Chương 1: Nghị định 32/2014/NĐ-CP về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc Quy định chung
Số hiệu: | 32/2014/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Cơ quan TW | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 22/04/2014 | Ngày hiệu lực: | 10/06/2014 |
Ngày công báo: | 29/04/2014 | Số công báo: | Từ số 467 đến số 468 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tai nạn trên đường cao tốc: phải cứu nạn trong 30 phút
Chính Phủ ban hành Nghị định 32/2014/NĐ-CP hướng dẫn cách xử lý thông tin và trách nhiệm khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường cao tốc. Theo đó:
Khi xảy ra tai nạn, sự cố giao thông, đơn vị khai thác, bảo trì tuyến đường cao tốc phải điều động lực lượng đến ngay hiện trường giải quyết bước đầu:
- Bảo vệ hiện trường, sơ cứu về người (nếu có);
- Hướng dẫn điều tiết giao thông tạm thời.
- Bố trí lực lượng tham gia giải quyết tai nạn, sự cố theo chỉ huy của lực lượng công an
Đội cứu nạn, cứu hộ phải có mặt ngay tại hiện trường chậm nhất 30 phút kể từ khi nhận được thông tin để thực hiện nhiệm vụ
Đồng thời, Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến phải cung cấp thông tin về tai nạn, sự cố trên sóng radio, biển báo thông tin điện tử…
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 10/6/2014.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc, bao gồm: Tổ chức giao thông trên đường cao tốc, điều hành giao thông, đảm bảo an toàn giao thông, bảo trì công trình đường cao tốc, xử lý sự cố, tai nạn xảy ra trên đường cao tốc, công tác cứu nạn, cứu hộ, trách nhiệm quản lý và bảo vệ công trình, đường cao tốc.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường cao tốc là đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.
2. Công trình đường cao tốc gồm: Đường cao tốc, trụ sở hoặc nhà làm việc trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực, trụ sở hoặc nhà làm việc trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí, trạm kiểm tra tải trọng, hệ thống báo hiệu, hệ thống an toàn giao thông, hệ thống thoát nước, hệ thống điện, hệ thống quản lý giám sát giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống chiếu sáng, cây xanh và các công trình, thiết bị phụ trợ khác.
3. Kết cấu hạ tầng đường cao tốc gồm: Công trình đường cao tốc và hành lang an toàn đường cao tốc.
4. Hệ thống quản lý giám sát giao thông là hệ thống các thiết bị, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến để quản lý, giám sát giao thông trên đường cao tốc được lắp đặt trong quá trình đầu tư xây dựng hoặc trong quá trình khai thác.
5. Tổ chức giao thông trên đường cao tốc là các biện pháp, hành động hướng dẫn, bắt buộc các phương tiện tham gia giao thông tuân thủ các quy tắc giao thông quy định trong Luật Giao thông đường bộ.
6. Cơ quan quản lý đường cao tốc là Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7. Đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là đơn vị khai thác, bảo trì) là chủ thể trực tiếp thực hiện việc khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc, được xác định trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi thông qua Hợp đồng với Cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc với Nhà đầu tư đối với các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công - tư.
8. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực là cơ quan quản lý, điều hành giao thông các tuyến đường cao tốc, đường bộ trong một khu vực nhất định; trực thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
9. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến là cơ quan quản lý, điều hành giao thông trên một tuyến, đoạn tuyến đường cao tốc; trực thuộc đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc.
10. Cứu hộ là hoạt động hỗ trợ phương tiện, hàng hóa tham gia giao thông trên đường cao tốc khi gặp tai nạn, sự cố.
11. Cứu nạn là hoạt động sơ cứu, cấp cứu ban đầu và đưa người bị nạn đến cơ sở y tế, hoạt động hỗ trợ người bị nạn trên đường cao tốc khi gặp tai nạn, sự cố.
1. Nhà nước tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
2. Nhà đầu tư có thể tự thực hiện quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc hoặc thuê đơn vị, tổ chức khác thực hiện hoạt động này.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Decree provides the management, operation and maintenance of expressway facilities, including organization of traffic on expressways, traffic operation, assurance of traffic safety, maintenance of expressway facilities, handling of incidents and accidents occurring on expressways, salvage and rescue, and responsibilities to manage and protect expressway facilities.
Article 2. Subjects of application
This Decree applies to agencies, organizations and individuals involved in the management, operation and maintenance of expressway facilities.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the terms and phrases below are construed as follows:
1. Expressway mean a road reserved exclusively for motor vehicles, with median strips separating carriageways for the two opposite directions of traffic, without at-grade intersection with any road, furnished with adequate support equipment and devices to ensure uninterrupted and safe traffic and shorten travel time, and with certain points for vehicle exits and entries.
2. Expressway facilities include expressways, offices of regional traffic management and operation centers, offices of route traffic management and operation centers, rest and service stations, toll booths, vehicle weighing stations, sign systems, traffic safety systems, water drainage systems, electric systems, traffic management and surveillance systems, information and communication systems, lighting systems, trees and other support facilities and equipment,
3. Expressway infrastructure includes expressways and their safety corridors.
4. Traffic management and surveillance system means a system of advanced equipment and science and technology applications to manage and supervise traffic on expressways which are installed in the course of construction or operation.
5. Organization of expressway traffic means measures and acts to guide and order vehicles joining traffic to comply with traffic rules set out in the Law on Road Traffic.
6. Expressway administration agency means the Directorate for Roads of Vietnam, the Ministry of Transport; specialized agencies of People’s Committees of provinces and centrally run cities.
7. Unit assigned to organize operation and maintenance of expressway facilities (below referred to as operation and maintenance unit) means the entity that directly operates and maintains expressway facilities and has its responsibilities, obligations and benefits defined in a contract with the expressway administration agency or with an investor, for projects implemented in the form of public-private partnership.
8. Regional traffic management and operation center means the agency that manages and operates traffic on expressways and roads in a given region, which is attached to the Directorate for Roads of Vietnam.
9. Route traffic management and operation center means the agency that manages and operates traffic on an expressway route or section; is attached to a unit assigned to organize operation and maintenance of expressway facilities.
10. Salvage means assisting vehicles and goods involved in accidents or incidents when joining traffic on expressways.
11. Rescue means rendering first aid or emergency medical treatment to and carrying victims of accidents or incidents on expressways to medical establishments, and assisting these victims.
Article 4. Mechanisms of management, operation and maintenance of expressway facilities
1. The State shall create conditions for all economic sectors to participate in the management, operation and maintenance of expressway facilities.
2. Investors may directly, or hire other units or organizations to, manage, operate and maintain expressway facilities.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực