Clause 2, Article 46 and Point b, Clause 3, Article 48 of this Decree;
b) Head of the specialized inspection team of the Ministry of Transport shall be accorded authority to sanction the act of hanging, placing, pasting or drawing advertising products on utility poles in Clause 1, the act of showing advertisements that affect traffic order and safety at Point b, Clause 2, Article 34; the act of advertising on billboards and banners that does not comply with the regulations on traffic safety corridor areas; the act of obscuring traffic lights; the act of blocking traffic roads as specified at Point c, Clause 3, Article 42; Article 43; Clause 2 Article 44; Clause 2, Article 46 and Point b, Clause 3, Article 48 herein;
c) Chief Inspector of the Ministry of Transport, Director of the Directorate for Roads of Vietnam, Director of the Vietnam Railway Administration, Director of the Vietnam Inland Waterway Administration, Director of the Vietnam Maritime Administration, Director of the Civil Aviation Authority of Vietnam shall be accorded authority to sanction the act of hanging, placing, pasting, drawing advertising products on utility poles in Clause 1, the act of advertising that affects traffic order and safety at Point b, Clause 2, Article 34; the act of advertising on billboards and banners that does not comply with the regulations on traffic safety corridor areas; the act of obscuring traffic lights; the act of blocking traffic roads specified at Point c, Clause 3, Article 42; Article 43; Clause 2 Article 44; Clause 2, Article 46 and Point b, Clause 3, Article 48 herein.
13. Inspectors of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs:
Head of the specialized inspection team, Chief Inspector of the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs; Head of the specialized inspection team of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs; Chief Inspector of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall be accorded authority to sanction the administrative violations prescribed in Article 32 herein.
14. Natural Resource and Environment inspectors:
Chief Inspector of the Ministry of Natural Resources and Environment, Director of the General Department of Land Administration shall be accorded authority to sanction the administrative violations specified in Point b Clause 7 Article 20 herein.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực