Chương 3 Nghị định 37/2010/NĐ-CP: Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị
Số hiệu: | 37/2010/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 07/04/2010 | Ngày hiệu lực: | 25/05/2010 |
Ngày công báo: | 21/04/2010 | Số công báo: | Từ số 167 đến số 168 |
Lĩnh vực: | Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn, đô thị mới phải được lập quy hoạch chung, đảm bảo phù hợp với Định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia.
2. Các khu vực trong thành phố, thị xã phải được lập quy hoạch phân khu để cụ thể hóa quy hoạch chung, làm cơ sở để xác định các dự án đầu tư xây dựng và lập quy hoạch chi tiết.
3. Các khu vực trong thành phố, thị xã, thị trấn, khi thực hiện đầu tư xây dựng thì phải lập quy hoạch chi tiết để cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng và cấp giấy phép xây dựng.
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì có thể lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết. Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch phân khu; đảm bảo sự đấu nối hạ tầng kỹ thuật và phù hợp với không gian kiến trúc với khu vực xung quanh.
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của toàn thành phố và từng đô thị.
2. Xác định tính chất, mục tiêu, động lực phát triển.
3. Xác định quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho toàn thành phố và từng đô thị phù hợp với yêu cầu phát triển của từng giai đoạn 10 năm, 20 – 25 năm và xu thế phát triển 50 năm.
4. Dự kiến sử dụng đất của toàn thành phố theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.
5. Định hướng phát triển không gian đô thị, bao gồm:
a) Xác định mô hình phát triển, cấu trúc không gian toàn thành phố.
- Định hướng phát triển hệ thống đô thị trong thành phố: xác định quy mô, chức năng, phạm vi của khu vực đô thị trung tâm; vị trí, quy mô, tính chất, chức năng, phạm vi và nguyên tắc phát triển của các đô thị khác;
- Định hướng các vùng chức năng khác cho toàn thành phố (công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, sinh thái, bảo tồn, …): xác định tính chất, phạm vi, quy mô và nguyên tắc phát triển;
- Định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn: xác định vị trí trung tâm cụm xã, trung tâm xã; điểm dân cư nông thôn tập trung và mô hình phát triển;
- Định hướng phát triển các trục không gian, hành lang phát triển đô thị của thành phố: xác định tính chất và nguyên tắc phát triển.
b) Định hướng phát triển không gian cho khu vực đô thị trung tâm, bao gồm:
- Hướng phát triển, mở rộng đô thị;
- Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng; các khu chuyển đổi chức năng; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng; các khu dự trữ phát triển;
- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, nguyên tắc phát triển đối với các khu chức năng;
- Xác định hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao; công viên cây xanh và không gian mở của đô thị; trung tâm chuyên ngành cấp thành phố;
- Xác định các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm;
- Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các khu vực trung tâm, khu vực cửa ngõ của đô thị, trục không gian chính, quảng trường lớn, không gian cây xanh, mặt nước, điểm nhấn trong đô thị và đề xuất nguyên tắc và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên.
6. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị:
a) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật toàn thành phố, bao gồm:
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị: đánh giá về địa hình, các tai biến địa chất, xác định khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng; xác định lưu vực, phân lưu và hướng thoát nước chính; vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước; xác định cốt xây dựng cho các đô thị và các vùng chức năng khác trong thành phố;
- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại gồm đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không; vị trí và quy mô cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, ga đường sắt; tuyến đường bộ, đường sắt đô thị (trên cao, trên mặt đất, ngầm); xác định vị trí, quy mô bến xe đối ngoại;
- Xác định trữ lượng, nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối và các tuyến truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước, năng lượng, chiếu sáng, thông tin liên lạc, thoát nước; vị trí, quy mô khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác cho các đô thị và các vùng chức năng khác của thành phố.
b) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật cho khu vực đô thị trung tâm, bao gồm:
- Phân lưu vực thoát nước, xác định mạng lưới thoát nước mưa, cốt xây dựng của từng khu vực;
- Xác định mạng lưới giao thông chính cấp đô thị, tuyến và ga đường sắt đô thị (trên cao, mặt đất và ngầm); tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe (trên cao, mặt đất và ngầm); xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật;
- Xác định vị trí, quy mô các công trình đầu mối và mạng lưới phân phối chính của hệ thống cấp nước, cấp năng lượng và chiếu sáng, thông tin liên lạc, thoát nước.
7. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Đánh giá hiện trạng:
- Về môi trường tự nhiên đô thị về điều kiện khí tượng thủy văn, hệ sinh thái, địa chất, xói mòn đất; khai thác và sử dụng tài nguyên, thay đổi khí hậu;
- Về chất lượng nguồn nước, không khí, chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn;
- Về các vấn đề dân cư, xã hội, văn hóa và di sản.
b) Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường đô thị; đề xuất hệ thống tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp về định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu.
c) Đề ra các giải pháp tổng thể phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục tác động và rủi ro đối với dân cư; hệ sinh thái tự nhiên; nguồn nước, không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
d) Lập chương trình, kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Đề xuất các chương trình ưu tiên đầu tư phát triển và nguồn lực thực hiện.
9. Bản đồ định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật toàn đô thị theo các giai đoạn được thể hiện trên tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000; bản đồ định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật khu vực đô thị trung tâm theo các giai đoạn được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đô thị.
2. Xác định tính chất, mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho đô thị phù hợp với các yêu cầu phát triển của từng giai đoạn 10 năm, 20 - 25 năm.
3. Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.
4. Định hướng phát triển không gian đô thị, bao gồm:
a) Mô hình và hướng phát triển đô thị;
b) Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm từ đô thị loại III trở lên;
c) Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng;
d) Hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao, công viên, cây xanh và không gian mở; trung tâm chuyên ngành cấp đô thị;
đ) Định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn;
e) Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn đô thị; đề xuất tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên.
5. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm:
a) Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị: đánh giá về địa hình, các tai biến địa chất, xác định khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng; xác định lưu vực và phân lưu vực tiêu thoát nước chính; hướng thoát nước, vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước; xác định cốt xây dựng cho đô thị và từng khu vực;
b) Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông như: cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, ga đường sắt, bến xe đối ngoại; tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật;
c) Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối chính của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước và công trình xử lý nước thải; vị trí, quy mô khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.
6. Đánh giá môi trường chiến lược: theo quy định tại khoản 7 Điều 15 của Nghị định này.
7. Đề xuất các hạng mục ưu tiên đầu tư phát triển và nguồn lực thực hiện.
8. Định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật đô thị theo các giai đoạn được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đô thị.
2. Xác định mục tiêu, động lực phát triển; tính chất, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị; các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo các giai đoạn phát triển.
3. Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch.
4. Định hướng phát triển không gian đô thị, bao gồm:
a) Hướng phát triển đô thị;
b) Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị: khu chỉnh trang, cải tạo, khu bảo tồn, khu phát triển mới, khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển;
c) Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng phát triển đối với từng khu chức năng;
d) Xác định trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, công viên cây xanh và không gian mở của đô thị;
đ) Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính.
5. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm:
a) Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị; xác định cốt xây dựng cho toàn đô thị và từng khu vực;
b) Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống tuynel kỹ thuật;
c) Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.
6. Đánh giá môi trường chiến lược: theo quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định này.
7. Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.
8. Định hướng phát triển không gian đô thị và hạ tầng kỹ thuật theo các giai đoạn được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
Nội dung đồ án quy hoạch chung đô thị mới được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 16 của Nghị định này, trong đó cần phân tích và làm rõ cơ sở hình thành phát triển của đô thị; nghiên cứu về mô hình, cấu trúc phát triển không gian; định hướng kiến trúc, cảnh quan môi trường phù hợp với tính chất, chức năng của đô thị; xác định các giai đoạn phát triển, kế hoạch thực hiện, các dự án có tính chất tạo động lực hình thành phát triển đô thị mới và mô hình quản lý phát triển đô thị.
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.
2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
a) Xác định các khu chức năng trong khu vực quy hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với từng ô phố; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
4. Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo tồn (nếu có).
5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm các nội dung sau:
a) Xác định cốt xây dựng đối với từng ô phố;
b) Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến và ga tàu điện ngầm; hào và tuynel kỹ thuật;
c) Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
d) Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế và hệ thống chiếu sáng đô thị;
đ) Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
e) Xác định tổng lượng nước thải và rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải.
6. Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư.
7. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
b) Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
c) Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị;
d) Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch.
2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
4. Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch.
5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
a) Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;
b) Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm);
c) Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
d) Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị;
đ) Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
e) Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.
6. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
b) Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
c) Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;
d) Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
7. Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thể hiện ở tỷ lệ 1/500.
1. Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được lập cho thành phố trực thuộc Trung ương nhằm cụ thể hóa nội dung định hướng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch chung thành phố để đảm bảo đủ cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
2. Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được lập cho từng đối tượng hạ tầng kỹ thuật trên phạm vi toàn đô thị.
3. Nội dung đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo phù hợp với đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương được duyệt.
1. Đánh giá thực trạng xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị (giao thông đối ngoại và giao thông đô thị); giao thông vận tải khách công cộng.
2. Dự báo nhu cầu vận tải và xác định các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, quỹ đất dành cho giao thông.
3. Xác định quy hoạch hệ thống giao thông đối ngoại của đô thị (giao thông đường bộ, đường sắt; đường thủy và đường hàng không) bao gồm: cụ thể tuyến; vị trí, quy mô các công trình đầu mối: cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, nút giao thông, bến bãi đỗ xe đối ngoại.
4. Xác định quy hoạch hệ thống giao thông đô thị bao gồm: phân loại và tổ chức mạng lưới đường đô thị, xác định cụ thể các tuyến đường sắt đô thị (trên mặt đất, trên cao, dưới mặt đất), vị trí và quy mô các công trình: nhà ga, bến bãi đỗ xe khu vực đô thị, các đầu mối giao thông; xác định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng đường phố chính cấp đô thị.
5. Xác định quy hoạch vận tải khách công cộng.
6. Xác định các chương trình, dự án đầu tư; sơ bộ tổng mức đầu tư, nguồn và kế hoạch thực hiện.
7. Đánh giá môi trường chiến lược.
8. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch hệ thống giao thông thể hiện ở tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000.
1. Đánh giá hiện trạng địa hình, các điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn, các khu vực có tai biến môi trường (lún, sụt, địa chất, sói lở …).
2. Đánh giá tổng hợp đất xây dựng đô thị cho từng khu vực đô thị bao gồm: xác định các khu vực thuận lợi, không thuận lợi, hạn chế, khu vực cấm xây dựng.
3. Đánh giá tổng hợp tình hình thoát nước và ngập úng đô thị: tần suất, diện tích các khu vực, độ sâu, hiện trạng hệ thống thoát nước, vị trí, quy mô các trạm bơm tiêu thoát nước.
4. Xác định chỉ tiêu, thông số cơ bản, các lưu vực thoát nước; mạng lưới thoát và nguồn tiếp nhận nước mặt; vị trí, quy mô các công trình đầu mối tiêu thoát chính; các giải pháp phòng tránh thiên tai.
5. Xác định cốt xây dựng khống chế của từng khu vực xây dựng cụ thể và các đường phố chính cấp đô thị.
6. Xác định sơ bộ khối lượng đào, đắp của các khu vực.
7. Xác định chương trình và dự án đầu tư ưu tiên, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn lực thực hiện.
8. Đánh giá môi trường chiến lược.
9. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000
1. Đánh giá hiện trạng cung cấp điện – tiêu thụ điện năng; hiện trạng về nguồn điện, mạng lưới điện (các tuyến truyền tải và phân phối), vị trí, quy mô các trạm biến áp.
2. Xác định các chỉ tiêu cấp điện và nhu cầu điện năng (kể cả điện cho chiếu sáng đô thị).
3. Xác định mạng lưới truyền tải và phân phối (110 KV, 35 KV, 22 KV); vị trí, quy mô các trạm biến áp.
4. Xác định chương trình và dự án đầu tư ưu tiên, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn lực thực hiện.
5. Đánh giá môi trường chiến lược.
6. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch cấp điện tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000.
1. Đánh giá hiện trạng về hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm: nguồn cung cấp điện, lưới điện, nguồn sáng, tình hình tiêu thụ điện năng; tình hình tổ chức và hình thức chiếu sáng tại các công trình giao thông, không gian công cộng, chiếu sáng mặt ngoài công trình, chiếu sáng quảng cáo, khu vực lễ hội.
2. Xác định các chỉ tiêu chiếu sáng cho các đối tượng được chiếu sáng; dự báo nhu cầu điện năng cho chiếu sáng.
3. Đề xuất các giải pháp chiếu sáng cho các công trình giao thông, không gian công cộng, chiếu sáng mặt ngoài công trình, chiếu sáng quảng cáo, khu vực lễ hội … và các giải pháp về nguồn điện, lưới điện, nguồn sáng, thiết bị chiếu sáng.
4. Xác định chương trình và dự án đầu tư ưu tiên, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn lực thực hiện.
5. Đánh giá môi trường chiến lược.
6. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch hệ thống chiếu sáng đô thị tỷ lệ 1.10.000 – 1/25.000.
1. Đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nước: nguồn khai thác, công suất, hiệu suất khai thác, chất lượng nước sạch, áp lực nước, tỷ lệ đấu nối, tỷ lệ thất thoát thất thu và đánh giá tình trạng hoạt động các công trình, mạng lưới đường ống cấp nước.
2. Đánh giá cụ thể trữ lượng, chất lượng các nguồn nước mặt, nước ngầm và khả năng khai thác cho cấp nước.
3. Xác định các chỉ tiêu cấp nước cho các mục đích sử dụng, nhu cầu cấp nước.
4. Lựa chọn cụ thể nguồn cấp nước, xác định nhu cầu; phân vùng cấp nước và xác định nhu cầu sử dụng đất cho các công trình cấp nước.
5. Xác định mạng lưới đường ống cấp nước (mạng cấp I, mạng cấp II), vị trí, quy mô công suất các công trình cấp nước.
6. Xác định chương trình và dự án đầu tư ưu tiên, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn lực thực hiện.
7. Đề xuất các quy định bảo vệ nguồn nước, bảo vệ hệ thống cấp nước.
8. Đánh giá môi trường chiến lược.
9. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch cấp nước thể hiện ở tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000.
1. Đánh giá hiện trạng thoát nước mạng lưới thoát nước, trạm xử lý, khả năng tiêu thoát của hệ thống … ); tình hình ô nhiễm và diễn biến môi trường nước.
2. Xác định các chỉ tiêu, thông số cơ bản của hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, công nghiệp …; tổng lượng nước thải; các nguồn tiếp nhận, khả năng tiếp nhận nước thải.
3. Lựa chọn hệ thống thu gom và xử lý nước thải.
4. Xác định hướng, vị trí, kích thước mạng thoát nước cấp I, cấp II; các điểm xả, cao độ mức nước, lưu lượng xả tối đa, yêu cầu về chất lượng nước thải tại các điểm xả.
5. Xác định vị trí, quy mô các nhà máy xử lý nước thải.
6. Xác định các chương trình và dự án đầu tư ưu tiên; sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn vốn và kế hoạch thực hiện.
7. Đánh giá môi trường chiến lược.
8. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch hệ thống thoát nước thải thể hiện ở tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000.
1. Đánh giá hiện trạng các nguồn phát thải, thành phần, tính chất và xác định tổng khối lượng các chất thải rắn thông thường và nguy hại.
2. Đánh giá khả năng phân loại tại nguồn và khả năng tái chế, tái sử dụng chất thải rắn.
3. Xác định các chỉ tiêu, dự báo nguồn và dự báo tổng lượng chất thải.
4. Xác định vị trí, quy mô các điểm thu gom, trạm trung chuyển, khu liên hợp, cơ sở xử lý chất thải rắn.
5. Đề xuất công nghệ xử lý thích hợp.
6. Xây dựng chương trình, dự án đầu tư ưu tiên; sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn vốn và kế hoạch thực hiện.
7. Đánh giá môi trường chiến lược
8. Bản vẽ hiện trạng và quy hoạch xử lý chất thải rắn thể hiện ở tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000.
1. Đánh giá thực trạng về nghĩa trang bao gồm: sự phân bố, quy mô, tình hình hoạt động và sử dụng (nghĩa trang mới, nghĩa trang đang hoạt động, dự kiến đóng cửa, di chuyển, cải tạo …), tác động, ảnh hưởng đến môi trường.
2. Dự báo nhu cầu táng cho toàn đô thị, các yêu cầu về quỹ đất sử dụng; lựa chọn hình thức táng.
3. Xác định vị trí, quy mô các nghĩa trang (nghĩa trang cấp 1, 2 và cấp 3).
4. Đánh giá môi trường chiến lược.
5. Xây dựng dự án đầu tư ưu tiên; sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn vốn và kế hoạch thực hiện.
6. Bản vẽ hiện trạng và quy hoạch các nghĩa trang thể hiện ở tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000.
1. Đánh giá thực trạng về hệ thống thông tin liên lạc; bố trí đường dây nổi, ngầm.
2. Xác định nhu cầu về thông tin liên lạc.
3. Xác định mạng chuyển mạch, mạng dịch vụ viễn thông, mạng ngoại vi và hệ thống truyền dẫn.
4. Xây dựng dự án đầu tư ưu tiên; sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn vốn và kế hoạch thực hiện.
5. Đánh giá môi trường chiến lược.
6. Bản vẽ hiện trạng và quy hoạch thông tin liên lạc thể hiện ở tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000.
1. Cơ quan trình thẩm định và phê duyệt
a) Bộ Xây dựng tổ chức thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị thuộc trách nhiệm tổ chức lập của mình và nhiệm vụ, đồ án quy hoạch do Thủ tướng Chính phủ giao;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Bộ Xây dựng thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ trừ quy hoạch đô thị quy định tại điểm a khoản này;
c) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 19 của Luật Quy hoạch đô thị trình cơ quan quản lý quy hoạch cấp tỉnh thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị thuộc trách nhiệm tổ chức lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và đồ án quy hoạch đô thị do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập;
đ) Cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp huyện thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị thuộc trách nhiệm tổ chức lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện và đồ án quy hoạch đô thị do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập;
e) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng trình cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh, thẩm định đối với đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; trình cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp huyện thẩm định đối với đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Cơ quan thẩm định quy hoạch đô thị có trách nhiệm căn cứ vào ý kiến các cơ quan có liên quan, Hội đồng thẩm định, nội dung nhiệm vụ và đồ án quy hoạch, có văn bản gửi cơ quan trình thẩm định để hoàn chỉnh nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị. Sau khi nhận được hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị hoàn chỉnh, cơ quan thẩm định báo cáo nội dung thẩm định với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt xem xét, quyết định.
3. Đối với đồ án quy hoạch chung đô thị từ loại IV trở lên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng bằng văn bản trước khi phê duyệt.
4. Đối với đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lấy ý kiến thống nhất của cơ quan quản lý quy hoạch cấp tỉnh bằng văn bản trước khi phê duyệt.
1. Thời gian thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung đô thị:
a) Đối với thành phố trực thuộc Trung ương, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 15 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 30 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
b) Đối với thành phố thuộc tỉnh, thị xã, đô thị mới, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 15 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
c) Đối với thị trấn, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 15 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2. Thời gian thẩm định, phê duyệt quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết: thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 15 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
3. Thời gian thẩm định, phê duyệt quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật: thời gian thẩm định đồ án không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị, gồm: tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt; thuyết minh nội dung nhiệm vụ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; bản vẽ in màu thu nhỏ; các văn bản pháp lý có liên quan.
2. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị, gồm: tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án; thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; các phụ lục tính toán kèm theo; các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ theo quy định; các văn bản pháp lý có liên quan.
1. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt có trách nhiệm phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị bằng văn bản, bao gồm các nội dung sau:
a) Đối với quy hoạch chung:
- Nội dung quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung bao gồm: phạm vi và ranh giới lập quy hoạch chung; tính chất đô thị; một số chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu nghiên cứu chủ yếu về hướng phát triển đô thị, cơ cấu tổ chức không gian, các công trình đầu mối và giải pháp chính tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật; danh mục hồ sơ đồ án;
- Nội dung quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung bao gồm: phạm vi và ranh giới lập quy hoạch chung; tính chất, chức năng của đô thị; quy mô dân số, đất đai đô thị theo các giai đoạn phát triển; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu và hướng phát triển đô thị; định hướng tổ chức không gian đô thị, dự kiến ranh giới hành chính nội thành, ngoại thành, nội thị, ngoại thị; cơ cấu sử dụng đất theo các chức năng; vị trí, quy mô các khu chức năng chính; nguồn cung cấp, vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối và mạng lưới chính của hạ tầng kỹ thuật đô thị (kể cả công trình ngầm nếu có); các quy định về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; các vấn đề có liên quan đến quốc phòng, an ninh và biện pháp bảo vệ môi trường; các chương trình ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện; các vấn đề về tổ chức thực hiện.
b) Đối với quy hoạch phân khu:
- Nội dung quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu bao gồm: phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch phân khu; một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch cơ bản dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu và nguyên tắc về tổ chức không gian, kiến trúc, kết nối hạ tầng kỹ thuật; danh mục hồ sơ đồ án;
- Nội dung quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu bao gồm: phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch phân khu, các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; cơ cấu sử dụng đất; chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị cho từng ô phố; nguồn cung cấp và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến các trục đường phố; giải pháp tổ chức tái định cư (nếu có); giải pháp bảo vệ môi trường; những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện; các vấn đề về tổ chức thực hiện.
c) Đối với quy hoạch chi tiết:
- Nội dung quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết: phạm vi ranh giới, diện tích khu vực lập quy hoạch chi tiết; các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu và nguyên tắc về không gian, kiến trúc, cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật và những yêu cầu nghiên cứu khác; danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch; danh mục hồ sơ đồ án;
- Nội dung quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết; phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch chi tiết; các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; cơ cấu sử dụng đất; chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị cho từng lô đất; nguồn cung cấp và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến từng lô đất; giải pháp tổ chức tái định cư (nếu có); giải pháp bảo vệ môi trường; những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện; các vấn đề về tổ chức thực hiện; danh mục các công trình xây dựng trong khu vực quy hoạch.
d) Đối với quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
Nội dung quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật: phạm vi ranh giới, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, nguồn cung cấp, vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối kỹ thuật, giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, chương trình, dự án đầu tư, nguồn vốn và kế hoạch thực hiện.
2. Bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch kèm theo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị phải được cơ quan thẩm định quy hoạch đô thị đóng dấu xác nhận.
FORMULATION. EVALUATION AND APPROVAL OF URBAN PLANNING
SECTION I. CONTENTS OF AN URBAN PLAN
Article 14. Principles of formulating urban planning
1. General planning shall be formulated for centrally run cities, provincial cities, towns, townships and new urban centers in line with orientations of the master plan on the national urban system.
2. Zoning planning shall be formulated for zones within cities and towns in order to concretize general planning, serving as a basis for determining construction investment projects and formulating detailed planning.
3. Detailed planning shall be formulated for zones within cities, towns and townships when making construction investment in order to concretize general planning and zoning planning, serving as a basis for elaborating construction investment projects and licensing construction.
4. For a construction work built by a single investor on an area smaller than 5 hectares (or smaller than 2 hectares for investment projects to build apartments), a construction investment project may be elaborated without a detailed planning. General plan drawings, work architectural plans and technical infrastructure solutions in the concept design must comply with the zoning planning, ensure technical infrastructure connectivity and suit the architectural space of surrounding zones.
Article 15. Contents of a general plan of a centrally run city
1. Analysis and evaluation of natural conditions and the present socio-economic situation: population and labor; land use; existing technical and social infrastructure facilities and environment of the whole city and each urban area.
2. Identification of development characteristics, objectives and driving force.
3. Identification of the population size, labor, area of urban construction land, land and social and technical infrastructure criteria for the whole city and each urban area to meet development requirements of different periods of 10 years and 20-25 years and the development trend over the next 50 years.
4. Expected land use of the whole city to meet development requirements of each period.
5. Urban space development orientations, covering:
a/ Identification of a development model and spatial structure for the whole city:
- Development orientations of the urban system in the city: size, functions and scope of the central area; locations, sizes, characteristics, functions, scope and development principles of other urban areas;
- Orientations of other functional areas throughout the city (industrial, agricultural, forestry, tourist, ecological, conservational and others): characteristics, area, scope and development principles;
- Development orientations of rural residential areas: locations of centers of commune clusters and commune centers; concentrated rural residential points and development models;
- Development orientations of spatial axes and urban development corridors of the city: characteristics and development principles.
b/ Spatial development oriental ions for the central area, covering:
- Urban development and expansion directions:
- Identification of boundaries and areas of functional areas: areas to be converted in function; existing areas restricted from development: areas to be refurbished, renovated, conserved and embellished, new development areas, no-construction areas; and reserve areas for development:
- Identification of population density and land use criteria for urban planning and development principles for functional areas:
- Identification of the system of administrative centers, trade and service centers, public, physical training and sports centers; parks and open-space areas in the city; and municipal-level specialized centers:
- Identification of areas planned for the construction of underground works;
- Identification of architectural and scenic areas, central zones and gateways of the city, main spatial axes, major squares, tree areas, water surface areas and prominent spots in the city and proposed principles and requirements for spatial and architectural organization in these zones.
6. Development orientations for urban technical infrastructure:
a/ Development orientations for technical infrastructure in the whole city, covering:
- General evaluation and selection of land for urban development: evaluation of topography and geological calamities, identification of no-construction areas and areas restricted from construction, identification of water basins and main drainage basin zones; water drainage directions and locations and sizes of water drainage works: identification of standard ground floor levels for the city and each of its zones:
- Identification of the external transport network, including roads, railways, waterways and airways; locations and sizes of airports, seaports, river ports and railway stations; road routes, urban railway (overhead, on the ground and underground); identification of locations and sizes of external coach terminals;
- Identification of water and power reserves, demands and supply sources; total volumes of wastewater and garbage; locations, sizes and capacities of key works and transmission and distribution routes of water and power supply, lighting, communication and water drainage networks; locations and sizes of solid waste treatment sites, cemeteries and other works for urban areas and other functional areas of the city.
b/ Development orientations for technical infrastructure in central areas, including:
- Determination of water drainage basins, identification of rainwater drainage networks and standard ground floor levels in each area;
- Identification of major urban transport networks, urban railway routes and stations (overhead, on the ground and underground); organization of the mass transit system and the system of car terminals and parking lots (overhead, on the ground and under the ground): identification of red-line boundaries of urban trunk roads and the system of technical trenches and tunnels;
- Identification of locations and sizes of key works and major distribution networks of water supply, power supply, lighting, communication and water drainage systems.
7. Strategic environmental assessment
a/ Evaluation of current conditions:
- Natural urban environment, hydro-meteorological, ecological and geological conditions, land erosion, natural resource exploitation and utilization and climate change;
- Quality of water sources, air. solid waste, wastewater and noise;
- Population, social, cultural and heritage issues.
b/ Analysis and forecast of positive and negative impacts on socio-economic development and urban environment; proposed system of environmental protection criteria for putting forward optimal solutions to spatial and technical infrastructure development.
c/ Proposed comprehensive solutions to preventing, reducing and remedying impacts on and risks to the population; natural ecosystem; water sources, air and noise in the course of implementation of urban planning.
d/ Formulation of environmental monitoring programs and plans regarding environmental observation, management and techniques.
8. Proposed priority development investment programs and implementation resources.
9. A 1:25.000- or l:50.000-scale spatial and technical infrastructure development orientation map of the whole urban area for each period; a 1:10,000- or 1:25.00()-scale spatial and technical infrastructure development orientation map of the central area for each period.
Article 16. Contents of a general plan of a provincial city or town
1. Analysis and evaluation of natural conditions and the present socio-economic situation: population and labor: land use; current situation of the construction of technical and social infrastructure facilities and environment in the city or town.
2. Identification of development charac-teristics, objectives and driving force, population size, labor, area of urban construction land, land and social and technical infrastructure criteria for the city or town to meet development requirements of different periods of 10 years and 20-25 years.
3. Projected land use of the city or town to meet development requirements of each period.
4. Urban space development orientations including:
a/ Urban development model and directions
b/ Identification of scopes or sizes of functional areas in the city or town: existing areas restricted from development: areas to be refurbished, renovated, conserved and embellished; areas to be converted in function; new development areas, no-construction areas: and reserve areas for development; and areas planned for the construction of underground works for urban centers of grade III or higher;
c/ Identification of population density and land use criteria for urban planning and development orientations and principles for each functional area;
d/ The system of administrative centers, trade and service centers, public, physical training and sports centers: parks and tree and open-space areas; and specialized urban centers;
e/ Development orientations for rural residential areas;
f/ Identification of architectural and scenic-areas, main spatial axes, public squares, gateways and prominent spots in the city or town; and proposed spatial and architectural organization in these zones.
5. Development orientations for urban technical infrastructure, covering:
a/ General evaluation and selection of land for urban development: evaluation of topography and geological catastrophes, identification of no-construction areas and areas restricted from construction, identification of water basins, flow division and main drainage directions: locations and sizes of water drainage works: identification of standard ground floor levels for the city or town and each of its zones;
b/ Identification of the external transport network, urban roads, locations and sizes of such key transport works as airports, seaports, river ports and railway stations; external coach terminals; organization of the mass transit system and system of car stations and parking lots; identification of red-line boundaries of trunk urban roads and the system of technical trenches and tunnels;
c/ Identification of water and power demands and supply sources; total volumes of wastewater and garbage; locations, sizes and capacities of key works and transmission and distribution networks of water and power supply, lighting, communication and water drainage and wastewater treatment facilities; locations and sizes of solid waste treatment sites, cemeteries and other works.
6. Strategic environmental assessment: as stipulated in Clause 7. Article 15 of this Decree.
7. Proposed priority development investment works and implementation resources.
8. Spatial and technical infrastructure development orientations for the city or town for different periods, demonstrated on 1:10,000- or l:25,0(K)-scale maps.
Article 17. Contents of a general plan of a township or class-V urban center not yet recognized as township
1. Analysis and evaluation of natural conditions and the present socio-economic situation; population and labor; land use; current situation of the construction of technical and social infrastructure facilities and environment in the township or urban center.
2. Identification of development objectives and driving force: population characteristics and size, labor, area of urban construction land; and social and technical infrastructure criteria for different periods of development.
3. Projected land use of the township or urban center in each planning period.
4. Urban space development orientations, including:
a/ Urban development directions:
b/ Identification of scopes or sizes functional areas in the township or urban center; areas to be refurbished, renovated and conserved; new development areas, no-construction areas; and reserve areas for development;
c/ Identification of population density and land use criteria for urban planning and development orientations for each functional area;
d/ Identification of the administrative center, trade and service centers, public centers; parks and open-space areas in the township or urban center;
e/ Orientations for spatial organization, architecture and landscape for functional areas in the township or urban center, and main spatial axes.
5. Development orientations for urban technical infrastructure, covering:
a/ General evaluation and selection of land for urban development; identification of standard ground floor levels for the whole township or urban center and each of its zones;
b/ Identification of the external transport network, urban roads, locations and sizes of key transport works: identification of red-line boundaries of trunk urban roads and the system of technical tunnels;
c/ Identification of water and power demands and supply sources; total volumes of wastewater and garbage; locations, sizes and capacity of key works and transmission and distribution networks of water and power supply, lighting, communication and water drainage; locations and sizes of solid waste treatment facilities, cemeteries and other works.
6. Strategic environmental assessment: As stipulated in Clause 7. Article 15 of this Decree.
7. Proposed priority investment projects and implementation resources.
8. Urban spatial and technical infrastructure development orientations for different periods, demonstrated on 1:5,000- or 1:10.000-scale maps.
Article 18. Contents of a general plan of a new urban center
Contents of a general plan of a new urban center comply with the provisions of Clauses 1 thru 8, Article 16 of this Decree, which should include a clear analysis of grounds for the formation and development of the new urban center: research on the spatial development model and structure: architectural and landscape orientations conformable with the characteristics and functions of the new urban center; identification of different periods of development, implementation plans and projects that will create a momentum for the formation of the new urban center, and an urban development management model.
Article 19. Contents of a zoning plan
1. Analysis and evaluation of natural conditions, the actual construction land status, population, society, architecture and landscape and technical infrastructure; the general plannings provisions concerning the planned zone.
2. Identification of criteria for use of planned urban land and social and technical infrastructure facilities for the whole planned zone.
3. Plan on the total land ground to be used:
a/ Identification of functional areas in the planned zone;
b/ Identification of criteria for use of planned urban land regarding construction density, land use coefficients and maximum number of building stories for each street block; setbacks of construction works from roads; locations and sizes of underground works (if any).
4. Identification of principles and requirements on spatial organization, architecture and landscape for each functional area, trunk road, open space, prominent spot, central area and conservation area (if any).
5. Plan on the system of urban technical infrastructure facilities:
The system of urban technical infrastructure facilities shall be installed up to the network of roads within the zone. A plan must have the following contents:
a/ Identification of standard ground floor levels for each street block;
b/ Identification of transport networks, cross-sections, red-line and construction boundaries: identification and concretization of the general planning regarding locations and areas of car stations and parking lots (overhead, on the grounds and underground); metro routes and stations; and technical trenches and tunnels;
c/ Identification of water demands and supply sources; locations and sizes of water plants and pump stations; water pipeline network and detailed technical parameters;
d/ Identification of power use demands and supply sources; locations and sizes of power distribution stations; medium-voltage power line grid and urban lighting system:
e/ Identification of information and communication demands and network:
f/ Identification of total volumes of wastewater and garbage: water drainage network: and location and sizes of wastewater and waste treatment facilities.
6. Projected priority investment projects.
7. Strategic environmental assessment:
a/ Evaluation of the present environmental status regarding topographic and national conditions: solid waste, wastewater and noise (if any); and social and cultural issues and natural landscape:
b/ Analysis and forecast of positive and negative impacts on the environment: proposed system of environmental protection criteria for putting forward optimal space and technical infrastructure planning solutions for the planned zone;
c/ Proposed measures to reduce and remedy impacts on population and natural landscape, air and noise when the urban plan is implemented;
d/ Making of environmental monitoring plans regarding environmental techniques, management and observation.
8. Plan on total land ground to be used and a system of technical infrastructure facilities, demonstrated on 1:2.000- or 1:5,000-scale maps.
Article 20. Contents of a detailed plan
1. Analysis and evaluation of natural conditions, the actual construction land status, population, society, architecture and landscape and technical infrastructure; the general planning's and zoning plan's provisions concerning the planned zone.
2. Identification of criteria for use of planned urban land and social and technical infrastructure for the whole planned zone.
3. Plan on the total land ground to be used: identification of functions and use criteria for planned urban land regarding construction density, land use coefficients and maximum number of building stories; setbacks of construction works and each land lot from road; locations and sizes of underground works (if any).
4. Identification of standard heights, floor and ceiling levels of the first storey; architectural form, fence and main colors and materials of construction works and other architectural objects for each land lot; organizations of public trees, yards and gardens, street trees and water surface in the planned zone.
5. Plan on the system of urban technical infrastructure facilities:
The system of urban technical infrastructure facilities shall be built up the network of roads within the zone. A plan must have the following contents:
a/ Identification of standard ground floor levels for each land lot;
b/ Identification of transport networks (including foot paths, if any), cross-sections, red-line and construction boundaries; identification and concretization of the general planning and zoning planning regarding locations and areas of car stations and parking lots (overhead, on the grounds and underground):
c/ Identification of water demands and supply sources: locations and sizes of water plants and pump stations; water supply pipeline network and detailed technical parameters;
d/ Identification of power use demands and supply sources; locations and sizes of power distribution stations; medium-voltage and low-voltage power grids and urban lighting system:
e/ Identification of information and communication demands and network;
f/ Identification of wastewater and garbage: water drainage network; and locations and sizes of dirty water and waste treatment facilities.
6. Strategic environmental assessment:
a/ Evaluation of the present environmental status regarding topographic conditions; social and cultural issues and natural landscape;
b/ Analysis and forecast of positive and negative impacts on the environment; proposed system of environmental protection criteria for identifying optimal space and technical infrastructure planning solutions for the planned zone;
c/ Proposed measures to reduce and remedy impacts on the urban environment when the plan is implemented:
d/ Making of environmental monitoring plans on environmental techniques, management and observation.
7. A 1:500-scale map of the total land ground to be used and the system of technical infrastructure facilities.
SECTION 2. CONTENTS OF A SPECIALIZED TECHNICAL INFRASTRUCTURE PLAN
Article 21. Principles on the formulation of a specialized technical infrastructure plan
1. A specialized technical infrastructure plan shall be formulated for every centrally run city in order to concretize technical infrastructure planning orientations in its general plan, ensuring sufficient grounds for making investment projects to build an urban technical infrastructure system.
2. A specialized technical infrastructure plan shall cover every technical infrastructure object in the whole city.
3. The details of a specialized technical infrastructure plan must conform with the approved general plan of the centrally run city.
Article 22. Contents of a specialized urban transport plan
1. Evaluation of the actual situation of construction and development of urban transport infrastructure facilities (external transport and urban transport): and mass transit.
2. Forecast of transport demands and identification of economic and technical criteria and land funds reserved for transport.
3. Identification of the external transport system of the urban center (roads, railways, waterways and airways), covering specific routes, locations and sizes of key works: airport, seaport, river port, traffic junctions, and parking lots for external transport.
4. Planning of the urban transport system, including classification and organization of the urban road network, specific identification of urban railway routes (on the ground, overhead and underground), locations and sizes of works: railway stations, parking lots within the urban center, major transport junctions; identification of red-line and construction boundaries of major streets.
5. Planning of mass transit.
6. Identification of investment programs and projects; preliminary total investment amounts, sources and implementation plans.
7. Strategic environmental assessment.
8. A 1:10.000- l:l:25.0()0-scale transport system status and planning map.
Article 23. Contents of an urban foundation height and surface water drainage plan
1. Evaluation of the current typographic conditions, work geological and hydro-geological conditions and areas with environmental calamities (subsidence, erosion...).
2. General evaluation of urban construction land for each urban zone, including identification of zones favorable and unfavorable for. and restricted and banned from construction.
3. General evaluation of the urban water drainage and flood situation: frequency, areas, water depth, current conditions of the water drainage system, locations and sizes of water drainage pump stations.
4. Identification of basic criteria and parameters, water drainage basins; surface water drainage and receiving sources: locations and sizes of major drainage works: and measures against disasters.
5. Identification of maximum ground floor levels for each specific construction zone and major streets.
6. Preliminary identification of volumes of digging and building work in all zones.
7. Identification of priority investment programs and projects, preliminary total investment amount and projected implementation resources.
8. Strategic environmental assessment.
9. A 1:10.000- l:l:25.000-scale urban foundation height and surface water drainage status and planning map.
Article 24. Contents of an urban power supply plan
1. Evaluation of the current power supply and consumption: current situation of power sources and grids (transmission and distribution routes), locations and sizes of transformer stations.
2. Identification of power supply norms and power demand (including power for urban lighting).
3. Identification of transmission and distribution grids (110 kV. 35 kV and 22 kV); locations and sizes of transformer stations.
4. Identification of priority investment programs and projects, preliminary total investment amounts and projected implementation resources.
5. Strategic environmental assessment.
6. A 1:10,000- l:l:25.000-scale power supply status and planning map.
Article 25. Contents of an urban lighting plan
1. Evaluation of the existing urban lighting system, including power supply sources, power grid, lighting sources, power consumption, the situation of organization and forms of lighting at traffic works, public space, lighting of the exterior of works, advertisement lighting, and lighting of festive places.
2. Identification of lighting criteria for lighted objects, forecast of power demands of lighting.
3. Proposed lighting solutions for traffic works, public spaces, lighting of the exterior of works, advertisement lighting, lighting of festive places, etc., and power source and grid, lighting source and equipment solutions.
4. Identification of priority investment programs and projects, preliminary total investment amounts and projected resources for implementation.
5. Strategic environmental assessment.
6. A 1:10.000- l:l:25.00()-scale urban lighting system status and planning map.
Article 26. Contents of an urban water supply plan
1. Evaluation of the current water supply system: water sources, capacity, effectiveness, quality of clean water, water pressure, connection rate, waste and loss rates, and the current operation of water supply facilities and pipelines.
2. Specific assessment of reserves and quality of surface water and groundwater sources and the capability of exploitation for water supply.
3. Identification of water supply criteria for different use purposes and supply demands.
4. Selection of specific water sources, identification of water demands: zoning of water supply areas and identification of land use demands of water supply facilities.
5. Identification of water supply pipeline networks (grades I and II). locations and capacities of water supply facilities.
6. Identification of priority investment programs and projects, preliminary total investment amounts and projected resources for implementation.
7. Proposed regulations on the protection of water sources and water supply systems.
8. Strategic environmental assessment.
9. A 1:10,000- I:25,000-scale water supply status and planning map.
Article 27. Contents of an urban wastewater drainage plan
1. Evaluation of the current water drainage and water drainage network, treatment stations, drainage capacity of the system: water pollution and water environment developments.
2. Identification of basic criteria and parameters of daily-life and industrial wastewater drainage systems: total wastewater volumes; wastewater-receiving sources and their capacities.
3. Selection of wastewater collection and treatment systems.
4. Identification of the directions, locations and sizes of grade-I and -II water drainage networks; discharging points, water levels, maximum discharge flow, requirements on the quality of wastewater at discharging points.
5. Identification of locations and sizes of wastewater treatment plants.
6. Identification of priority investment programs and projects: preliminary total investment amounts and projected capital sources and implementation plans.
7. Strategic environmental assessment.
8. A 1:10.000- l:25.000-scale wastewater drainage system status and planning map.
Article 28. Contents of a solid waste treatment plan
1. Evaluation of current discharging sources, composition and characteristics, and identification of total volumes of ordinary and hazardous solid wastes.
2. Evaluation of possibilities of sorting at source and recycling and reusing solid wastes.
3. Identification of waste criteria and forecast of waste sources and forecast of total waste volumes.
4. Identification of locations and sizes of solid waste collection points, transit stations, and treatment complexes and facilities.
5. Proposed appropriate treatment technologies.
6. Formulation of priority investment programs and projects: preliminary total investment amounts and projected capital sources and implementation plans.
7. Strategic environmental assessment.
8. A 1:10.000- l:25.0()0-scale solid waste treatment status and planning map.
Article 29. Contents of a cemetery plan
1. Evaluation of the current state of cemeteries, including their distribution, areas, operation and use (new. operating, to-be-closed, -relocated and -renovated), and environmental impacts.
2. Forecast of burial demands of the whole urban area, land use requirements and selected forms of burial.
3. Identification of locations and sizes of cemeteries (of grades 1. 2 and 3).
4. Strategic environmental assessment.
5. Formulation of priority investment projects, preliminary total investment amounts and projected capital sources and implementation plans.
6. A 1:10,000- l:25.000-scale cemetery status and planning map.
Article 30. Contents of an information and communication plan
1. Evaluation of the current information and communication system; arrangement of overhead and underground wires.
2. Identification of information and communication demands.
3. Identification of circuit-switching networks, telecommunications service networks, peripheral networks and transmission systems.
4.Formulation of priority investment projects, preliminary total investment amounts and projected capital sources and implementation plans.
5. Strategic environmental assessment.
6. A 1:10.000- l:25.000-scale information and communication status and planning map.
SECTION 3. ORDER AND PROCEDURES FOR EVALUATING AND APPROVING URBAN PLANNING
Article 31. Order and procedures for evaluating and approving urban planning tasks and plans
1. Submitting and approving agencies a/The Ministry of Construction shall evaluate and submit to the Prime Minister for approval urban planning tasks and plans falling within its formulating responsibility and those assigned by the Prime Minister;
b/ Provincial-level People's Committees shall submit to the Ministry of Construction for evaluation and submission to the Prime Minister for approval urban planning tasks and plans falling within the approving competence of the Prime Minister, excluding urban planning referred to at Point a of this Clause;
c/ Agencies organizing the formulation of urban planning mentioned in Clauses 3. 4. 5 and 6. Article 19 of the Law on Urban Planning shall submit to provincial-level planning management agencies for evaluation and submission to provincial-level People's Committees for approval urban planning tasks and plans falling within the approving competence of provincial-level People's Committees;
d/ Provincial-level urban planning management agencies shall evaluate and submit to provincial-level People's Committees for approval urban planning tasks and plans falling within the formulating competence of provincial-level People's Committees and urban plans formulated by investors of construction investment projects:
e/ District-level urban planning management agencies shall evaluate and submit to district-level People's Committees for approval urban planning tasks and plans falling within the formulating competence of district-level People's Committees and urban plans formulated by investors of construction investment projects;
f/ Investors of construction investment projects shall submit to provincial-level urban planning management agencies for evaluation urban plans falling within the approving competence of provincial-level People's Committees; or to district-level urban planning management agencies for evaluation urban plans falling within the approving competence of district-level People's Committees.
2. Agencies evaluating urban planning shall base themselves on opinions of related agencies, evaluation councils and contents of planning tasks and plans to send documents to submitting agencies for completing urban planning tasks and plans. After receiving complete urban planning task and plan dossiers, evaluating agencies shall report on evaluation contents to agencies with approving competence for consideration and decision.
3. For general plans of urban centers of grade IV or higher, provincial-level People's Committees shall obtain written agreement of the Ministry of Construction before approving them.
4. For urban plans falling within their approving competence, district-level People's Committees shall obtain written agreement of provincial-level planning management agencies before approving them.
Article 32. lime limits for evaluating and approving urban planning tasks and plans
1. Time limits for evaluating and approving general urban planning:
a/ For centrally run cities, the time limits for evaluating and approving tasks are 25 days and 15 days respectively: the time limits for evaluating and approving plans are 30 days and 25 days respectively, from the date of receipt of complete and valid dossiers:
b/ For provincial cities, towns and new urban centers, the time limits for evaluating and approving tasks are 20 days and 15 days respectively: the time limits for evaluating and approving plans are 25 days and 15 days respectively, from the date of receipt of complete and valid dossiers;
c/ For townships, the time limits for evaluating and approving tasks are 20 days and 15 days respectively; the time limits for evaluating and approving plans are 25 days and 15 days respectively, from the date of receipt of complete and valid dossiers.
2. Time limits for evaluating and approving zoning and detailed plannings: the time limits for evaluating and approving tasks are 20 days and 15 days respectively; the time limits for evaluating and approving plans are 25 days and 15 days respectively, from the date of receipt of complete and valid dossiers.
3. Time limits for evaluating and approving specialized technical infrastructure planning: The time limits for evaluating and approving plans are 20 days and 15 days respectively, from the date of receipt of complete and valid dossiers.
Article 33. Dossiers submitted for evaluation and approval of urban planning tasks and plans
1. A dossier submitted for evaluation and approval of an urban planning task comprises a written request for evaluation and approval: explanation about contents of the task: draft decision to approve the task: miniature color drawings: and relevant legal documents.
2. A dossier submitted for evaluation and approval of an urban plan comprises a written request for evaluation and approval of the plan: explanation about contents of the plan, including miniature color drawings: draft regulation on management according to the urban plan: draft decision to approve the plan: calculation annexes; color drawings of prescribed scale; and relevant legal documents.
Article 34. Contents of approval of urban planning tasks and plans
1. Agencies with approving competence shall approve in writing urban planning tasks and plans, covering the following contents:
a/ For general planning:
- Details of a decision approving a general planning task include the scope and boundaries covered by the general planning; characteristics of the urban center; projected basic criteria of population, land and technical infrastructure: major requirements of research into urban development directions, structure of spatial organization, key works and major solutions to organizing the system of technical infrastructure facilities; and a list of plan documents:
- Details of a decision approving a general plan include the scope and boundaries covered by the general planning: characteristics and functions of the urban center: population sizes and urban land areas in different periods of development: major econo-technical criteria and urban development directions; orientations for organizing urban space, projected administrative boundaries of the inner city and outskirts, structure of land use based on functions; locations and areas of main functional areas: supply sources, locations, size and capacities of key works and the main network of urban technical infrastructure (including underground works, if any); regulations on urban space, architecture and landscape; defense and security-related matters and environmental protection measures; priority investment programs and implementation resources; and matters related to the organization of implementation.
b/ For zoning planning:
- Details of a decision approving a zoning planning task include the boundary, area and characteristics of the zone covered by the zoning planning; some projected basic criteria of population, land use and social and technical infrastructure: requirements and principles on spatial organization and architecture and connection of technical infrastructure facilities: and a list of plan documents;
- Details of a decision approving a zoning plan include the boundary, area and characteristics of the zone covered by the zoning planning: basic criteria of population, land and social and technical infrastructure; structure of land use: criteria for use of planned urban land, solutions to organizing urban space, architecture and design for each street block; supply sources and solutions to organizing the technical infrastructure network to each street, solutions to organizing resettlement (if any); environmental protection measures; work items prioritized for investment and resources for implementation: and matters related to the organization of implementation.
c/ For detailed planning:
- Details of a decision approving a detailed planning task include the boundary and area of the zone covered by the detailed planning: projected basic criteria of population, land and social and technical infrastructure; requirements and principles on spatial organization, architecture and landscape, connection of technical infrastructure and other research requirements; a list of works to be built in the planned zone; and a list of plan documents;
- Details of a decision approving a detailed plan include the boundary, area and characteristics of the zone covered by the detailed planning; basic criteria of population, land and social and technical infrastructure; structure of land use; criteria for use of planned urban land, solutions to organizing urban space, architecture and design for each land lot; supply sources and solutions to organizing the technical infrastructure network to each land lot. solutions to organizing resettlement (if any); environmental protection measures; work items prioritized for investment and resources for implementation; matters related to the organization of implementation, and a list of works to be built in the planned zone.
d/ For specialized technical infrastructure planning:
Details of a decision approving a specialized technical infrastructure plan include the boundary, econo-technical criteria, supply sources, locations, sizes and capacities of key technical works, solutions to organizing the technical infrastructure network, investment programs and projects, funding sources and implementation plan.
2. Drawings and regulations on management according to urban plan enclosed with a decision approving an urban plan shall be stamped for certification by the urban planning-evaluating agency.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực