Chương VIII Luật Thanh tra 2022: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 24/2023/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 14/05/2023 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2023 |
Ngày công báo: | 25/05/2023 | Số công báo: | Từ số 717 đến số 718 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Bộ máy hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 14/5/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Chính thức tăng lương, phụ cấp với 09 nhóm đối tượng từ 01/7/2023
Theo đó, từ ngày 01/7/2023 mức lương cơ sở chính thức tăng lên 1,8 triệu đồng và những đối tượng hưởng lương, phụ cấp (nếu có) dựa trên mức lương cơ sở sẽ được tăng mức hưởng bao gồm:
- Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
- Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
- Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP .
- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định 45/2010/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 33/2012/NĐ-CP ).
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
- Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 24;
- Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
- Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
Nghị định 24/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2023 và thay thế Nghị định 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tổ chức và hoạt động thanh tra trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân do Chính phủ quy định.
2. Tổ chức và hoạt động thanh tra trong Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về ngân hàng.
3. Tổ chức và hoạt động thanh tra trong cơ quan cơ yếu Chính phủ được thực hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về cơ yếu và quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Cơ quan thanh tra của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước được thành lập theo quy định của pháp luật, giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước thực hiện nhiệm vụ thanh tra theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ vào quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cơ quan khác của Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thành lập tổ chức thanh tra nội bộ hoặc bố trí cán bộ làm công tác thanh tra nội bộ theo quy định của Chính phủ để giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện công tác thanh tra trong phạm vi quản lý của mình. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo hoạt động thanh tra nội bộ trong cơ quan, đơn vị mình.
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 46 của Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 54/2014/QH13, Luật số 18/2017/QH14 và Luật số 67/2020/QH14 như sau:
a) Bổ sung cụm từ “Chánh Thanh tra Tổng cục, Cục khác thuộc Bộ và tương đương;” vào sau cụm từ “Chánh Thanh tra Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;” tại đoạn mở đầu khoản 2;
b) Bổ sung cụm từ “Chánh Thanh tra cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh Thanh tra tỉnh,” vào trước cụm từ “Cục trưởng Cục Thống kê,” tại đoạn mở đầu khoản 3.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 160 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 như sau:
“a) Thanh tra theo kế hoạch;”.
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
2. Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Các cuộc thanh tra có quyết định thanh tra được ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra số 56/2010/QH12./.
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 114. Organization and implementation of inspection in the People's Army, the People's Public Security, the State Bank of Vietnam and cipher agencies of the Government.
1. The Government elaborates organization and implementation of inspection in the People's Army and the People's Public Security.
2. The organization and implementation of inspection in State Bank of Vietnam shall comply with regulations of this Law and the law on bank.
3. The organization of implementation of inspection in cipher agencies of the Government shall comply with regulations of this Law, the law on cipher and other relevant laws
Article 115. Organization and implementation of internal inspection
1. The inspection authorities of the Supreme People's Court, the Supreme People's Procuracy of Vietnam and the State Audit Unit shall be established in accordance with the law to assist the Chief Justice of the Supreme People's Court, the Chief Procurator of the Supreme People's Procuracy and the State Auditor General to implement inspection in accordance with the law.
2. According to regulations of this Law and other relevant laws, within the scope of their tasks and powers, other agencies of the State and public service providers shall establish internal inspectorates or arrange staff to implement internal inspection in accordance with the Government's regulations to assist the heads of agencies and units in carrying out inspection within the scope of their management. The heads of agencies or units shall be responsible for organization and direction of internal inspection in their agencies or units.
Article 116. Amendments to some Articles of the laws on inspection
1. Some Clauses of Article 46 of the Law on handling of administrative violations No. 15/2012/QH13 amended under Law No. 54/2014/QH13, Law No. 18/2017/QH14 and Law No. 67/2020/QH14 shall be amended as follows:
a) Add the phrase “Chánh Thanh tra Tổng cục, Cục khác thuộc Bộ và tương đương; (other sub-ministerial chief inspectors under ministries and equivalent;) after the phrase “Chánh Thanh tra Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;” (Chief Inspector of the State Securities Commission) at the first part of Clause 2;
b) Add the phrase “Chánh Thanh tra cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh thanh tra tỉnh,” (chief inspectors of Governmental agencies, the provincial chief inspectors;) before the phrase “Cục trưởng Cục Thống kê;” (Directors of Statistics Offices) at the first part of Clause 3;
2. Point a, Clause 2, Article 160 of the Law on Environmental Protection No. 72/2020/QH14 shall be amended as follows:
"a) The planned inspection;”.
1. This Law comes into force as of July, 01 2023.
2. Law No. 56/2010/QH12 on inspection ceases to be effective from the effective date of this Law.
Article 118. Transitional clauses
The inspections with decisions on inspection issued before the effective date of this Law shall continue to comply with regulations of the Law No. 56/2010/QH12 on inspection.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 18. Vị trí, chức năng của Thanh tra Tổng cục, Cục
Điều 26. Vị trí, chức năng của Thanh tra sở
Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ
Điều 36. Giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Điều 37. Hoạt động thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Điều 38. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Tổng cục, Cục
Điều 38. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
Điều 43. Trang phục, thẻ thanh tra
Điều 79. Công khai kết luận thanh tra
Điều 90. Yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra
Điều 105. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra